Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài giảng lớp 4: Tập đọc 4 - Ăngcovat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.54 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND QUẬN LONG BIÊN


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT</b>
<b>GV: Hà Thanh Huyền</b>


<i>Thứ... , ngày ... tháng... năm 20</i>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY – LỚP 4</b>


<b>MÔN: Tập đọc – Tiết: 61</b>
<b>TUẦN 31</b>


<b>Tên bài dạy: ĂNG- CO- VÁT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức</b>


<i>-Hiểu ý nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một </i>
<i>công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ Me.</i>


<b>2.Kĩ năng</b>


-Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính phục,
ng-ưỡng mộ với một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.


<b>3.Thái độ</b>


- Nghiêm túc, tích cực trong học tập
- u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh trong SGK.



- Bảng lớp để ghi các câu trong bài cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <b>ND các hoạt độngdạy học</b>


<b>Phương pháp – Hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng</b> <b><sub>Đồ</sub></b>
<b>dùng</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


3’


33’


<b>I. Ôn bài cũ. </b>
<b>II. Dạy bài mới.</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b> 2. Hướng dẫn</b></i>


<i><b>luyện đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài.</b></i>


<i><b>a. Luyện đọc:</b></i>


<i>MT: Đọc lưu lốt,</i>


<i>trơi chảy tồn bài. </i>


+ Bài thơ muốn nói lên điều
gì?


+ Nêu giọng đọc tồn bài
- GV nhận xét


- GV nêu mục đích yêu cầu,
ghi bảng(GB)


- Mời HS đọc mẫu
- Mời HS chia đoạn
- GVNX


- Mời HS đọc nt đoạn


+ Lần 1: k/ hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi, ngắt nhịp
thơ chưa đúng, giọng đọc chưa
phù hợp.


<i>* Từ khó đọc: tuyệt diệu, chùm</i>
<i>lá thốt nốt, muỗm già, uy</i>
<i>nghi,...</i>


<i>* Câu dài: Những ngọn tháp</i>
<i>cao vút ở phía trên, lấp lống</i>
<i>giữa những chùm lá thốt nốt</i>
<i>xồ tán trịn / vượt lên hẳn</i>


<i>những hàng muỗm già cổ kính.</i>
+ Lần 2: giải nghĩa từ khó


<i>-2,3 học sinh đọc bài và TLCH</i>


- HS lắng nghe, ghi vở.
- HS đọc


<i>+ Đoạn 1: Từ đầu...đầu thế kỉ</i>
XII


+ Đoạn 2: Khu đền
chính...khin khít như xây gạch
vữa.


+ Đoạn 3: Còn lại.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc
đoạn.


- Học sinh đọc chú giải


Phấn
màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>b.Tìm hiểu bài:</b></i>


<i>MT: HS hiểu nội</i>
<i>dung bài thông qua</i>
<i>hệ thống câu hỏi</i>


<i>SGK</i>


<i><b> c. HD đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<i>MT: HS nắm đc</i>
<i>giọng đọc bài:</i>
<i>chậm rãi, thể hiện</i>
<i>t/c kính phục,</i>
<i>ngưỡng mộ.</i>


+ Lần 3: yêu cầu hs đọc theo
nhóm


- Mời 1-2 HS đọc


<i>- GV đọc mẫu : chậm rãi, thể</i>
<i>hiện t/c kính phục, ngưỡng mộ.</i>
<b>* Đoạn 1: </b>


- Mời 1 HS đọc


<i>+ Ăng- Co-vát được xây dựng</i>
ở đâu và từ bao giờ?


<i>=> Ý 1: Giới thiệu chung về</i>
<i>khu đền Ăng – co – vát(GB)</i>
<b>* Đoạn 2: </b>


- Mời 1 HS đọc



+ Khu đền chính đồ sộ như thế
nào?


+ Khu đền chính được xây
dựng kì cơng như thế nào?
+ Du khách cảm thấy thế nào
khi thăm ăng- co Vát? Tại sao
vậy?


<i>=> Ý 2: Đền Ăng-co-vát được</i>
<i>xây dựng rất to và đẹp.(GB)</i>
<b>* Đoạn 3:</b>


- Mời HS đọc thầm đ3


+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào
TG nào?


