Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.04 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 8</b>
<b> Bài 30 ua - ưa</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Học sinh đọc được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa go, từ và câu ứng dụng
- Học sinh viết được: vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ
- Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- GV: - Tranh minh hoạ từ: cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,
thị …
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Giữa trưa
- HS: - SGK, vở tập viết,
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết 1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chực;hát tập thể. </b>
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc HS viết vào bảng con tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>. Giới thiệu bài: </b>
Hôm nay các em họcvần ua, vần ưa
vần đầu tiên ua:
* Ghi bảng ua GV đọc vần ua
Cho HS phân tích vần
GV ghép vần ua
GV ghép tiếng cua
GV giới thiệu từ: cua bể (vật thật)
*Bây giờ ta học vần ưa
- GV ghi bảng ưa (dạy tương tự như
vần ua)
- ChoHS đọc cả hai phần
- Cho HS so sánh hai vần
HS đọc vần ua
HS phân tích vần ua
HS ghép vần ua
HS đánh vần vần ua
HS đọc trơn vần ua
HS ghép tiếng cua
HS phân tích tiếng cua
HS đánh vần tiếng cua
HS đọc trơn tiếng cua
HS quan quan sát
HS đọc từ
HS đọc cả phần
HS so sánh
Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ
gì?
Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần
và từ theo mẫu chữ viết thường
- Hướng dẫn viết bảng con:
+Viết mẫu trên bảng con (Hướng dẫn
qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+GV nhận xét chỉnh sửa
+GV giới thiệu từ ứng dụng
<b> Cà chua tre nứa, </b>
<b> nô đùa xưa kia</b>
GV gạch chân các tiếng có vần vừa
học
GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố;
Học vần gì?Tiếng gì?Từ gì?
5. Nhận xét dặn dò:
Nhận xét giờ học
<b>Tiết 2 : </b>
I. . Ổn định tổ chức;
2. Kiểm tra bài cũ
GVchỉ vần, tiếng hoặc từ choHS đọc
bảng cho HS đọc
3. Bài mới:
a. Đọc bài trên bảng lớp:
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Gvgiới thiệu câu ứng dụng:
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa thị cho
bé.
b. Đọc SGK:
c. Luyện viết: Cho HS mở vở tập viết
Gvquan sát hướng dẫn kĩ
Thu bài chấm điểm có nhận xét
d. Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên
Kiểu chữ in thường
Theo dõi qui trình
Viết bảng con:
ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
HS trả lời
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
HS tìm tiếng có âm vừa học
Hsđánhvần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu
*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
HSđọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:
ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
HS quan sát
theo nội dung:
<b> “Giữa trưa”</b>
Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những
gì?
- Tại sao em biết đây là bức tranh
vẽ mùa hè?
- Giữa trưa là lúc mấy giờ?
- Buổi trưa mọi người thường làm
gì, ở đâu?
- Tại sao trẻ em không nên chơi đùa
vào buổi trưa?
<b>+ Kết luận: Ngủ trưa cho khoẻ và cho</b>
mọi người nghỉ ngơi?
4. Củng cố dặn do:
Học vần gì?
Tìm tiếng có vần vừa học trong bài,
ngồi bài
5. Nhận xét tiết học
Tuyên dương những em học tốt
Chuẩn bị bài 31 ơn tập
HStìm và nêu
<b>Bài 31: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Học sinh đọc được: ia, ua, ưa các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28đến bài 31
- Viết được: ia, ua, ưa, các từ ngữ ứng dụng
- Nghe và hiểu, kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa
- HS khá giỏi kể được từ 2- 3 đoạn truyện theo tranh
<b>II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Bảng ôn</b>
- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần truyện kể: Khỉ và Rùa
- HS: - SGK, vở tập viết,
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1Onr định tổ chức: Hát tập thể</b>
2. Kiểm tra bài cũ
: GV đọc HS viết vào bảng con: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
mới?
