Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án đại 9 tiết 65 66

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.89 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 7.4.2018


Ngày giảng:14/4/2018 <b>Tiết :63</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- HS được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt qua bước phân tích đề bài,
tìm ra mối quan hệ để lập pt.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Rèn kỹ năng phân tích, lập luận dẫn đến lập phương trình, kỹ năng giải phương
trình chính xác.


<i>3. Tư duy Rèn luyện tư duy lôgic, độc lập, sáng tạo.</i>


- Phát triển tư duy logic, cụ thể hoá, tổng hợp hoá, biết quy lạ về quen.
<i>4. Thái độ: </i>


- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác nhóm. Rèn tính cẩn thận chính xác
khi làm bài tập.


<i>5. Năng lực: </i>


- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn, năng lực phát triển ngơn ngữ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV: Bài tập cho giờ luyện tập, máy tính bỏ túi
- HS: Làm BT đã ra, máy tính bỏ túi.


<b>III. Phương pháp dạy học: </b>


- Phương pháp vấn đáp, trực quan, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm, thảo luận nhóm, làm việc với sách giáo khoa.


<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ(3ph) </i>


<i>Nêu các bước giải baid toán bằng cachs lập pt</i>


<i><b>3. Luyện tập Hoạt động 3.1 : Chữa bài tập</b></i>
+ Mục tiêu: Kiểm tra việc vận dụng kiến thức của HS.
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống


+ Thời gian: 15ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
thực hành


Hoạt động của GV&HS Nội dung


Học sinh lên bảng chữa bài tập, dưới
lớp theo dõi và làm bài vào vở


? Bài toán này thuộc dạng nào



Tổ chức cho học sinh nhận xét bài
làm của bạn


G chốt lại cách trình bày và kết quả
của bài tốn


<i><b>Dạng1: mang nội dung hình học</b></i>
<b>1. Bài sớ 46: (SGK/59)</b>


Gọi chiều rộng mảnh đất là x (m) (x > 0)
Chiều dài của mảnh đất là: (240 : x) (m)
Vì nếu tăng chiều rộng lên 3m và giảm
chiều dài 4m thì diện tích mảnh vườn khơng
đổi nên ta có phương trình :


(<i>x+3 )(</i>


240


<i>x</i> −4 )=240


 (x + 3)(240 – 4x) = 240x


⇔ x2 + 3x – 180 = 0


∆ = 32<sub> + 720 = 729  </sub>

<sub>√</sub>

<i><sub>Δ</sub></i> <sub> = 27</sub>


1 2



3 27 3 27


12; 15( )


2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Vậy chiều rộng, chiều dài mảnh đất lần lượt
là : 12m ; 20m


<i><b>Hoạt động 3.2 : Luyện tập </b></i>


+ Mục tiêu: HS biết vận dụng linh hoạt các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình vào làm bài tập.


+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 22ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
thực hành, hoạt động nhóm


Hoạt động của GV&HS Nội dung


<i>Bài tốn này thuộc dạng toán nào ? gồm</i>
<i>các đại lượng nào? </i>


GV : chuẩn bị một bảng phụ


V S T


Bác Hiệp <sub>x + 3</sub> <sub>30</sub>



Cơ Liên X 30


Bài tốn hỏi ta cái gì ?Ta chọn ẩn là đại
lượng nào ? Hãy cho biết điều kiện của
ẩn ?


Bài tốn cho biết gì ?


Vậy dựa vào dữ liệu nào của bài toán để
lập phương trình ?