<b>+ Phong cảnh khu đền vào lúc</b>
<i>hồng hơn có gì đẹp ?</i>


<i>=> Ý 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm</i>
<i>nghiêm của khu đền lúc hồng</i>
<i>hơn.(GB)</i>


<b>* Nội dung:</b>


- Mời HS đọc thầm toàn bài
- Bài Ăng - co -Vát cho ta thấy


điều gì?


<i><b> => ND:Ca ngợi Ăng -co Vát,</b></i>


<i><b>một cơng trình kiến trúc và</b></i>
<i><b>điêu khắc tuyệt diệu của nhân</b></i>
<i><b>dân Khơ Me.(GB)</b></i>


- Mời HS đọc nt


-YC HS nêu giọng đọc toàn bài
- GVHD giọng đọc:Đọc diễn
cảm bài văn với giọng đọc
chậm rãi, thể hiện tình cảm
kính phục, ngưỡng mộ một


- HS luyện đọc nhóm 3
- 1-2 HS đọc


- GV đọc mẫu


- 1 HS đọc


- Ở Cam-pu-chia ở TK XII


- 1 HS đọc


- Khu đền chính gồm 3 tầng
với những ngọn tháp lớn…
gạch vữa



- Cảm thấy như lạc vào thế giới
của NT chạm khắc và kiến trúc
cổ đại. Vì nét KT ở đây rất độc
đáo và có từ lâu đời.


- HS đọc


- Tả cảnh khu đền lúc hồng
hơn


- Ánh sáng chiếu soi vào bóng
tối cửa đền. Những ngọn tháp
cao vút giữa những chùm lá
thốt nốt xòa tán tròn….từ các
ngách.


- HS đọc
- HS nêu


- HS đọc nt
- HS nêu


từ


Máy
chiếu


Máy
chiếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4’


<b>III. Củng cố dặn</b>
<b>dị:</b>


cơng trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu.


- GV đọc mẫu đoạn 3


- HD HS tìm ra chỗ nhấn
giọng, giọng đọc của đoạn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc
nhóm 2


- Tổ chức cho thi đọc nhóm, cá
nhân


- Nhận xét tiết học. Biểu dương
những học sinh học tốt.


-Yêu cầu học sinh về nhà đọc
diễn cảm. Chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe


- HS nêu giọng đọc, nhấn
giọng



- HS luyện đọc
- HS thi đọc
- Lắng nghe


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

UBND QUẬN LONG BIÊN


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT</b>
<b>GV: Hà Thanh Huyền</b>


<i>Thứ... , ngày ... tháng... năm 20</i>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY – LỚP 4</b>


<b>MÔN: LTVC – Tiết: 62</b>
<b>TUẦN 31</b>


<b>Tên bài dạy: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Nắm được những hiểu biết sơ giản về trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
<b>2. Kĩ năng</b>


-Biết nhận diện, đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
<b>3. Thái độ</b>


- Nghiêm túc, tích cực trong học tập
- Yêu thích môn học



<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Bảng viết sẵn viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
-Bảng nhóm , bút dạ .


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>T</b>


<b>G</b> <b>ND các hoạt độngdạy học</b>


<b>Phương pháp – Hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng</b> <b>Đồ</b>
<b>dùng</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


4’


34’


<b>I. Ôn bài cũ:</b>


<b>II. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
<b>Bài 1, 2:</b>


- Trạng ngữ bổ xung ý nghĩa gì
cho



câu ?


- Trạng ngữ trả lời cho những câu
hỏi nào ?


- GVNX


- GV nêu mục đích yêu cầu, ghi
tên bài(GB)


- Mời HS đọc YC bt 1+2


- GV nhắc: Tìm CN, VN trước,
sau đó mới tìm trạng ngữ


- Mời HS làm bài
- Mời HS chữa bài


- GVNX, chốt đáp án đúng:


<i>- Trước nhà, mấy cây hoa giấy/</i>
nở tưng bừng.


<i>- Trên các hè phố, trước cổng các</i>
<i>cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ</i>
<i>khắp năm cửa ô đổ vào, hoa</i>
<i>sấu /vẫn nở, vẫn vương vãi khắp</i>
Thủ đô.