- GV gắn Bảng ơn được phóng to
<b>b. Ơn tập: </b>
a. Ôn các vần đã học:
b. Ghép chữ và vần thành tiếng
Gvđã kẻ sẵn bảng
Cho HS đọc các vần và âm ở cột dọc và cột ngang
Cho HS đánh vần, đọc trơn cả 3 cột
Gvgiới thiệu từ ứng dụng:
- GV chỉnh sửa phát âm
<b> - Giải thích từ: mua mía ngựa tía</b>
<b> mùa dưa trỉa đỗ</b>
d. Hướng dẫn viết bảng con:
- Viết mẫu trên giấy ơ li (Hướng dẫn qui trình đặt bút,
lưu ý nét nối)
- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố dặn dị:
On những vần gì?
5. Dặn chuẩn bị học tiết 2
<b>Tiết 2 : </b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Luyện đọc:
* Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Gvgiới thiệu đoạn ứng dụng (tranh trong SGK)
<b> Gió lùa kẽ lá</b>
<b> Lá khẽ đu đưa</b>
<b> Gió qua cửa sổ</b>
<b> Bé vừa ngủ trưa</b>
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
GV quan sát hướng dẫn, thu chấm có nhận xét
<b>e. Kể chuyện: GV giới thiệu câu chuyện “Khỉ và </b>
<b>Rùa”</b>
- GV dẫn vào câu chuyện
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc ghép từ chữ ở cột
dọc với chữ ở dịng ngang
của bảng ơn
HS đọc từ (cá nhân. đồng
thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: mùa dưa
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng
thanh)
HS tìm tiếng có âm vừa học
Hsđánhvần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu
*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
HSđọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
<i> Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ</i>
báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ
Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến
thăm nhà Khỉ.
<i> Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách </i>
nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một
cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ
đưa Rùa lên nhà mình.
<i> Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa </i>
quên cả mình đang ngậm đi Khỉ, liền mở miệng
đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
<i> Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. </i>
Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
<b>+ Ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. </b>
Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đi mình. Rùa ba
hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện cịn giải thích sự
tích của mai Rùa
4. Củng cố dặn dị
5. Ơn những vần gì? Câu chuyện gì cơ vừa kể,
về nhà nhớ kể lại cho cha mẹ nghe
Xem trước bài 32
HS trả lời hoặc tự nói một
câu dựa theo nội dung bức
trnh
HStìm và nêu
<b>Bài 32: oi - ai</b> <i>Ngày dạy: </i>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Học sinh đọc được vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái, từ và câu ứng dụng
- Học sinh viết được: oi, ai và, nhà gói, bé gái
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- GV: - Tranh minh hoạ từ khố: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?
…
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
- HS: - SGK, vở tập viết,
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. ổn dịnh tổ chức : Hát tập thể</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc HS viết vào bảng con: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
tiên ta học vần oi
* vần oi – Ghi bảng GV đọc vần
Cho HS phân tích vần oi
GV ghép vần oi
GV ghép tiếng ngói
GV giới thiệu từ: Nhà ngói
*Bây giờ ta học vần ai
- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần oi)
- ChoHS đọc cả hai phần
- Cho HS so sánh hai vần
GV: Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết
cũng khác nhau
Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì?
Bây giờ cơ hướng dẫn các em viết vần và từ theo
mẫu chữ viết thường
- Hướng dẫn viết bảng con:
+Viết mẫu trên giấy ơ li(Hướng dẫn qui trình đặt
bút, lưu ý nét nối)
+GV nhận xét chỉnh sửa
+GV giới thiệu từ ứng dụng
Học vần gì?Tiếng gì?Từ gì?
