Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TIẾNG ANH 6-UNIT 9- THE PRESENT PERFECT TENSE (Thì hiện ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.46 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THE PRESENT PERFECT TENSE</b>


<b>Thì hiện tại hồn thành</b>



<b>Cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hồn thành</b>



<b>1. Thì hiện tại hồn thành diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm của bản thân trong</b>


<b>quá khứ mà khơng đề cập tới thời gian chính xác.</b>



Ví dụ:



She has visited the Eiffel Tower.

<i>(Cô ấy đã từng tới thăm tháp Eiffel.)</i>



Để diễn tả những kinh nghiệm và trải nghiệm đó một cách cụ thể hơn, chúng ta thường sử dụng


những cụm từ như:

once (một lần),

twice

<i>(hai lần), </i>

several times

<i>(vài lần), </i>

first time

<i>(lần đầu </i>


<i>tiên)</i>

, second time

<i>(lần thứ hai), </i>

third time

<i>(lần thứ 3).</i>



Ví dụ:



She has visited the Eiffel Tower twice.

<i>(Cơ ấy đã từng tới thăm tháp Eiffel hai lần.)</i>


Trạng từ "ever" và "never" thường được sử dụng trong trường hợp này.



- "

ever

"

<i>(đã từng): </i>

thường được sử dụng trong câu khẳng định chứa cụm từ "the first time" và


câu nghi vấn. "

Ever

" đứng trước động từ chính trong câu và đứng sau trợ động từ "have".



Ví dụ:



This is the first time I have ever watched fireworks in America?

<i>(Đây là lần đầu tiên tôi xem </i>


<i>pháo hoa ở Mĩ.)</i>



Have you ever been to London?

<i>(Bạn đã từng tới Luân Đôn bao giờ chưa?)</i>




- "

never

"

<i>(chưa bao giờ)</i>

: thường được sử dụng trong câu khẳng định mang nghĩa phủ định.


"

Never

" đứng trước động từ chính trong câu và đứng sau trợ động từ "have".



Ví dụ:



She has never travelled by plane.

<i>(Cô ấy chưa bao giờ đi máy bay.)</i>



<b>2. Thì hiện tại hồn thành diễn tả các sự việc đã xảy ra trong quá khứ, còn tiếp tục ở hiện</b>


<b>tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.</b>



Ví dụ:



She has lived in this city since 1994.

(Cô ấy đã sống ở thành phố này kể từ năm 1994.)


We have been close friends for 10 years.

<i>(Chúng tôi đã là bạn thân khoảng 10 năm nay rồi.)</i>


Dấu hiệu nhận biết: "

since

" và "

for

"



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

since 2010

<i>(kể từ năm 2010)</i>



since we were young

<i> (kể từ khi chúng ta còn trẻ)</i>



- "

for

"

<i>(trong khoảng</i>

<i>)</i>

: theo sau là một khoảng thời gian.


Ví dụ:



for a long time

<i>(trong một khoảng thời gian dài), </i>

for two days

<i>(trong hai ngày), </i>

for three


months

<i>(trong ba tháng)</i>



<b>II</b>

<b>Dạng thức của thì hiện tại hồn thành</b>



<b>1. Dạng khẳng định</b>




<b>S + have/ has + VpII (quá khứ phân từ)...</b>



Trong đó:



I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have



He/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ khơng đếm được + has


Ví dụ:



He has eaten this food three times.

<i>(Anh ấy đã ăn món ăn này 3 lần rồi.)</i>



<b>2. Dạng phủ định</b>



<b>S + have not (haven't)/ has not (hasn't) + VpII...</b>



Ví dụ:



They haven't been here since 1996.

<i>(Họ đã không ở đây kể từ năm 1996.)</i>



<b>3. Dạng nghi vấn không sử dụng từ để hỏi</b>



Hỏi:



<b>Have/ Has + S + VpII...?</b>



Trả lời:



<b>Yes, S + have/ has.</b>


<b>No, S + haven't/hasn't.</b>




Ví dụ:



Have you ever had a journey to Australia?

(Bạn đã từng có một chuyến du lịch tới Úc chưa?)