<b>GV : chia nhóm trình bày bài giải lên</b>
bảng con


<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>Dạng 2 : tốn chuyển động</b></i>
<b>2. Bài sớ 47: (SGK/59)</b>


Gọi vận tốc của cơ Liên là x (km/h) (x >
0)


thì vận tốc của bác Hiệp là x + 3 (km/h)
Thời gian cô Liên đi hết quãng đường là


(h)


Thời gian bác Hiệp đi hết quãng đường là
(h)



Vì bác Hiệp đến tỉnh trước cơ Liên (h)
Ta có phương trình:





(TMĐK)


(loại)


Vậy vận tốc của cô Liên và bác Hiệp lần
lượt là : 12(km/h) ;15(km/h)


<b>HS : Đọc và tìm hiểu đề bài 49 .</b>
<b>GV:Cho HS trả lời các câu hỏi sau: </b>
- Hai đội làm chung công việc trong 4
ngày thì một ngày hai đội làm được bao
nhiêu phần công việc ?


- Giả sử đội một làm một mình xong
cơng việc trong x ngày thì một ngày đội
một làm được bao nhiêu phần công việc?
- Công việc đội một và đội hai làm trong
một ngày liên quan đến công việc cả hai


<i><b>Dạng 3: Hồn thành cơng việc</b></i>
<b>3. Bài sớ 49: (SGK/59) </b>


Gọi thời gian làm một mình xong cơng


việc của đội 1 là x ngày (x > 4)


Của đội 2 là x + 6 ngày


Một ngày đội 1 làm được (công việc),
đội 2 làm được (công việc).


<i>x</i>
30


3
30



<i>x</i>


2
1




0
180
3


180
60


3
60



3
60
3
60


30
2
1
3
30


2
2


























<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


27


0
729
720


9
4


2














 <i>b</i> <i>ac</i>


12
2
24
2


27
3


1  






<i>x</i>


15
2


30
2


27
3


2 







<i>x</i>


<i>x</i>
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đội làm trong một ngày như thế nào?
<b>HS : Lập Phương trình :</b>


<b>GV: Cho một em giải Phương trình tìm</b>
được.



Cho HS trả lời cách lập phương trình cho
bài toán loại này ta làm như thế nào?


Cả 2 đội làm được (cơng việc)
Ta có phương trình:


 4.(x+6)+4x = x.(x+6)
x2<sub>- 2x – 24 = 0</sub>


Giải Pt ta được x1= 6 (TMĐK),
x2=- 4 <4 (loại)


Vậy nếu làm một mình xong cơng việc
thì đội một hết 6 ngày, đội hai trong 12
ngày.


<b>GV: Gọi hs đọc đề bài, tóm tắt đề bài.</b>
<b>GV: Hướng dẫn hs </b>


( Dung dịch = nước + muối
Nồng độ = muối : dung dịch)
để hs chọn ẩn và lập phương trình.


<i><b>Dạng 4: Tốn %</b></i>


<b>4. Bài sớ 51: (SGK/59)</b>


Gọi lượng nước trong dung dịch trước
khi đổ thêm nước là x (g) (x > 0)



Nồng độ muối của dung dịch là


Nếu đổ thêm 200g nước vào dung dịch
thì lượng dung dịch là x + 200 + 40 =
x+240 (g)


Nồng độ dung dịch là:


Vì nồng độ giảm 10%, ta có phương
trình:


Giải Pt được x1 = 160; x2 = - 440 (loại)
Vậy trước khi đổ thêm nước thì dung
dịch chứa 160 gam nước.


<i>4. Củng cố (2’)</i>


- Các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình?
- Giải đáp thắc mắc cho hs.


<i>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</i>


- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm các bài tập cịn lại ở SGK


- Ơn tập lại các kiến thứ cơ bản đã học để giờ sau ơn tập học kì II.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


………


.…..………...
Ngày soạn: 14/4/2018


Ngày giảng: 16/4/2018 <b>Tiết :64</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG IV</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức của chương:</i>
+ Tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2<sub> (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>


+ Các cơng thức nghiệm của phương trình bậc hai


+ Hệ thức Vi-ét và vận dụng để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số
biết tổng và tích của chúng.


- Giới thiệu với học sinh giải phương trình bậc hai bằng đồ thị (bài tập 54,55)
4


1


4
1
6
1
1







<i>x</i>
<i>x</i>




40
40

<i>x</i>


240
40

<i>x</i>


100
10
240
40
40


40






 <i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai, trùng phương, phương trình</i>
chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích.