<i>a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng</i>


<i>ở đâu?</i>


<i>b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi</i>
<i>ở đâu? </i>


SGK Trang 140


- HS tiếp nối nhau trả lời.
- 2HS đọc đoạn văn
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe, ghi vở.


- 2 học sinh đọc nối tiếp nhau
yêu cầu của bài 1, 2 phần
nhận xét.


- Học sinh trao đổi theo cặp
để thực hiện yêu cầu


- 2 HS lên bảng làm bài.


Phấn
màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Phần ghi nhớ</b>


<i><b>4. Phần luyện tập.</b></i>


<b>Bài 1: </b>



<i>MT: HS nhận diện</i>
<i>được TN chỉ nơi</i>
<i>chốn</i>


<b>Bài 2: </b>


<i>MT: HS thêm được</i>
<i>TN thích hợp vào</i>
<i>câu cho trước</i>


<b>Bài 3:</b>


<i>MT: HS thêm được</i>
<i>CN_VN hoàn chỉnh</i>
<i>câu với TN cho</i>
<i>trước</i>


? Các trạng ngữ vừa tìm ở BT1 có
điểm gì giống nhau?


? Các trạng ngữ đó gọi là gì?
? Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý
nghĩa gì?


? Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời
cho câu hỏi nào?


<i><b>=> Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho</b></i>
<i><b>ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự</b></i>


<i><b>việc nêu trong câu.Trạng ngữ</b></i>
<i><b>chỉ nơi chốn TLCH Ở đâu?</b></i>


- Mời HS đọc Ghi nhớ
- Mời HS nêu VD
- Mời HS đọc YC
- Mời HS làm bài
- Mời HS chữa bài


- GVNX, chốt đáp án đúng:


<i>+ Trước rạp, người ta dọn dẹp</i>
sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
<i>+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc</i>
dữ dội.


<i>+ Dưới những mái nhà ẩm nước,</i>
mọi người vẫn ..


<i>=> BT củng cố ÔN gì?</i>
- Mời HS đọc YC
- Mời HS làm bài
- Mời HS chữa bài


- GVNX, chỉnh sửa câu cho HS


<i>=> BT giúp em vận dụng được</i>
<i>ƠN gì?</i>


- Mời HS đọc YC



- Bộ phận cần điền là bộ phận
nào?


- Mời HS làm bài
- Mời HS chữa bài


- GVNX, chữa lỗi sai cho HS


- Chỉ địa điểm diễn ra sự việc
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- HS nêu


- TLCH Ở đâu?


- HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu VD


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh suy nghĩ, làm bài
rồi phát biểu ý kiến.


- HS nêu


- 2 học sinh đọc yêu cầu. Cả
lớp đọc lại. Học sinh suy nghĩ,
làm bài của mình.


- HS làm bảng nhóm.



- Gọi 1 số HS đọc nối tiếp
phần trạng ngữ mình thêm.
+ Ở nhà, em giúp bố mẹ làm
những cơng việc gia đình.
+ Ở lớp, em rất chăm chú
nghe giảng và hăng hái phát
biểu.


+ Ngoài vườn, hoa đã nở.
- HS nêu


- HS đọc YC
- CN-VN
- HS làm bài


- Nối tiếp đọc câu của mình,
lóp nhận xét


- Ngồi đường, mọi người đi
lại tấp nập.


- Trong nhà, mọi người đang


Máy
chiếu


Máy
chiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2’



<b>III. Củng cố- Dặn</b>
<b>dò:</b>


<i>=> BT giúp em rút ra được điều</i>
<i>gì khi đặt câu có tp TN ?</i>


- Y/c HS nhắc lại phần ghi nhớ
<i>- GV nhận xét giờ học.</i>


- CBBS: Thêm TN chỉ thời gian
cho câu


nói chuyện sôi nổi.


- Trên đường đến trường, em
gặp rất nhiều người.


- Ở bên kia sườn núi, hoa nở
trắng cả một vùng.


- HS nêu


- HS nhắc lại
-Lắng nghe


<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY </b>


</div>

<!--links-->

×