Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án hình học 8 tiết 25 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.99 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:11/11/2017


Ngày giảng:14/ 11/2017 Tiết 25
<b>KIỂM TRA 45</b>


I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>


-Kiểm tra các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết)


<i>2. Kỹ năng: </i>


-Vận dụng các kiến thức trên vào các dạng bài tập (tính tốn, chứng minh, nhận
biết hình, tìm điều kiện của hình)


<i>3. Tư duy: - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và logic.</i>


<i>4. Thái độ: -Tự giác, trung thực khi kiểm tra, góp phần rèn luyện tư duy cho học </i>
sinh.


Giáo dục HS Ôn tập chu đáo, Trung thực khi làm bài


<i>5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và</i>
sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<i><b>- GV</b><b>: Đề kiểm tra phô tô sẵn. </b></i>


<i><b>- HS: ôn tập chương theo hướng dẫn.</b></i>



<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Kiểm tra viết.</b>
<b>IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b> 1. ổn định tổ chức:</b></i>
<i>2. Ma trận đề kiểm tra: </i>


<b>Cấp độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp Cấp độ cao</b>
TNK


Q TL


TNK


Q TL


TNK


Q TL TNKQ TL


<i>Tứ giác</i>


Biết được
tổng số đo
các góc của


một tứ giác.
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
0,5
5%


1
0,5
đ


5%
<i>Các tứ giác </i>


<i>đặc biệt: </i>
<i>hình thang, </i>
<i>h.b.hành, </i>
<i>h.c.nhật, </i>
<i>h.thoi, hình </i>
<i>vng</i>


Nhận biết
một tứ giác


là hình
thang, hình



thang cân,
hình thoi.


Chứng minh
một tứ giác là


hình bình
hành, hình


chữ nhật.


Tìm điều
kiện để tứ
giác là hình


chữ nhật
hoặc là
hình vng


hoặc là
hình thoi
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


3
1,5
15%



2
4
40%


1
1
10


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

%
<i>Đường trung</i>


<i>bình của tam</i>
<i>giác, hình </i>
<i>thang. </i>


<i>Đường trung</i>
<i>tuyến của </i>
<i>tam giác </i>
<i>vng.</i>


Hiểu đựợc
đường
trung bình
của tam
giác, hình
thang trong
tính tốn và
c/m


Sủ dụng tính


chất đường
trung tuyến
của tam giác
vng


Trong giải
toán.


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
0,5


đ
5%


1
2 đ
20%


2
2,5đ
25%


<i>Đối xứng </i>
<i>trục, đối </i>
<i>xứng tâm.</i>



Hiểu được
tâm, trục đối


xứng của tứ
giác dạng


đặc biệt.
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
0,5 đ


5%


1
0,5đ


5%
<i>Tổng số câu</i>


<i>Tổng số</i>
<i>điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>5</i>
<i>2,5 đ</i>
<i>25%</i>



<i>1</i>
<i>0,5</i>
<i>đ</i>


<i>5%</i>


<i>3</i>
<i>6 đ </i>
<i>60%</i>


<i>1</i>
<i>1 đ </i>
<i>10%</i>


<i>10</i>
<i>10 đ </i>
<i>100%</i>
ĐỀ KIỂM TRA


I.TRẮC NGHIỆM:


<b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b>
Câu 1


Tứ giác ABCD có C = 650, D = 950, A = B. Số đo góc A là:


A. <sub>100</sub>0 <sub>B. 80</sub>0 <sub> C. 30</sub>0 <sub> D. 115</sub>0 <sub> </sub>


Câu 2:



Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình có 4 trục đối xứng?


A. Hình chữ nhật B. Hình vng C. Hình thoi D. Hình bình hành
Câu 3:


Hình thang có hai đáy lần lượt là 4cm và 8cm thì đường trung bình có độ dài là:


A. 12 cm B. 8 cm C. 4 cm D 6 cm
Câu 4: Một tứ giác là hình chữ nhật nếu nó là:


A. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau. B. Hình thang có một góc vng.
C. Hình bình hành có một góc vng. D. Hình thang có hai góc vng


Câu 5. Cho hình bình hành ABCD, có AC là phân giác của góc A. Tứ giác ABCD là
hình gì


A. Hình vng B. Hình thoi C. Hình thang cân D. Hình chữ nhật
Câu 6: Một tứ giác có 2 cạnh đối song song và bằng nhau thì tứ giác đó là:


A. Hình bình hành B. Hình chữ nhật C. Hình vng D. Hình thoi
II. TỰ LUẬN


<b>Câu 7 (2đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Câu 8 (5đ) . Cho </b>ABC. Gọi H, I lần lượt là trung điểm của BC và AC.


Vẽ điểm E đối xứng với H qua I.


1/ Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao ?


2/ Chứng minh AB = EH.
3/ Tìm điều kiện của ABC để tứ giác AHCE là hình chữ nhật.