<i>3. Tư duy Rèn luyện tư duy lôgic, độc lập, sáng tạo.</i>


- Phát triển tư duy logic, cụ thể hoá, tổng hợp hoá, biết quy lạ về quen.
<i>4. Thái độ: </i>


- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác nhóm. Rèn tính cẩn thận chính xác
khi làm bài tập.


*Giáo dục: có ý thức về sự đồn kết,rèn luyện thói quen hợp tác.
<i>5. Năng lực: </i>


- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn, năng lực phát triển ngôn ngữ.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
- GV: Giáo án


- HS: Nháp, vở bài tập, thước, đọc và nghiên cứu trước bài mới ở nhà..
<b>III. Phương pháp dạy học: </b>


- Phương pháp vấn đáp, trực quan, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm, thảo luận nhóm, làm việc với sách giáo khoa.


<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: (Trong q trình ơn tập)</i>


<i><b>3. Bài mới: Hoạt động 3.1 : Ôn tập lý thuyết</b></i>


+ Mục tiêu: HS hệ thống lại kiế thức về đồ thị hàm số parabol, phương trình bậc hai
một ẩn và các cách giải


+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 10ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
thực hành


Hoạt động của GV&HS Nội dung


? Nêu tính chất của hàm số
y = ax2<sub> (a </sub><sub></sub><sub>0)</sub>


? Đồ thị của hàm số y = ax2<sub> (a </sub><sub></sub><sub>0) có</sub>
dạng ntn?


? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số.


? Nêu dạng tổng quát của pt bậc hai
? Nêu cách giải pt bậc hai một ẩn


- Yêu cầu 2 em lêm bảng viết công thức
nghiệm và công thức nghiệm thu gọn.
? Khi nào ta dùng công thức nghiệm tổng
quát? khi nào ta dùng cơng thức nghiệm
thu gọn?



? Vì sao a và c trái dấu thì phương trình
có hai nghiệm phân biệt.


GV: - Đưa đề bài , yêu cầu học sinh đứng
tại chỗ điền.


<i><b>1. Hàm số y = ax</b><b>2</b><b><sub> (a </sub></b></i><sub></sub><i><b><sub>0)</sub></b></i>


1) Đồ thị hàm số y = ax2<sub> (a  0) là 1</sub>
đường cong Parabol đỉnh O, nhận trục
Oy làm trục đối xứng.


- Nếu a > 0: đồ thị nằm phía trên trục
hồnh. O là điểm thấp nhất của đồ thị.
- Nếu a < 0 : đồ thị nằm phía dưới trục
hồnh, O là điểm cao nhất của đồ thị.


<i><b>2. Phương trình bậc hai.</b></i>


ax2<sub> + bx + c = 0 (a  0) </sub>


- Khi a và c trái dấu thì ac < 0


  = b2<sub> - 4ac > 0 do đó phương trình có</sub>
2 nghiệm phân biệt.


<i><b>3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng</b></i>


Điền vào chỗ (...) để được khẳng định
đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

x1 + x2 = ... ; x1.x2 = ...


- Muốn tìm hai số u và v biết u + v = S,
u.v = P, ta giải phương trình ...
(điều kiện để có u và v là ...)


- Nếu a + b + c = 0 thì phương trình
ax2<sub> + bx + c = 0 (a </sub><sub></sub><sub> 0) có hai nghiệm x</sub>


1
= ... ; x2 = ...


Nếu ... thì phương trình ax2<sub> + bx + c </sub>
= 0


(a  0) có hai nghiệm x<sub>1</sub> = -1, x<sub>2</sub> = ...


