Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.88 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:16/2/2019</i>
<i>Ngày giảng: 18/2/2019 – Lớp 7A</i>
<i> 19/2/2019 – Lớp 7C</i>
<i><b>Tiết 51</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS hiểu khái niệm biểu thức đại số
-Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
-Có kĩ năng viết được biểu thức đại số biểu thị các đại lượng trong bài toán.
<i><b>3. Tư duy:</b></i>
<i><b>- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận lôgic.</b></i>
<i><b>4. Thái độ:</b></i>
-Nghiêm túc trong học tập.
<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>
- Năng lực nhận thức, năng lực nắm vững khái niệm, năng lực giải toán, tự kiểm tra
đánh giá.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1.GV: Máy tính, máy chiếu
2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp
- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu nội dung chương: (4’)</b></i>
GV giới thiệu qua về nội dung của chương.
<i> 3.Bài mới:</i>
<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS nhớ lại về biểu thức đã được học ở lớp dưới và nêu được ví dụ.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 10 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-GV nêu câu hỏi:
+ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, hãy
lấy ví dụ về biểu thức.
-HS: 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ.
- GV yêu cầu học sinh làm ví dụ
tr24-SGK. GV cho HS nêu cơng thức tính
chu vi hình chữ nhật và ghi lên góc
bảng.
-HS: 1 em đọc ví dụ. Cả lớp làm bài.
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
- HS lên bảng làm.
*Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình
chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
Biểu thức số biểu thị diện tích hình chữ
nhật là: 3(3 + 2) cm2<sub>.</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về biểu thức đại số.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: + HS hiểu khái niệm biểu thức đại số</i>
<i> + HS viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 17 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-GV cho HS đọc bài toán và làm bài.
- GV giải thích: Người ta dùng chữ a
để thay cho một số nào đó.
- GV yêu cầu học sinh làm ?2
-HS thảo luận theo nhóm bàn, đại diện
nhóm lên trình bày.
-GV giới thiệu: Những biểu thức a +
<i>2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.</i>
-Cho HS đọc phần thông tin trong
SGK để HS hiểu khái niệm biểu thức
đại số.
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong
SGK tr25.
-GV giới thiệu cách viết biểu thức đại
số: Khơng cần viết dấu nhân giữa các
chữ.
? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
-HS: 2 em lên bảng viết, mỗi HS viết 2
ví dụ về biểu thức đại số.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
- GV cho HS làm ?3
-HS: 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp
<i><b>2. Khái niệm về biểu thức đại số </b></i>
<i>Bài toán</i>: (SGK-24)
2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
<sub> chiều dài của HCN là a + 2 (cm)</sub>
<sub> Biểu thức biểu thị diện tích là: </sub>
a(a + 2)
<i>*Khái niệm: </i>
Những biểu thức mà ngồi các số và các kí hiệu phép tốn cịn
có các chữ (đại diện cho các số) gọi là biểu thức đại số.
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30
km/h là : 30.x (km)
làm cá nhân vào vở.
-GV nêu: Người ta gọi các chữ đại
<i>diện cho các số là biến số (biến)</i>
? Tìm các biến trong các biểu thức
trên.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
-GV yêu cầu HS đọc chú ý tr25-SGK.
<i><b>4. Củng cố: (8’) </b></i>
- GV cho 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK, lớp cùng
làm bài.
*Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
*Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang
( ).
2
<i>a</i><i>b h</i>
- u cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
<i><b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (5’)</b></i>
- Nắm vững khái niệm biểu thức đại số.
- Làm bài tập3, 4, 5 SGK -27
- Làm bài tập 1 <sub> 5 (tr9, 10-SBT)</sub>
- đọc trước bài 2
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………..
<i>Ngày soạn: 16/2/2019</i>
<i>Ngày giảng: 19/2/2019 – Lớp 7A</i>
<i> 22/2/2019 – Lớp 7C</i>
<i><b>Tiết 52</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
-HS hiểu thế nào là giá trị của một biểu thức đại số, cách tính giá trị của một
biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của biến.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
-Phát triển tư duy nhận biết, khái quát hóa, tổng hợp kiến thức cho HS.
<i><b>4. Thái độ:</b></i>
-HS có tính cẩn thận trong tính tốn.
