Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.46 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
be =>
<b>2.</b>
go =>
<b>3.</b>
eat =>
<b>4.</b>
break =>
<b>5.</b>
meet =>
<b>6.</b>
visit =>
<b>7.</b>
tell =>
<b>8.</b>
teach =>
<b>9.</b>
drink =>
<b>10.</b>
sing =>
<b>1.</b>
be => been
Động từ "be" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "been".
<b>2.</b>
go => gone
Động từ "go" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "gone".
<b>3.</b>
eat => eaten
Động từ "eat" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "eaten".
<b>4.</b>
break => broken
Động từ "break" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "broken".
<b>5.</b>
meet => met
Động từ "meet" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "met".
<b>6.</b>
visit => visited
Động từ "visit" là động từ theo quy tắc nên ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào sau động từ. Dạng quá khứ của động từ
này là "visited".
<b>7.</b>
tell => told
Động từ "tell" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "told".
<b>8.</b>
teach => taught
drink => drunk
Động từ "drink" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "drunk".
<b>10.</b>
sing => sung
Động từ "sing" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "sung".
She has studied at this high school _________ two years.
A. since
B. for
<b>2.</b>
Ngoc Anh has never _________ to Sweden.
A. being
B. been
<b>3.</b>
Everyone has been sad _________ she left here.
A. since
B. for
<b>4.</b>
We haven't _________ football together since we graduated.
A. play
B. played
<b>5.</b>
Have you _________ sung in front of many people?
A. ever
B. never
<b>6.</b>
A. went
B. gone
<b>7.</b>
It is the first time I have _________ talked to an English native speaker.
A. never
<b>8.</b>
He has never _________ alcohol.
A. drank
B. drunk
She has studied at this high school _________ two years.
A. since
B. for
Ta thấy "two years" có nghĩa là "hai năm". Đây là một khoảng thời gian nên ta sử dụng "for".
Câu có nghĩa là: "Cơ ấy đã học tại trường trung học này được 2 năm rồi."
<b>2.</b>
Ngoc Anh has never _________ to Sweden.
A. being
Câu này nói về trải nghiệm trong quá khứ nên ta chia câu ở thì hiện tại hồn thành. Động từ "be" trong câu này cần
được chia ở dạng quá khứ phân từ là "been".
Câu có nghĩa là: "Ngọc Anh chưa bao giờ tới Thụy Điển."
<b>3.</b>
A. since
B. for
Cụm từ "she left here" có nghĩa là "cơ ấy đã rời khỏi nơi này". Đây là một mốc thời gian trong quá khứ nên ta sử
dụng từ "since".
Câu có nghĩa là: "Mọi người đều buồn kể từ khi cô ấy rời khỏi nơi này."
<b>4.</b>
We haven't _________ football together since we graduated.
A. play
B. played
Ta thấy câu trên có "since" + một mốc thời gian trong quá khứ nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn thành. Động
từ "play" trong câu này cần được chia ở dạng quá khứ phân từ là "played".
Câu có nghĩa là: "Chúng tơi đã khơng chơi bóng đá cùng nhau kể từ khi chúng tơi tốt nghiệp."
<b>5.</b>
Have you _________ sung in front of many people?
A. ever
B. never
Trong câu hỏi nghi vấn ở thì hiện tại hoàn thành ta thường sử dụng trạng từ "ever" để hỏi về những trải nghiệm
trong quá khứ.
Câu có nghĩa là: "Bạn đã từng hát trước đám đông bao giờ chưa?"
<b>6.</b>
Huyen hasn't _________ to school for three days.
A. went
B. gone
Ta thấy trong câu có cụm từ "for three days" nên ta cần chia câu ở thì hiện tại hồn thành. Quá khứ phân từ của
động từ "go" là "gone".
Câu có nghĩa là: "Huyền đã khơng đến trường được 3 ngày rồi."
<b>7.</b>
It is the first time I have _________ talked to an English native speaker.
A. never
B. ever
Chúng ta thường sử dụng trạng từ "ever" để diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ.
Câu có nghĩa là: "Đây là lần đầu tiên tơi nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh."
He has never _________ alcohol.
A. drank
B. drunk
Câu này nói về trải nghiệm trong quá khứ nên ta chia câu ở thì hiện tại hồn thành. "drunk" là dạng quá khứ phân
từ của động từ "drink".
Câu có nghĩa là: "Anh ấy chưa bao giờ uống rượu."
I (study) English for 10 years.
<b>2.</b>
Nam (never be) to New York.
<b>3.</b>
She (visit) Ngoc Son temple twice.
<b>4.</b>
Trung (go back) to Vietnam several times.
<b>5.</b>
They (be) in Sydney since last year.