<i><b>Hoạt động 3.2 : Luyện tập </b></i>


+ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống


+ Thời gian: 29ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
thực hành


Hoạt động của GV&HS Nội dung



<i>Bài tập 55 (63.Sgk)</i>


- Nêu đề bài, gọi học sinh lên bảng giải
phương trình


? Cịn cách nào khác để giải pt trên
khơng


- Hướng dẫn và yêu cầu một học sinh lên
bảng vẽ đồ thị


- Tại chỗ trình bày cách làm


4


-1
-1
-2
-3


3
2


1
y


x
O


<i><b>Bài tập 55 (63.Sgk)</b></i>



a, Gải phương trình: x2<sub> - x - 2 = 0</sub>
=> x1 = - 1; x2 = 2


b, Vẽ đồ thị hàm số y = x2<sub> và y = x + 2 </sub>
trên cùng một mặt phẳng toạ độ.


c, Chứng tỏ x1 = - 1; x2 = 2 là hoành độ
giao điểm của hai đồ thị


<i>Bài tập 56 (63.Sgk)</i>
- Nêu đề bài


? Dạng phương pháp ? Cách giải
- Yêu cầu một em lên bảng giải


<b>Bài tập 56 (63.Sgk)</b>
Giải phương trình
a, 3x4<sub> – 12x</sub>2<sub> + 9 = 0</sub>
=> x1, 2= 1; x3, 4 =  3
<i>Bài tập 57 (63.Sgk) </i>


? Nêu các bước giải phương trình trên
? Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu
ta chú ý gì?


<b>Bài tập 57 (63.Sgk) </b>


d, 2



0,5 7 2


3 1 9 1


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


 




  <sub> (1)</sub>
ĐK: x


1
3



(1)  <sub> (x + 0,5)(3x – 1) = 7x + 2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

=> x1 =
5


2<sub> (TM); x</sub><sub>2</sub><sub> = - </sub>
1


3<sub> (Loại)</sub>
Vậy Pt (1) có 1 nghiệm x1 =



5
2
<i>Bài tập 63 (64.Sgk) </i>


? Hãy nhắc lại các bước giải bài tốn
bằng cách lập phương trình


? Đọc đề bài


? Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.


? Dân số của thành phố sau một năm
được tính như thế nào


? Hãy tính dân số của thành phố sau hai
năm.


? Lập phương trình bài toán và giải tiếp


<b>Bài tập 63 (64.Sgk) </b>


- Gọi tỉ lệ tăng dân số mỗi năm là x% (x
> 0)


- Sau 1 năm dân số thành phố là:
2000000(1 + x%) người


- Sau 2 năm dân số thành phố là:
2000000(1 + x%)(1 + x%) người



- Ta có phương trình:


2000000(1 + x%)2<sub> = 2020050</sub>
x1 = 0,5 (TM); x2 = - 200,5 (loại)


Vậy tỉ lệ tăng dân số mỗi năm của thành
phố là 0,5%


<i>4. Củng cố : </i>


<i>- Trong chương IV ta cần nắm được những kiến thức cơ bản nào </i>
<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:</i>


- Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.


- các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, xem lại các bài tập đã chữa
- Ơn kỹ lý thuyết và bài tập để chuẩn bị kiểm tra 45 phút và chuẩn bị cho bài kiểm
tra cuối năm.


- BTVN: 54, 58, 59, 62, 64/SGK
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


………
.…..


………...
…….………
Ngày soạn: 13.4. 2018


Ngày giảng: 9b: 17/4; 9c: 20/4/2018 <b>Tiết :65</b>



<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức: - HS hệ thống lại các kiến thức về </i>


+ Các khái niệm và tập nghiệm của phươnh trình và hệ phương trình bậc nhất hai
ẩn với minh họa hình học của chúng


+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : phương pháp thế và
phương pháp cộng đại số.