5. Nhận xét dặn dò:
<b> </b>
<b> Tiết 2: </b>
1. . Ổn định tổ chức;
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Đọc bài trên bảng lớp:
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Gvgiới thiệu câu ứng dụng:
HS đọc vần oi
HS phân tích vần oi
HS ghép vần oi
HS đánh vần vần oi
HS đọc trơn vần oi
HS ghép tiếng ngói
HS phân tích tiếng ngói
Giống nhau: âm I đúng sau
Khác nhau: âm o và âm a đứng
trước
Kiểu chữ in thường
Theo dõi qui trình
Viết bảng con: oi, ai, nhà
ngói, bé gái
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc đồng thanh một lần
HS trả lời
<b> Chú bói cá nghĩa gì thế?</b>
<b> Chú nghĩa về bữa trưa </b>
b. Đọc SGK: (Cho HS đọc nối tiếp, đọc toàn bài)
Gvquan sát hướng dẫn kĩ
Thu bài chấm điểm có nhận xét
e. Luyện nói:
Gvgiới thiệu nội dung luyện nói:
Cho HS quan sát tranh trong SGK
“Sẻ, ri ri, bói cá, le le”.
Hỏi: - Trong tranh vẽ con vật gì?
- Em biết con chim nào?
- Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
- Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở
đâu?
- Chim nào hót hay?
- Tiếng hót như thế nào?
4. Củng cố dặn dị
- Học vần gì?
Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngoài bài
5. Nhận xét giờ học
thanh)
HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánhvần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu
*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
HSđọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:
Oi, ai, nhà ngói, bé gái
HS quan sát
HS trả lời hoặc tự nói một câu
dựa theo nội dung bức trnh
HStìm và nêu
<b> Bài 33: ôi - ơi</b> <i>Ngày dạy: </i>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Học sinh - đọc được vần ôi, ơi, trái ổi, bơi lội, từ và câu ứng dụng
- Học sinh viết được: ôi, ơi và, trái ổi, bơi lội
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Lễ hội
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố
…
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Lễ hội
- HS: - SGK, vở tập viết,
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: Hát tập thể</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết vào bảng con ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>. Giới thiệu bài: </b>
Hôm nay các em vần ôi vần ơi đầu tiên ta học vần
ôi
* Ghi bảng ôi GV đọc vần ôi
Cho HS phân tích vần ôi
GV ghép vần ôi
GV ghép tiếng ổi
GV giới thiệu từ trái ổi (vật thật)
*Bây giờ ta học vần ơi
- GV ghi bảng (dạy tương tự như vần ôi)
- ChoHS đọc cả hai phần
- Cho HS so sánh hai vần
GV: Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết
cũng khác nhau
- Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì?
Bây giờ cơ hướng dẫn các em viết vần và từ theo
mẫu chữ viết thường
- Hướng dẫn viết bảng con:
+Viết mẫu trên giấy ô li(Hướng dẫn qui trình đặt
bút, lưu ý nét nối)
+GV nhận xét chỉnh sửa
+GV giới thiệu từ ứng dụng
<b> cái chổi ngói mới</b>
<b> thổi còi đồ chơi</b>
GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố;
Học vần gì?Tiếng gì?Từ gì?
5. Nhận xét dặn do
Nhận xét giờ học chuẩn bị học tiết 2
1. . Ổn định tổ chức;
- HS đọc vần ơi
- HS phân tích vần ôi
- HS ghép vần ôi
- HSđánh vần vần ôi,
- Đọc trơn vần ôi
- HS ghép tiếng ổi
- HS phân tích tiếng ổi
- HS đánh vần tiếng ổi
- HS đọc trơn tiếng ổi
- HS đọc từ
-
HS đọc cả phần
HS so sánh
Giống nhau: có âm I đứng sau
Khác nhau: có âm ơ và âm ơ
đứng trước
Kiểu chữ in thường
Theo dõi qui trình
Viết bảng con:
HS tìm tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Đọc bài trên bảng lớp:
: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
GV giới thiệu câu ứng dụng:
<b> Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. </b>
b. Đọc SGK:
c. Luyện viết: Cho HS mở vở tập viết
GV quan sát hướng dẫn kĩ
Thu bài chấm điểm có nhận xét
d. Luyện nói:
Gvgiới thiệu tranh trong SGK, cho HS đọc chủ đề:
<b> “Lễ hội”. </b>
Hỏi: - Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
- Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào?
- Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào
nhất?
4. Củng cố:
- Học vần gì?
Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngồi bài
5. Nhận xét dặn dị:
Nhận xét giờ học
Tuyên dương những em học tốt
Dặn về nhà học bài và xem trước bài 34
Đọc (cá nhân 10 em – đồng
thanh)
HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánhvần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu
*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
HSđọc đồng thanh một lần
ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
HS quan sát
HS trả lời hoặc tự nói một câu
dựa theo nội dung bức trnh
HStìm và nêu
<b> Bài 34: ui - ưi</b> <i>Ngày dạy: </i>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Học sinh đọc được vần ui, ưi, đồi núi, gửi thư, từ và câu ứng dụng
- Học sinh viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Đồi núi
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: đồi núi, gửi thư; Câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về.
Cả nhà . . .
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. . Ổn định tổ chức: Hát tập thể</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết vào bảng con: cái chổi, thổi cịi, ngói mới, đồ chơi
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ.
- 3. Bài mới:
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>. Giới thiệu bài: </b>
Hôm nay các em vần ui, ưi đầu tiên ui:
*– Ghi bảng GV đọc vần ui
Cho HS phân tích vần ui
GV ghép vần ui
GV ghép tiếng núi
GV giới thiệu từ đồi núi (tranh trong SGK)
*Bây giờ ta học vần ưi
- GV ghi bảngưi (dạy tương tự như vần ui )
- ChoHS đọc cả hai phần
- Cho HS so sánh hai vần
*GV: Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết
cũng khác nhau
Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì?
Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo
mẫu chữ viết thường
- Hướng dẫn viết bảng con:
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút,
lưu ý nét nối)
+GV nhận xét chỉnh sửa
+GV giới thiệu từ ứng dụng
<b> cái túi gửi quà</b>
<b> vui vẻ ngửi mùi</b>
GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại bài ở trên bảng
4. Củng cố;
Học vần gì?Tiếng gì?Từ gì?
HS đọc vần ui
- HS phân tích vần ui
- HS ghép vần ui
- HSđánh vần vần ui
- HSđọc trơn vần ui
- HS ghép tiếng núi
- HS phân tích tiếng núi
- HS đánh vần tiếng núi
- HS đọc trơn tiếng núi
- HS đọc từ
-
HS đọc cả phần
HS so sánh
Giống nhau: có âm I đứng sau
Khác nhau: có âm u, âm ư
đứng trước
Kiểu chữ in thường
Theo dõi qui trình
Viết bảng con:
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng
5. Nhận xét dặn dò:
<b> Tiết 2: </b>
1. . Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
GVchỉ trên bảng cho HS đọc
3. Bài mới:
a. Đọc bài trên bảng lớp:
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
<b> Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. </b>
b. Đọc SGK:
GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp
c. Luyện viết: Cho HS mở vở tập viết
Gvquan sát hướng dẫn kĩ
Thu bài chấm điểm có nhận xét
<b> d. Luyện nói theo chủ đề“Đồi núi”. </b>
GV giới thiệu tranh trong SGK, cho HS đọc chủ đề:
<b> “Đồi núi”. </b>
Hỏi: - Trong tranh vẽ gì?
- Đồi núi thường có ở đâu?
- Em biết tên vùng nào có đồi núi?
- Trên đồi núi thường có gì?
- Đồi khác núi như thế nào?
4. Củng cố:
- Học vần gì?
Tìm tiếng có vần vừa học trong bài, ngoài bài
5. Nhận xét dặn dò:
Nhận xét giờ học
Tuyên dương những em học tốt
Dặn về nhà học bài và xem trước bài 35
HS đọc 2- 3 em
Đọc (cá nhân 10 em – đồng
thanh)
HSquan sát tranh và cho biết
tranh vẽ gì?
HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánhvần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu
*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
HSđọc đồng thanh một lần
Viết vở tập viết:
Ui, ưi đồi núi, gửi thư
HS quan sát tranh
HS trả lời hoặc tự nói một câu
dựa theo nội dung bức tranh
HS trả lời
HS tìm và nêu.