<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 1</b>



<b>Change the following verbs into past participles.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

be =>


<b>2.</b>


go =>


<b>3.</b>


eat =>


<b>4.</b>


break =>


<b>5.</b>


meet =>


<b>6.</b>


visit =>


<b>7.</b>



tell =>


<b>8.</b>


teach =>


<b>9.</b>


drink =>


<b>10.</b>


sing =>


<b>KEYS</b>



<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 1</b>



<b>Change the following verbs into past participles.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1.</b>


be => been


Động từ "be" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "been".
<b>2.</b>


go => gone



Động từ "go" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "gone".
<b>3.</b>


eat => eaten


Động từ "eat" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "eaten".
<b>4.</b>


break => broken


Động từ "break" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "broken".
<b>5.</b>


meet => met


Động từ "meet" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "met".
<b>6.</b>


visit => visited


Động từ "visit" là động từ theo quy tắc nên ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào sau động từ. Dạng quá khứ của động từ
này là "visited".


<b>7.</b>


tell => told


Động từ "tell" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "told".
<b>8.</b>



teach => taught


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

drink => drunk


Động từ "drink" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "drunk".
<b>10.</b>


sing => sung


Động từ "sing" là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ của động từ này là "sung".


<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 2</b>


<b>Choose the correct option to fill in the blank.</b>



<i>(Chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.)</i>


<b>1.</b>


She has studied at this high school _________ two years.


A. since
B. for


<b>2.</b>


Ngoc Anh has never _________ to Sweden.


A. being
B. been


<b>3.</b>



Everyone has been sad _________ she left here.


A. since
B. for


<b>4.</b>


We haven't _________ football together since we graduated.


A. play
B. played


<b>5.</b>


Have you _________ sung in front of many people?


A. ever
B. never


<b>6.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. went
B. gone


<b>7.</b>


It is the first time I have _________ talked to an English native speaker.


A. never


B. ever


<b>8.</b>


He has never _________ alcohol.


A. drank
B. drunk


<b>KEYS</b>



<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 2</b>


<b>Choose the correct option to fill in the blank.</b>



<i>(Chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.)</i>


<b>1.</b>


She has studied at this high school _________ two years.


A. since
B. for


Ta thấy "two years" có nghĩa là "hai năm". Đây là một khoảng thời gian nên ta sử dụng "for".
Câu có nghĩa là: "Cơ ấy đã học tại trường trung học này được 2 năm rồi."


<b>2.</b>


Ngoc Anh has never _________ to Sweden.


A. being


B. been


Câu này nói về trải nghiệm trong quá khứ nên ta chia câu ở thì hiện tại hồn thành. Động từ "be" trong câu này cần
được chia ở dạng quá khứ phân từ là "been".


Câu có nghĩa là: "Ngọc Anh chưa bao giờ tới Thụy Điển."
<b>3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. since
B. for


Cụm từ "she left here" có nghĩa là "cơ ấy đã rời khỏi nơi này". Đây là một mốc thời gian trong quá khứ nên ta sử
dụng từ "since".


Câu có nghĩa là: "Mọi người đều buồn kể từ khi cô ấy rời khỏi nơi này."
<b>4.</b>


We haven't _________ football together since we graduated.


A. play
B. played


Ta thấy câu trên có "since" + một mốc thời gian trong quá khứ nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn thành. Động
từ "play" trong câu này cần được chia ở dạng quá khứ phân từ là "played".


Câu có nghĩa là: "Chúng tơi đã khơng chơi bóng đá cùng nhau kể từ khi chúng tơi tốt nghiệp."
<b>5.</b>


Have you _________ sung in front of many people?



A. ever
B. never


Trong câu hỏi nghi vấn ở thì hiện tại hoàn thành ta thường sử dụng trạng từ "ever" để hỏi về những trải nghiệm
trong quá khứ.


Câu có nghĩa là: "Bạn đã từng hát trước đám đông bao giờ chưa?"
<b>6.</b>


Huyen hasn't _________ to school for three days.


A. went
B. gone


Ta thấy trong câu có cụm từ "for three days" nên ta cần chia câu ở thì hiện tại hồn thành. Quá khứ phân từ của
động từ "go" là "gone".