<i>2. Kĩ năng: - Củng cố và nâng cao các kỹ năng :</i>


+ Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Giải bài tốn bằng cách lập phương trình


<i> 3. Tư duy: Hs giải thành thạo giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất </i>
hai ẩn,tìm ra phương pháp giải bằng một số dạng toán


<i>4. Thái độ : - HS có tính kiên trì, chủ động trong học tập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

toán học; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực sử dụng
ngôn ngữ


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, bài tập để ôn tập.
- HS : Làm đề cương ôn tập theo hướng dẫn. MTBT.
<b>III. Phương pháp: *Đàm thoại vấn đáp, hệ thống hố</b>


<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: (Trong q trình ơn tập)</i>


<i><b>3. Bài mới: Hoạt động 3.1 : Ôn tập lý thuyết.(10’)</b></i>


+ Mục tiêu: : HS hệ thống lại kiế thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn,các phương
pháp giải hệ phương trình, giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình


+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 15ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
thực hành, hoạt động nhóm


+ Cách tiến hành


Hoạt động của GV&HS Nội dung


? Thế nào là PT bậc nhất 2 ẩn? Cho ví
dụ? Số nghiệm số.


HS : Trả lời miệng nhanh.
<b>GV: Hệ PT bậc nhất 2 ẩn </b>




có thể có bao hiêu nghiệm số?



<b>HS : …+ 1 ngh duy nhất nếu (d) (d’)</b>
+ Vô nghiệm nếu (d) // (d’)


+ Vô số nghiệm nếu (d) (d’)


? Hãy biến đổi các phương trình trên về
dạng hàm số bậc nhất rồi căn cứ vào vị
trí tương đối của (d) và (d’) để biện luận
số nghiệm của hệ phương trình.


HS : ax+by= c  y = (d)
a’x+b’y = c’  y = (d’)
? Nêu lại các bước giải bài toán bằng


<i><b>cách lập hệ phương trình.</b></i>


<b>A. Lí thuyết: </b>


<b>I/ PT bậc nhất 2 ẩn x và y là hệ thức </b>
+ Dạng: ax+by= c


(a,b,c  R, a  0 hoặc b  0)
+ Số nghiệm: vô số nghiệm


+ Trong mặt phẳng toạ độ nghiệm được
biểu diễn bởi đường thẳng ax+by= c
<b>II/ Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn:</b>


Dạng



( a, b, c, a’, b’, c’ 0 )
+ 1 nghiệm duy nhất 


+ Vô nghiệm 
+ Vô số nghiệm 


<i><b>Hoạt động 3.2 : Luyện tập </b></i>


+ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải toán
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 29ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
thực hành, hoạt động nhóm


+ Cách tiến hành


Hoạt động của GV&HS Nội dung


<b>GV: gọi 1hs lên bảng trình bày </b>
câu a, 1hs làm câu c.


H dưới lớp làm vào vở


<b>B. Bài tập</b>


<b>1.Bài số 42. (SGK/27)</b>


(d)



' ' ' (d')


<i>ax</i> <i>by</i> <i>c</i>
<i>a x</i> <i>b y</i> <i>c</i>


 





 







<i>a</i> <i>c</i>


<i>x</i>


<i>b</i> <i>b</i>





' '


' '



<i>a</i> <i>c</i>


<i>x</i>


<i>b</i> <i>b</i>















'
'


'<i>x</i> <i>b</i> <i>y</i> <i>c</i>


<i>a</i>


<i>c</i>
<i>by</i>
<i>ax</i>



'
' <i>b</i>


<i>b</i>
<i>a</i>


<i>a</i>


'
'


' <i>c</i>


<i>c</i>
<i>b</i>


<i>b</i>
<i>a</i>


<i>a</i>





'
'


' <i>c</i>



<i>c</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

G tổ chức cho học sinh nhận xét
bài làm của hai bạn trên bảng


Giải hệ phương trình
a) Trong trường hợp m = -


Với m = - thay vào hệ phương trình đã cho
được




=> Hệ pt vô nghiệm.
c) Với m = 1 ta có:



Vậy …..


a) (I)


Hướng dẫn: Giải 2 trường hợp
<b>+ Xột y  0  |y |= y</b>


<b>Xét TH : y < 0   |y |= -y .</b>


<b>GV chốt: Với phương pháp</b>cộng
đại số ln tìm cách đưa về hệ
số của 1 ẩn có giá trị tuyệt đối =
nhau


+ Nếu hệ số của 1 ẩn = nhau,
thực hiện phép trừ từng vế 2
phương trình.