<b>6.</b>
I (live) here for 12 years.
<b>7.</b>
Lan (be) sick since yesterday.
<b>8.</b>
you ever (break) a vase?
I (study) have studied English for 10 years.
Ta thấy câu trên có từ "for" và theo sau là một khoảng thời gian nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn thành. Vì
chủ ngữ là "I" nên ta sử dụng trợ động từ "have", động từ "study" chia ở dạng quá khứ phân từ là "studied".
Câu có nghĩa là: Tớ đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.
<b>2.</b>
Nam (never be) has never been to New York.
Câu trên diễn tả trải nghiệm bản thân nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn thành. Chủ ngữ là danh từ số ít "Nam"
nên ta sử dụng trợ động từ "has", trạng từ "never" đặt sau trợ động từ và trước động từ chính, động từ chính "be"
được chia ở dạng quá khứ phân từ là "been".
Câu có nghĩa là: Nam chưa bao giờ tới New York.
<b>3.</b>
She (visit) has visited Ngoc Son temple twice.
Câu trên diễn tả trải nghiệm bản thân, hơn nữa sự việc còn xảy ra 2 lần nên ta chia câu này ở thì hiện tại hoàn
thành. Chủ ngữ là "she" nên ta sử dụng trợ động từ "has", động từ chính "visit" được chia ở dạng quá khứ phân từ
là "visited".
Câu có nghĩa là: Cô ấy đã đến thăm đền Ngọc Sơn hai lần.
<b>4.</b>
Trung (go back) has gone back to Vietnam several times.
Câu trên diễn tả trải nghiệm bản thân, hơn nữa sự việc còn xảy ra vài lần nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn
thành. Chủ ngữ là danh từ số ít "Trung" nên ta sử dụng trợ động từ "has", động từ chính "go back" được chia ở
dạng quá khứ phân từ là "gone back".
Câu có nghĩa là: Trung đã quay trở lại Việt Nam một vài lần.
<b>5.</b>
They (be) have been in Sydney since last year.
phân từ là "been".
Câu có nghĩa là: Họ đã ở Sydney từ năm ngoái.
<b>6.</b>
I (live) have lived here for 12 years.
Ta thấy câu trên có từ "for" và theo sau là một khoảng thời gian nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn thành. Chủ
ngữ là "I" nên ta sử dụng trợ động từ "have", động từ chính "live" được chia ở dạng quá khứ phân từ là "lived".
Câu có nghĩa là: Tơi đã sống ở đây được 12 năm rồi.
<b>7.</b>
Lan (be) has been sick since yesterday.
Ta thấy câu trên có từ "since" và theo sau là một mốc thời gian trong quá khứ "yesterday" nên ta chia câu này ở thì
hiện tại hồn thành. Chủ ngữ là danh từ số ít "Lan" nên ta sử dụng trợ động từ "has", động từ chính "be" được chia
ở dạng quá khứ phân từ là "been".
Câu có nghĩa là: Lan đã bị ốm từ hôm qua.
<b>8.</b>
Have you ever (break) broken a vase?
Đây là câu hỏi nghi vấn hỏi về trải nghiệm trong quá khứ, trong câu còn xuất hiện trạng từ "ever" nên ta chia câu
này ở thì hiện tại hồn thành. Chủ ngữ là "you" nên ta sử dụng trợ động từ "have", vì là câu hỏi nghi vấn nên ta đảo
I have been there yesterday.
Correct
Incorrect
<b>2.</b>
My brother has been to London many times.
Correct
Incorrect
My family have ate this food several times.
Correct
Incorrect
<b>4.</b>
She has never gone out after 10 pm.
Correct
Incorrect
<b>5.</b>
Have you ever tell a lie?
Correct
Incorrect
<b>6.</b>
He did not live here since she went away.
Correct
Incorrect
<b>7.</b>
I have never gone shopping alone.
Correct
Incorrect
I have been there yesterday.
Correct
Incorrect
Câu trên có nghĩa là: Tơi đã ở đó ngày hơm qua.
Ta thấy trạng từ "yesterday" (ngày hơm qua) được dùng trong thì q khứ đơn mà câu trên được chia ở thì hiện tại
hồn thành. Do đó câu trên sai.
My brother has been to London many times.
Correct
Incorrect
Câu trên có nghĩa là: Anh trai tớ đã tới London vài lần rồi.
Ta thấy câu trên nói về một trải nghiệm diễn ra trong q khứ. Do đó việc sử dụng thì hiện tại hồn thành là đúng.
Trong đó trợ động từ "has" được chia theo chủ ngữ số ít "my brother", động từ "be" được chia ở dạng quá khứ
phân từ "been". Vì vậy câu trên đúng.