<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>
- Năng lực nhận thức, năng lực nắm vững khái niệm, năng lực giải toán.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1.GV: Máy tính, máy chiếu
2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia
nhóm.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>
<i>Hai HS lên bảng</i>
*HS 1: Trả lời câu hỏi: Biểu đại số là gì? Chữa bài tập 1 (SBT-9)
*HS 2: Làm bài tập sau:
a) Viết biểu thức tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều rộng là a, chiều dài là b
b) Tính chu vi hình chữ nhật khi a = 3 cm, b = 4cm.
*Đáp án:
<i>Bài tập 1 (SBT):</i>
a) Tổng của a và b bình phương: a + b2
b) Tổng các bình phương của a và b: a2<sub> + b</sub>2
c) Bình phương của tổng a và b: (a + b)2
<i>-HS 2: a) 2(a + b)</i>
b) Chu vi hcn là khi a = 3cm, b = 4cm là: 2.(3+4) = 14cm
*ĐVĐ: Ta nói 14 là giá trị của biểu thức 2(a+b) khi a =3 và b = 4. Vậy giá trị của
<i><b> 3. Bài mới:</b></i> <b> </b>
<i><b>Hoạt động 1: Giá trị của một biểu thức đại số.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là giá trị của một biểu thức đại số, cách tính giá trị của </i>
<i>một biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của biến.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 7 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia</i>
<i>nhóm</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
VD1.
- HS đọc VD1. 1 HS lên bảng làm.
Lớp cùng thực hiện.
- GV nêu: 16,5 là giá trị của biểu
<i>thức 2m+ n tại m = 8, n = 0,5.</i>
?Muốn tính giá trị của biểu thức ta
làm ntn?
-HS(khá): Ta thay giá trị của biến
vào biểu thức rồi thực hiện phép
tính.
- GV nêu VD 2.
Yêu cầu lớp trao đổi làm theo bàn,
mỗi nửa lớp làm 1 ý của VD 2.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
-HS: 2 em lên bảng làm, mỗi em làm
1 ý.
-GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt bài.
- GV tổng kết lại cách tính giá trị BT
và cách trình bày.
-HS đọc cách tính trong SGK- 28.
<b>a) Các VD</b>
<i>*Ví dụ 1: SGK-27</i>
Giải:
Thay m = 8, n = 0,5 vào bt đã cho ta có:
2.8 + 0,5 = 16,5.
<i>Ta nói: 16,5 là giá trị của biểu thức tại</i>
<i> m = 8, n = 0,5.</i>
<i><b>*Ví dụ 2: SGK - 27</b></i>
Giải:
-Thay x = -1 vào BT ta có:
3.(-1)2 <sub>- 5.(-1) + 1 = 9.</sub>
Vậy giá trị của biểu thức 3x2<sub>- 5x + 1 tại </sub>
x = -1 là 9.
-Thay x = 1/2 vào biểu thức ta có:
3.(1/2)2<sub>- 5.(1/2) + 1</sub>
= 3.1/4 - 5/2 + 1 = -3/4.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 <sub>- 5x + 1 tại </sub>
x = 1/2 là -3/4.
<b>b) Cách tính GTBT</b>: (SGK - 28).
<i><b>Hoạt động 2: Áp dụng</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS biết tính giá trị của một biểu thức đại số.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 9 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- Cho HS trao đổi làm ?1.
- HS trao đổi theo bàn, nửa lớp làm với
x = 1, nửa lớp làm với x = 1/3
- GVgọi HS lên bảng trình bày.
- HS: 2 em lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại bài.
<i><b>2. Áp dụng</b></i>
?1.
Tính giá trị biểu thức 3x2<sub>- 9x tại x = 1 và x =</sub>
1/3.
Giải:
Đưa bảng phụ ghi nội dung ?2
-Cho HS làm việc cá nhân ?2 1phút.
-Gọi HS đọc kq chọn.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kết qủa.
GV cho HS làm bài tập 7
-HS đọc và tìm hiểu BT7.
?Với biểu thức có 2 biến ta tính giá trị
ntn?
-HS: ta thay giá trị của 2 biến vào biểu
thức rồi tính.
-Gọi 2 HSlên bảng làm.