+ Nếu hệ số 1 ẩn đối nhau thì
thực hiện phép cộng.


<b> Bài 9:</b>


a) (I) 





3
3
13
3
2
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>



<b>+ Xét y  0  |y |= y</b>
(I)  







9
3
9
13
3
2
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
 




3
3
22
11
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


 




3
6
2
<i>y</i>
<i>x</i>
 



3
2
<i>y</i>
<i>x</i>


(TM y  0).
<b>+ Xét TH : y < 0   |y |= -y .</b>


(I)  





9
3


9
13
3
2
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>

4


7 4 <sub>7</sub>


3 3 4


3.( ) 3


7
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x y</i>
<i>y</i>
 

 <sub></sub> <sub></sub> 
 

 
  
  <sub></sub> <sub></sub>



 

 







7
337
4
<i>y</i>
<i>x</i>


(TM y < 0).
<b>GV: Gọi 1 hs đọc đề bài và tóm </b>


tắt đề bài.


Năm ngoái: 2 đơn vị thu đc 720
tấn


Năm nay: Đơn vị I vượt 15%
Đơn vị II vượt 12%


Thu được 819 tấn



? Mỗi năm, mỗi đơn vị thu
được.


Phân tích:


? có mấy năm trong bài tốn.
HS: 2 năm: Năm ngoái, năm
nay.


<b>2.Bài sớ 46. (SGK/27)</b>


Gọi số thóc năm ngối đơn vị I thu được là x
(tấn), đơn vị II thu được là y (tấn)


( 0 < x, y < 720 )


ta có phương trình: x + y = 720 (1)


Năm nay đơn vị I thu hoạch vượt mức 15% được
x,


đơn vị II vượt mức 12%được y
ta có phương trình:


2


2


4 2 2



<i>x</i> <i>y</i> <i>m</i>


<i>x</i> <i>m y</i>


 



 


2
2
2 2


4 2 2 2


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 <sub></sub> <sub></sub>


 

 


4 2 2 2


4 2 2 2



<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 <sub></sub> <sub></sub>


 




0 0 4 2


4 2 2 2


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 <sub></sub> <sub></sub>


 


2 1


4 2 2


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 




 

 


2 2 2 1


2 1
<i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 <sub></sub> <sub></sub>


 

 


2 2 1
2


2 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV: Chọn ẩn và lập phương</b>
trình( yêu cầu hs trình bày
miệng đến khi lập được phương
trình)


- Có thể giải = cách 2:



Gọi số thóc năm ngối thu
hoạch được của đơn vị I là x
(tấn), đơn vị II là y (tấn) 0 < x,
y <720


Phương trình: x + y = 720 (1)
Năm nay đơn vị I thu được
x + = x (tấn)
đơn vị II thu được


y + y = y (tấn)
Phương trình:


x + y = 819


15x + 12y = 9900 (2)
Từ (1) và (2) có hệ phương trình:


(TMĐK)


Vậy năm ngoái đơn vị I thu hoạch được 420 tấn
thóc, đơn vị II được 300 tấn. Do đó năm nay đơn
vị I thu được


420 + .420 = 483 (tấn)
Đơn vị II thu được:


300 + .300 = 336 (tấn)


<i>4. Củng cố (2’)</i>



- G và H chốt lại cách làm những dạng bài tập ôn tập
<i>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</i>


- Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập còn lại ở SGK


<b> - Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học để giờ sau ôn tập học kì II tiếp, làm bài</b>
tập đề cương bài 1, 2, 3- Ơn tập về phương trình bậc hai, Vi-ét


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


………
.…..


………...
…….………..
…………..


………...
100


15


100
115


100
12


100


112


100
115


100
112


99
100


12
100


15




 <i>y</i>


<i>x</i>















9900
12


15


720
<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>


 








300
420
<i>y</i>
<i>x</i>



100
15


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×