<b>3.</b>
My family have ate this food several times.
Correct
Câu trên có nghĩa là: Gia đình tơi đã ăn món ăn này một vài lần rồi.
Ta thấy câu trên diễn tả một sự việc đã xảy ra vài lần nên câu này cần được chia ở thì hiện tại hồn thành. Tuy
nhiên động từ chính trong câu "eat" lại chia ở dạng quá khứ đơn là "ate" chứ không phải là quá khứ phân từ
"eaten". Do đó câu này sai.
<b>4.</b>
She has never gone out after 10 pm.
Correct
Incorrect
Câu trên có nghĩa là: Cơ ấy chưa bao giờ ra ngoài sau 10 giờ tối.
Câu trên diễn tả trải nghiệm của bản thân nên việc sử dụng thì hiện tại hồn thành là đúng. Trong đó trợ động từ
"has" được chia theo chủ ngữ "she", động từ "go" được chia ở dạng quá khứ phân từ là "gone". Vì vậy câu trên
đúng.
<b>5.</b>
Have you ever tell a lie?
Correct
Incorrect
Câu trên có nghĩa là: Bạn đã bao giờ nói dối chưa?
Câu trên hỏi về trải nghiệm trong q khứ nên việc sử dụng thì hiện tại hồn thành là đúng. Tuy nhiên động từ
chính trong câu "tell" lại không được chia ở dạng quá khứ phân từ là "told". Do vậy câu trên sai.
<b>6.</b>
He did not live here since she went away.
Câu trên có nghĩa là: Anh ấy đã khơng sống ở đây kể từ khi cô ấy bỏ đi.
Ta thấy câu trên có sử dụng từ "since" và theo sau là một mốc thời gian trong quá khứ nên câu này cần được chia
ở thì hiện tại hồn thành. Tuy nhiên câu lại chia ở thì quá khứ đơn nên câu này sai.
<b>7.</b>
I have never gone shopping alone.
Correct
Incorrect
Câu trên có nghĩa là: Tơi chưa bao giờ đi mua sắm một mình.
Câu trên diễn tả trải nghiệm của bản thân nên việc sử dụng thì hiện tại hồn thành là đúng. Trong đó trợ động từ
"have" được chia theo chủ ngữ "I", động từ "go" được chia ở dạng quá khứ phân từ là "gone". Vì vậy câu trên
đúng.
<b>1.</b>
They chess for two hours.
<b>2.</b>
My teacher English since she was 20 years old.
<b>3.</b>
Nam in hospital for two months.
<b>4.</b>
They this tower for three years.
<b>5.</b>
It is the first time Lien a car.
<b>6.</b>
<b>7.</b>
Nhung English for four years.
<b>1.</b>
They have played chess for two hours.
Câu có nghĩa là: Họ đã chơi cờ được hai tiếng rồi.
<b>2.</b>
My teacher has taught English since she was 20 years old.
Câu có nghĩa là: Cơ giáo tơi đã dạy tiếng Anh kể từ khi cô ấy 20 tuổi.
<b>3.</b>
Nam has been in hospital for two months.
Câu có nghĩa là: Nam đã ở bệnh viện được hai tháng rồi.
<b>4.</b>
They have built this tower for three years.
Câu có nghĩa là: Họ đã xây cái tháp này được ba năm rồi.
It is the first time Lien has driven a car.
Câu có nghĩa là: Đây là lần đầu tiên Liên lái xe ô tô.
<b>6.</b>
I have not met/ haven't met him since I graduated.
Nhung has studied English for four years.
Câu có nghĩa là: Nhung đã học tiếng Anh được 4 năm rồi.
I/ have lunch/ her/ several times.
<b>2.</b>
It/ not/ stop/ raining/ two days.
<b>3.</b>
It/ second time/ I/ watch/ this film.
<b>4.</b>
They/ marry/ 30 years.
<b>5.</b>
You/ ever/ walk/ around/ West Lake?
<b>6.</b>
Huong/ never/ travel/ boat.
<b>7.</b>
Anh/ eat/ Korean food/ many times.
I/ have lunch/ her/ several times.
I have had lunch with her several times.
<b>2.</b>
It/ not/ stop/ raining/ two days.
It has not stopped raining for two days.
<b>3.</b>
It/ second time/ I/ watch/ this film.
It is the second time I have watched this film.
<b>4.</b>
They/ marry/ 30 years.
They have married for 30 years.
<b>5.</b>
You/ ever/ walk/ around/ West Lake?
Have you ever walked around West Lake?
<b>6.</b>
Huong/ never/ travel/ boat.
Huong has never travelled by boat.
Hoặc: Huong has never traveled by boat.
<b>7.</b>
Anh/ eat/ Korean food/ many times.