-HS cả lớp cùng làm.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
-HS nhận xét, bổ sung.
- GVchốt lại bài.
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6.
-Thay x = 1/3 vào biểu thức ta có:
3.(1/3)2 <sub>-9.1/3 = -8/3.</sub>
Vậy giá trị của b. thức tại x = 1/3 là -8/3.
?2.
Giá trị của biểu thức x2<sub>y tại x = -4 và y = 3</sub>
là 48
<i>Bài tập 7 (SGK-29).</i>
a) Thay m =-1 và n = 2 vào biểu thức ta có:
3.(-1) – 2.2 = (-3) - 4 = -7.
Vậy giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m =-1
và n = 2 là: -7.
b) Thay m =-1 và n = 2 vào biểu thức ta có:
7.(-1) +2.2 - 6 = (-7) + 4 - 6 = -9.
Vậy giá trị của biểu thức 7m + 2n -6 tại
m=-1 và n = 2 là: -9.
<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng MTBT để tính giá trị biểu thức đại số.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS biết sử dụng MTBT để tính giá trị biểu thức đại số.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 9 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-GV nêu QT:
- HS theo dõi QT và thực hành theo .
*QT (fx-500MS):
- gán gt cho biến nhớ: 1 shift sto X
-nhập biểu thức: 3Alpha X - 9 Alpha X =
KQ:
Dùng phím di chuyển quay về phép gán sửa lại gán 1/3 shift
sto X
Dùng phím di chuyển quay về bt ấn =
cho KQ: -8/3
*QT (fx-500ES):
-nhập biểu thức: 3x2<sub>- 9x</sub>
-ấn phím CALC máy hiện X=?, nhập 1=
KQ: -6
- ấn phím CALC máy hiện X=?, nhập 1/3=
KQ: -8/3
- QT trên máy nào thực hiện thuận tiện
hơn? (HS: fx-500ES)
GV yêu cầu HS dùng MTBT để
tính giá trị của bt đs:
-1/2 x3<sub>y</sub>4<sub>+2xy t ại x= -1 ; y=1/2</sub>
<i><b>4. Củng cố . (10’)</b></i>
?Muốn tính giá trị của BT ta làm thế
nào?
-Tổ chức HS làm BT 6 (SGK) dưới
dạng thi làm nhanh theo nhóm, nhóm
nào tìm ra đáp án nhanh nhất thì
nhóm đó thắng cuộc.
-HS đọc và tìm hiểu bài toán, thực
hiện theo hướng dẫn của GV. Nhóm
nào xong trước lên bảng điền vào ơ
trống.
?Đọc tên của nhà toán học?
-HS: Nhà toán học: Lê Văn Thiêm.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt bài và nói thêm về nhà toán
học Lê Văn Thiêm.
-HS phát biểu.
<i>Bài tập 6 (SGK - 28).Tính giá trị của BT tại x </i>
= 3, y = 4 và z = 5 rồi điền vào ô trống.
N: x2<sub> = 3</sub>2 <sub>= 9.</sub>
T: y2 <sub>= 4</sub>2 <sub>= 16.</sub>
Ă: 1/2(xy + z) = 1/2(3.4 + 5) = 17/2 = 8,5.
L: x2<sub>- y</sub>2 <sub>= 3</sub>2<sub>- 4</sub>2 <sub>= -7.</sub>
Ê: 2z2 <sub>+ 1 = 2.5</sub>2 <sub>+ 1 = 51.</sub>
H: x2 <sub>+ y</sub>2 <sub>= 3</sub>2 <sub>+ 4</sub>2 <sub>= 25.</sub>
V: z2 <sub>- 1= 5</sub>2 <sub>- 1 =24.</sub>
I: 2(y + z) = 2(4 + 5) = 18.
M: <i>x</i>2 <i>y</i>2 32 42 25 5
-7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5
L Ê V Ă N T H I Ê M
<i><b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (5’)</b></i>
- Cần nắm chắc cách tính giá trị của biểu thức đại số và cách trình bày dạng tốn này,
xem kỹ các bài tập đã chữa.
Lưu ý: có bài ta có thể thay số bởi chữ để tính nhanh
-BTVN: BT 8+9 (SGK)
BT 8+9+10 (SBT.T10).
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>