Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

G.A TỔNG HỢP L2 - TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.82 KB, 21 trang )

Ngày soạn 15 / 2
Ngày dạy 18 / 2
TUẦN 21
Chào Cờ
Có GV chuyên trách.
Tập đọc :
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ đúng chỗ
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng
- Hiểu điều câu chuyện muốn nói. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay
lượn. Hãy để cho hoa được tự do …
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Một bông hoa cúc tươi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 2 HS đọc bài Mùa xuân đến
Trả lời câu hỏi 2 , 3 SGK . GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
Luyện đọc
GV đọc diễn cảm cả bài. GV nói cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm .
HS đọc từng câu lần 1 .
HS đọc các từ khó: nở, long trọng, xinh xắn, xoè cánh, ẩm ướt
HS luyện đọc câu lần 2 . Nhận xét.
GV : ? Bài này chia làm mấy đoạn . HS : 4 đoạn
Đọc từng đoạn trước nhóm 4 đoạn
HS luyện đọc 1 số câu
- Chim véo von mãi / rồi mới bay về trời xanh thẳm //
- Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát /. Các cậu đã để mặc
nó chết vì đói khát //. Còn bông hoa giá các câu đứng ngắt nó / thì hôm nay / chắc


nó vẫn đang tắm nắng mặt trời //
HS đọc từ ngữ cần giải: hớn hở , sướng vui, vui tươi
HS luyện đọc đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc.
Thi đọc giữa các nhóm. GV ghi điểm .
Đọc đồng thanh đoạn 2
Âm nhạc:
Có GV chuyên trách.
Tập đọc:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV:? Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ?
HS: (Chim tự do bay nhảy, hót véo von. Hoa sống tự do bên bờ rào, giữa
đám cỏ dại)
HS: Quan sát tranh SGK
GV:? Vì sao tiếng hát của chim trở nên buồn thảm
HS: Vì chim bị bắt cầm tù trong lồng
GV:? Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa ?
HS:Bắt chim nhốt vào lồng. Không cho ăn uống để chim chết đói, cầm dao
cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
GV : ? Hành động của cậu bé gây ra những chuyện gì đau lòng ?
HS : Sơn Ca chết, cúc héo tàn.
GV : ? Em muốn nói gì với cậu bé?
HS : Đừng bắt chim, Đừng hái hoa.
Luyện đọc lại :
4 HS thi đọc lại đoạn 2
HS và GV nhận xét. Tuyên dương HS đọc tốt .
3. Củng cố dặn dò : GV : Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa.
Chuẩn bị cho tiết sau kể chuyện.
HỌC BUỔI CHIỀU
Toán:

LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu :
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành và giải bài toán.
Nhận biết đặc điểm của 1 dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó .
Rèn kỹ năng tính cho HS.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập
III. Lên lớp :
1. Bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
2. Bài mới : GT + ghi đề .
Luyện tập thực hành .
Bài 1: HS dộc yêu cầu . HS làm miệng.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
2 x 5 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2 : Tính ( Theo mẫu )
GV viết : 5 x 4 - 9 =
GV : ? Biểu thức trên có mấy dấu tính?
? Đó là dấu nào ?
HS : Có hai dấu cộng và trừ
HS làm bài - GV chữa bài.
5 x 4 - 9 = 20 - 9 5 x 8 - 20 = 40 - 20
= 11 = 20
5 x 7 - 15 = 35 - 15 5 x 10 - 25 = 50 - 25
= 20 = 25
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải .
1 ngày : 5 giờ

5 ngày : ? giờ
Bài giải:
Năm ngày Liên học số giờ là :
5 x 5 = 25 ( giờ )
Đáp số : 25 giờ .
Bài 4 : Tương tự
1 can : 5 l
10 can : ? l Bài giải:
Số lít dầu của 10 can có là
5 x 10 = 50 (l )
Đáp số : 50 lít dầu
Bài 5 : Số ?
5; 10 ; 15; 20; ; ; ;
5; 8 ; 11; 14; ; ; ;
GV cho HS nhận xét dãy số
- Các số hơn kém nhau 5 đơn vị
- Các số hơn kém nhau 3 đơn vị
- HS tự viết vào vở - đổi chéo kiểm tra.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Tuyên dương HS làm tốt .