Câu có nghĩa là: "Huyền đã khơng đến trường được 3 ngày rồi."
<b>7.</b>


It is the first time I have _________ talked to an English native speaker.


A. never
B. ever


Chúng ta thường sử dụng trạng từ "ever" để diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ.
Câu có nghĩa là: "Đây là lần đầu tiên tơi nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh."


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

He has never _________ alcohol.



A. drank
B. drunk


Câu này nói về trải nghiệm trong quá khứ nên ta chia câu ở thì hiện tại hồn thành. "drunk" là dạng quá khứ phân
từ của động từ "drink".


Câu có nghĩa là: "Anh ấy chưa bao giờ uống rượu."


<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 3</b>



<b>Put the verbs in brackets into the present perfect.</b>



<i>(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hồn thành.)</i>


<b>1.</b>


I (study) English for 10 years.


<b>2.</b>


Nam (never be) to New York.


<b>3.</b>


She (visit) Ngoc Son temple twice.


<b>4.</b>


Trung (go back) to Vietnam several times.


<b>5.</b>



They (be) in Sydney since last year.


<b>6.</b>


I (live) here for 12 years.


<b>7.</b>


Lan (be) sick since yesterday.


<b>8.</b>


you ever (break) a vase?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KEYS</b>



<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 3</b>



<b>Put the verbs in brackets into the present perfect.</b>



<i>(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hồn thành.)</i>


<b>1.</b>


I (study) have studied English for 10 years.


Ta thấy câu trên có từ "for" và theo sau là một khoảng thời gian nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn thành. Vì
chủ ngữ là "I" nên ta sử dụng trợ động từ "have", động từ "study" chia ở dạng quá khứ phân từ là "studied".
Câu có nghĩa là: Tớ đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.



<b>2.</b>


Nam (never be) has never been to New York.


Câu trên diễn tả trải nghiệm bản thân nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn thành. Chủ ngữ là danh từ số ít "Nam"
nên ta sử dụng trợ động từ "has", trạng từ "never" đặt sau trợ động từ và trước động từ chính, động từ chính "be"
được chia ở dạng quá khứ phân từ là "been".


Câu có nghĩa là: Nam chưa bao giờ tới New York.


<b>3.</b>


She (visit) has visited Ngoc Son temple twice.


Câu trên diễn tả trải nghiệm bản thân, hơn nữa sự việc còn xảy ra 2 lần nên ta chia câu này ở thì hiện tại hoàn
thành. Chủ ngữ là "she" nên ta sử dụng trợ động từ "has", động từ chính "visit" được chia ở dạng quá khứ phân từ


là "visited".


Câu có nghĩa là: Cô ấy đã đến thăm đền Ngọc Sơn hai lần.
<b>4.</b>


Trung (go back) has gone back to Vietnam several times.


Câu trên diễn tả trải nghiệm bản thân, hơn nữa sự việc còn xảy ra vài lần nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn
thành. Chủ ngữ là danh từ số ít "Trung" nên ta sử dụng trợ động từ "has", động từ chính "go back" được chia ở
dạng quá khứ phân từ là "gone back".


Câu có nghĩa là: Trung đã quay trở lại Việt Nam một vài lần.
<b>5.</b>



They (be) have been in Sydney since last year.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phân từ là "been".


Câu có nghĩa là: Họ đã ở Sydney từ năm ngoái.


<b>6.</b>


I (live) have lived here for 12 years.


Ta thấy câu trên có từ "for" và theo sau là một khoảng thời gian nên ta chia câu này ở thì hiện tại hồn thành. Chủ
ngữ là "I" nên ta sử dụng trợ động từ "have", động từ chính "live" được chia ở dạng quá khứ phân từ là "lived".
Câu có nghĩa là: Tơi đã sống ở đây được 12 năm rồi.


<b>7.</b>


Lan (be) has been sick since yesterday.


Ta thấy câu trên có từ "since" và theo sau là một mốc thời gian trong quá khứ "yesterday" nên ta chia câu này ở thì
hiện tại hồn thành. Chủ ngữ là danh từ số ít "Lan" nên ta sử dụng trợ động từ "has", động từ chính "be" được chia
ở dạng quá khứ phân từ là "been".


Câu có nghĩa là: Lan đã bị ốm từ hôm qua.


