Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.34 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 26</b>
<b>BÀI 4: BÀN TAY MẸ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
…
- Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm
của bạn nhỏ khi nhìn đơi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.
4. - Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một
số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn
vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
bài.
GV nhận xét chung.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo
viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và
chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn
vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
<i>+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât (âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r (d, ăng (ăn)
Xương xương: (x (s)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
<i>Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại.</i>
<i>Xương xương: Bàn tay gầy. </i>
<i>+ Luyện đọc câu:</i>
Bài này có mấy câu? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo
viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn
đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
<i>+ Luyện đọc đoạn:</i>
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần
xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần an?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có vần an, at?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả
lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần
an, at.
2 em.
Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với
đơi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp
theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi
đáp.
5. Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6. Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn
trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui
lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt
một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi: Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự
như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
<b>BÀI 5: CÁI BỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho),
tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng…
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ
2. Ơn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và
ach.
3. Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan
ngỗn, chăm chỉ ln biết giúp đỡ mẹ.
- Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng
tranh vẽ.
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
HTL bài đồng dao.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu
Học sinh nêu tên bài trước.
hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
<i>+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông (ong, ang (an)
Khéo sảy: (s (x)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa
ròng?
<i>Luyện đọc câu:</i>
Bài này có mấy câu? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời
các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
<i>+ Luyện đọc cả bài thơ:</i>
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
<i>Ôn vần anh, ach:</i>
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần anh?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố tiết 1:
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy: 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang
vần anh, ach.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
<i>Rèn học thuộc lòng bài thơ:</i>
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá
bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
<i>Luyện nói:</i>
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học
sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung
cho bạn.
5. Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của
mình.
Cái Bống.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.