Tự nhiên và xã hội:
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập Tiếng Việt :
Chính tả - Làm bài tập – CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I. Yêu cầu :
HS viết đúng , đẹp một đoạn trong bài : Chim Sơn Ca và bông cúc trắng.
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đa số HS làm bài tốt.
II. Chuẩn bị :

Bảng phụ - Phiếu học tập.
III. Lên Lớp :
GV nêu nhiệm vụ :
Hoạt động 1: Viết chính tả đoạn 4.
GV đọc mẫu . 2 HS đọc lại .
GV cho HS viết từ khó vào bảng con: tội nghiệp; long trọng;đói khát;mặt trời;
HS và GV nhận xét.
GV đọc bài HS viết bài.
GV đọc HS dò bài.
GV thu vở chấm nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
GV cho HS làm vào phiếu.
1, Trước khi bị bỏ lồng, chim và hoa sống ntn?
2, Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
3, Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
5, Em muốn nói điều gì với cậu bé?
Củng cố dặn dò : Gv nhận xét .
Nhắc HS hoàn thành bài .
Ngày soạn 16 / 2
Ngày dạy 19 / 2
Thể dục:
Có GV chuyên trách.
Kể chuyện:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I. Yêu cầu:
- HS biết kể được câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng
- HS nắm được nội dung câu chuyện
- HS kể thể hiện được cử chỉ, nét mặt
II. Đồ dùng:
Các tranh ở SGK

III. Lên lớp:
1. Bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện
Ông Mạnh thắng Thần Gió
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn kể từng đoạn 1:
GV : ? Đoạn 1 của câu chuyện có nọi dung gì?
HS : Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng .
VD: + Bông cúc đẹp ntn ? Bông cúc thật xinh xắn .
+ Sơn ca làm gì và nói gì ? Cúc ơi – Cúc mới xinh xắn làm sao/ và hót véo
von bên cúc.
+ Bông cúc vui ntn ? Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen
ngợi.
Hướng dẫn kể đoạn 2:
GV : Chuyện gì xảy ra sáng hôm sau ? Chim sơn ca bị cầm tù .
GV : Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ? Bông cúc nghe
thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
GV : Bông cúc muốn làm gì ? Bông cúc muốn cứu sơn ca.
Hướng dẫn kể đoạn 3.
GV : ? Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ? Bông cúc dã bị hai cậu bé
cắt cùng với đám có bên bờ rào bỏ vào lồng chim .
Hướng dẫn kể đoạn 4:
Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ? Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một
chiếc hộp rất đẹp…
Các cậu có gì đáng trách ? HS trả lời .
HS tập thể trong nhóm
Thi kể giữa các nhóm
Hướng dẫn HS kể câu chuyện
Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
Lớp nhận xét
Tuyên dương

3. Củng cố dặn dò: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì
(Không nên bắt chim, hái hoa)
Nhận xét giờ học
3. Dặn dò: VN tập thêm để kể cho người thân
Toán :
ĐỪỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.
I. Yêu cầu:
HS biết được thế nào là đường gấp khúc
HS vẽ được đường gấp khúc
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập .
II. Lên lớp:
1. Bài cũ: 2 HS lên làm BT 4 x 5 + 20 ; 5 x 8 – 25
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
a. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc
GV chỉ đường gấp khúc (vẽ như SGK)
GV giới thiệu đường gấp khúc ABCD
Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào ? (A , B , C , D)
Gồm những đoạn thẳng nào ? (AB , BC , CD)
Hãy nêu độ dài của các đoạn thẳng ABCD
AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; CD = 3 cm
GV: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn
thẳng AB , BC , CD
HS tính tổng độ dài của đoạn thẳng AB ; BC ; CD
2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
GV: Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu (9 cm)
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn ?
(Ta tính tổng độ dài của các đoạn thẳng)
3. Thực hành:
Bài 1: HS đọc y/c. Nối các điểm để được đường gấp khúc