<b>8.</b>
Have you ever (break) broken a vase?


Đây là câu hỏi nghi vấn hỏi về trải nghiệm trong quá khứ, trong câu còn xuất hiện trạng từ "ever" nên ta chia câu
này ở thì hiện tại hồn thành. Chủ ngữ là "you" nên ta sử dụng trợ động từ "have", vì là câu hỏi nghi vấn nên ta đảo


"have" lên trước chủ ngữ, động từ "break" được chia ở dạng quá khứ phân từ là "broken".
Câu có nghĩa là: Bạn đã từng làm vỡ một cái bình hoa nào chưa?


<b>Hiện tại hồn thành - Bài tập 4</b>



<b>Decide whether the following sentences are Correct or Incorrect in term of grammar.</b>



<i>(Xác định các câu sau đây đúng hay sai về mặt ngữ pháp.)</i>


<b>1.</b>


I have been there yesterday.


Correct
Incorrect


<b>2.</b>


My brother has been to London many times.


Correct
Incorrect


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

My family have ate this food several times.


Correct
Incorrect


<b>4.</b>


She has never gone out after 10 pm.



Correct
Incorrect


<b>5.</b>


Have you ever tell a lie?


Correct
Incorrect


<b>6.</b>


He did not live here since she went away.


Correct
Incorrect


<b>7.</b>


I have never gone shopping alone.


Correct
Incorrect


<b>KEYS</b>



<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 4</b>



<b>Decide whether the following sentences are Correct or Incorrect in term of grammar.</b>




<i>(Xác định các câu sau đây đúng hay sai về mặt ngữ pháp.)</i>


<b>1.</b>


I have been there yesterday.


Correct
Incorrect


Câu trên có nghĩa là: Tơi đã ở đó ngày hơm qua.


Ta thấy trạng từ "yesterday" (ngày hơm qua) được dùng trong thì q khứ đơn mà câu trên được chia ở thì hiện tại
hồn thành. Do đó câu trên sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

My brother has been to London many times.


Correct
Incorrect


Câu trên có nghĩa là: Anh trai tớ đã tới London vài lần rồi.


Ta thấy câu trên nói về một trải nghiệm diễn ra trong q khứ. Do đó việc sử dụng thì hiện tại hồn thành là đúng.
Trong đó trợ động từ "has" được chia theo chủ ngữ số ít "my brother", động từ "be" được chia ở dạng quá khứ
phân từ "been". Vì vậy câu trên đúng.


<b>3.</b>


My family have ate this food several times.


Correct


Incorrect


Câu trên có nghĩa là: Gia đình tơi đã ăn món ăn này một vài lần rồi.


Ta thấy câu trên diễn tả một sự việc đã xảy ra vài lần nên câu này cần được chia ở thì hiện tại hồn thành. Tuy
nhiên động từ chính trong câu "eat" lại chia ở dạng quá khứ đơn là "ate" chứ không phải là quá khứ phân từ
"eaten". Do đó câu này sai.


<b>4.</b>


She has never gone out after 10 pm.


Correct
Incorrect


Câu trên có nghĩa là: Cơ ấy chưa bao giờ ra ngoài sau 10 giờ tối.


Câu trên diễn tả trải nghiệm của bản thân nên việc sử dụng thì hiện tại hồn thành là đúng. Trong đó trợ động từ
"has" được chia theo chủ ngữ "she", động từ "go" được chia ở dạng quá khứ phân từ là "gone". Vì vậy câu trên
đúng.


<b>5.</b>


Have you ever tell a lie?


Correct
Incorrect


Câu trên có nghĩa là: Bạn đã bao giờ nói dối chưa?



Câu trên hỏi về trải nghiệm trong q khứ nên việc sử dụng thì hiện tại hồn thành là đúng. Tuy nhiên động từ
chính trong câu "tell" lại không được chia ở dạng quá khứ phân từ là "told". Do vậy câu trên sai.


<b>6.</b>


He did not live here since she went away.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Câu trên có nghĩa là: Anh ấy đã khơng sống ở đây kể từ khi cô ấy bỏ đi.