Hai đoạn thẳng Ba đoạn thẳng
HS tự nối vào vở nháp - đổi chéo KT
Bài 2: HS nắm y/c. Tính độ dài đường gấp khúc
GV vẽ đường gấp khúc
GV: Có mấy đoạn thẳng ? Độ dài của các đoạn thẳng ?
HS tự giải vào vở a , b
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 ( cm )
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 ( cm )
Bài 3: HS đọc đề. GV tóm tắt HS giải
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Khuyến khích các em có cách tính khác
4 + 4 + 4 = 12 hay 4 x 3 = 12 (cm)
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Chính tả:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I. Yêu cầu:
HS viết đúng, đẹp, đúng kích cỡ
Rèn chữ viết cho HS
HS viết đúng các chữ: sung sướng, giữa, xanh thẳm
II. Đồ dùng:
Viết sẵn bài chính tả ở bảng phụ
HS làm BTTV
III. Lên lớp:

1.Bài cũ:
HS viết bảng con: chảy xiết, phù sa, xem xiếc
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn chính tả
GV đọc đoạn chép. 2 HS đọc lại
GV:? Đoạn này cho biết điều gì về chim sơn ca
(Sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc)
GV:? Đoạn chép có mấy câu ?
HS: Dấu phảy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than
GV: Tìm những chữ viết r ; tr ; s những chữ có dấu ngã, dấu hỏi
HS tự tìm
HS luyện viết chữ khó vào bảng con
HS viết bài – GV đọc
HS viết bài – đúng tu thế, khoảng cách
GV đọc dò bài – HS soát lỗi
Chấm, chữa bài. GV nhận xét
3. Hướng dẫn làm BT
Bài 2: HS đọc y/c – HS tự làm đổi chép vở KT
Từ ngữ chỉ loài vật
+ Có tiếng đầu bằng ch: chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện, chìa
vôi, châu chấu, châũ chuộc, ca chép
+ Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá tre, cá trôi, trai, trùng trục, chim
trĩ, chim trả
Từ ngữ chỉ vật hay việc
Có tiếng vần uôt: tuốt lúa, chải chuốt, tuột tay, nuốt, vuốt tóc, chuột
Có tiếng chứa vần uốc: ngọn đuốc, vỉ thuúoc, ruốc, bắt buộc
Bài 3: lựa chọn HS làm bảng
Câu a: chân trời, chân mây
Câu b: thuốc - thuộc bài
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét

HỌC BUỔI CHIỀU:
Làm bài tập Toán :
Luyện tập - ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC .
I. Yêu cầu:
HS biết ghi tên, nối các điểm để tạo đường gấp khúc
HS biết tính độ dài của đường gấp khúc
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ. phiếu học tập
III. Lên lớp:
Bài 1: Ghi tên các điểm cào mỗi đường gấp khúc rồi viết
Đường gấp khúc ABCDE
Đường gấp khúc MNPQKH
Bài 2: HS đọc y/c. HS tự nối
a. Hai đoạn thẳng
Bài 3: HS đọc đề. HS tự giải. GV chấm
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 + 3 + 3 = 8 (cm)
ĐS: 8 cm
b. Tương tự Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng MNPQR
2 + 3 + 1 + 3 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
Bài 4: HS đọc y/c Bài giải:
Độ dài của đoạn dây đồng là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
3 x 3 = 9 (cm)
ĐS: 9 cm
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:

VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG ĐẢNG BÁC HỒ.
I. Yêu cầu:
HS sinh hoạt văn nghệ, hát các bài hát, đọc các bài thơ đề ca ngợi quê hương
Đảng, Bác Hồ
HS đọc to, rõ ràng .
HS yêu quê hương , Đảng , Bác Hồ.
II. Chuẩn bị :
Một số bài thơ – bài hát về Bác Hồ .
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài
2. HS sinh hoạt văn nghệ
Các em hát tập thể các bài hát có nội dung ca ngợi quê hương, Đảng.
Bài hát: HS hát tốp ca.
Dâng Đảng kính yêu
Trăm sông về biển Đông
Quê hương tươi đẹp
HS đọc thơ nói về Quê Hương.
Quê hương là chùm khế ngọt
Mà sao cô dạy phải yêu
Quê hương là chùm khế ngọt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×