Ta thấy câu trên có sử dụng từ "since" và theo sau là một mốc thời gian trong quá khứ nên câu này cần được chia
ở thì hiện tại hồn thành. Tuy nhiên câu lại chia ở thì quá khứ đơn nên câu này sai.


<b>7.</b>


I have never gone shopping alone.


Correct
Incorrect


Câu trên có nghĩa là: Tơi chưa bao giờ đi mua sắm một mình.


Câu trên diễn tả trải nghiệm của bản thân nên việc sử dụng thì hiện tại hồn thành là đúng. Trong đó trợ động từ
"have" được chia theo chủ ngữ "I", động từ "go" được chia ở dạng quá khứ phân từ là "gone". Vì vậy câu trên
đúng.


<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 5</b>



<b>Fill in the blanks with the correct form of one of the following verbs: </b>

<b>build, be, not meet, play,</b>


<b>drive, study, teach.</b>




<i>(Điền vào chỗ trống dạng đúng của một trong các động từ sau đây: build, be, not meet, play, drive, study,</i>


<i>teach.)</i>



<b>1.</b>


They chess for two hours.


<b>2.</b>


My teacher English since she was 20 years old.


<b>3.</b>


Nam in hospital for two months.


<b>4.</b>


They this tower for three years.


<b>5.</b>


It is the first time Lien a car.


<b>6.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>7.</b>


Nhung English for four years.


<b>KEYS</b>




<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 5</b>



<b>Fill in the blanks with the correct form of one of the following verbs: </b>

<b>build, be, not meet, play,</b>


<b>drive, study, teach.</b>



<i>(Điền vào chỗ trống dạng đúng của một trong các động từ sau đây: build, be, not meet, play, drive, study,</i>


<i>teach.)</i>



<b>1.</b>


They have played chess for two hours.


Câu có nghĩa là: Họ đã chơi cờ được hai tiếng rồi.


<b>2.</b>


My teacher has taught English since she was 20 years old.


Câu có nghĩa là: Cơ giáo tơi đã dạy tiếng Anh kể từ khi cô ấy 20 tuổi.
<b>3.</b>


Nam has been in hospital for two months.


Câu có nghĩa là: Nam đã ở bệnh viện được hai tháng rồi.
<b>4.</b>


They have built this tower for three years.


Câu có nghĩa là: Họ đã xây cái tháp này được ba năm rồi.


<b>5.</b>


It is the first time Lien has driven a car.


Câu có nghĩa là: Đây là lần đầu tiên Liên lái xe ô tô.
<b>6.</b>


I have not met/ haven't met him since I graduated.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nhung has studied English for four years.


Câu có nghĩa là: Nhung đã học tiếng Anh được 4 năm rồi.


<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 6</b>



<b>Write meaningful sentences using the present perfect. Don't use contractions.</b>



<i>(Viết câu có nghĩa sử dụng thì hiện tại hồn thành. Khơng sử dụng dạng viết tắt.)</i>


<b>1.</b>


I/ have lunch/ her/ several times.


<b>2.</b>


It/ not/ stop/ raining/ two days.


<b>3.</b>


It/ second time/ I/ watch/ this film.



<b>4.</b>


They/ marry/ 30 years.


<b>5.</b>


You/ ever/ walk/ around/ West Lake?


<b>6.</b>


Huong/ never/ travel/ boat.


<b>7.</b>


Anh/ eat/ Korean food/ many times.


<b>KEYS</b>



<b>Hiện tại hoàn thành - Bài tập 6</b>



<b>Write meaningful sentences using the present perfect. Don't use contractions.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

I/ have lunch/ her/ several times.


I have had lunch with her several times.


<b>2.</b>


It/ not/ stop/ raining/ two days.



It has not stopped raining for two days.


<b>3.</b>


It/ second time/ I/ watch/ this film.


It is the second time I have watched this film.


<b>4.</b>


They/ marry/ 30 years.


They have married for 30 years.


<b>5.</b>


You/ ever/ walk/ around/ West Lake?


Have you ever walked around West Lake?


<b>6.</b>


Huong/ never/ travel/ boat.


Huong has never travelled by boat.
Hoặc: Huong has never traveled by boat.


<b>7.</b>


Anh/ eat/ Korean food/ many times.



</div>

<!--links-->

×