4/ Gọi D là trung điểm của AE. Chứng minh rằng: AB + CE  2DH.
HS nhóm 1làm (4); HS nhóm 2 làm (3)


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Trắc</b></i>
<i><b>nghiệm</b></i>


Câu 1: A. <sub>Câu 2: B</sub> , <sub>Câu 3: D Câu 4: C. Câu 5: B Câu 6: A. </sub>


Mỗi ý đúng 0,5đ


<i><b>3,0đ</b></i>
T



lu
ận


1 - Vẽ hình đúng , ghi GT, KL
- Tính EF = 15 cm


- xét DEF vng tại D có DM là đường trung tuyến ứng với


cạnh huyền EF nên DM =


1


2<i>EF</i>


- Tính được DM = 7,5 cm


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


2


Hình vẽ và gt – kl
- Tứ giác AHCE là hbh


- Vì Ta có I là TĐ’ của AC (gt) và I là TĐ’ của EH
(doE và H đx qua I)


Suy ra AHCE là hbh (vì có 2 đường chéo cắt
nhau tại TĐ’ mỗi đường).


0,5 đ
1,5đ)


2


Xét ABC có H, I là TĐ’ của BC và AC (gt) nên HI là đường t/b


do đó HI//AB, mà H, I, E hẳng hàng nên HE//AB (1)


Vì AHCE là hbh (câu 1) nên AE // HC, do đó AE // HB (2)


Từ (1) và (2) ta có AEHB là hbh, do đó AB = EH (cạnh đối hbh)


0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ


3


Theo câu 1 ta có AHCE là hbh.


Hbh AHCE là hcn  AHC = 900  AH  BC.


ABC có AH là đg tr/tuyến, nên AH  BC  ABC cân tại A


Vậy AHCE là hcn khi tam giác ABC cân tại A.


0,5 đ
0,5 đ
4 DI là đường t/b của AEC nên EC = 2DI, tương tự AB = 2IH.


AB + CE = 2(DI + IH)Với 3 điểm D, I, H ta có: DI + IH  DH
 2(DI + IH)  2DHVậy AB + CE  2DH.


0,5đ
0,5đ
V. RÚT KINH NGHIỆM:


……….
Ngày soạn:11/11/2017 <i><b> Tiết 26</b></i>


Ngày giảng:15.11/2017


<b>ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i>1. Kiến thức: </i>


-HS nắm vững các khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các cơng thức
tính tổng số đo các góc của một đa giác.


E


I


H


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A
E

<b>.</b>


D


B


C


- Nhận biết được bốn loại đa giác đều (tam giác đều, hình vng, ngũ giác đều,
lục giác đều). Biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.


<i>2. Kỹ năng: </i>



-Biết vẽ các đa giác, đa giác đều. Vẽ thành thạo tam giác đều và hình vng.
-Biết vẽ lục giác đều bằng cách vẽ đường tròn rồi vẽ 6 dây cung liên tiếp, mỗi
dây có độ dài bằng bán kính của đường trịn.


-Biết vẽ các trục đối xứng của bốn loại đa giác đều nói trên.


<i>3. Tư duy: Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic.</i>
<i>4. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</i>


HS Hạnh phúc khi phát hiện ra các đa giác đều có hình dạng rất đẹp và được sử dụng
nhiều trong cuộc sống


<i>5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và</i>
sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- GV: Bảng phụ các loại đa giác, ?3 và BT 4, thước, com pa.
- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke., phiếu học tập bài 4.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>


Quan sát, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY – GIAOS DỤC</b>


<i>1. Ổn định lớp: (1’)</i>


<i>2. Kiểm tra: 2’ </i>
<b> 1 HS trả lời tại chỗ</b>



Thế nào là hình tam giác, tứ giác? Thế nào là một tứ giác lồi ?


<b>*ĐVĐ: Tam giác, tứ giác được gọi chung là đa giác. Vậy đa giác là gì? Thế nào là đa</b>
giác đều, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<i>3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đa giác</i>
<i> +) Mục tiêu: Hiểu khái niệm đa giác, đa giác lồi </i>


+) Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống
+) Thời gian:20ph


+) Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề
+) Cách thức thực hiện


<i>Hoạt động của GV và HS </i> <i>Nội dung </i>


-GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 112 đến
117 và nêu:


Mỗi hình trên đây là một đa giác, chúng
có đặc điểm chung gì ?


- HS quan sát các hình 112 - 117 và nêu
đặc điểm.


? Nêu định nghĩa về đa giác?
- HS làm ?1:


Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC,


CD, DE, EA ở hình bên khơng phải là đa
giác ? (Vì cạnh AE và ED cùng thuộc
<i>một đường thẳng)</i>


<b>1) Khái niệm về đa giác</b>


+ Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn
thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất
kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung
cũng khơng cùng nằm trên một đường
thẳng.


- Các điểm A, B, C, D… gọi là đỉnh
- Các đoạn AB, BC, CD, DE… gọi là
<i>cạnh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy
định nghĩa đa giác lồi?


- HS phát biểu định nghĩa


-GV: từ nay khi nói đến đa giác mà
khơng chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa
giác lồi.


- HS làm ?2:


Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114
khơng phải là đa giác lồi?



<i>(Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2</i>
<i>phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau,</i>
<i>trái với định nghĩa)</i>


- GV cho HS làm ?3


- Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền
vào ô trống


- GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát
và trả lời


-HS trả lời: các đỉnh, cạnh, đường chéo,
góc....


+ Các điểm nằm trong của đa giác gọi là
điểm trong đa giác


+ Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là
điểm ngoài đa giác.


-GV: cách gọi tên cụ thể của mỗi đa
giác như thế nào?


-HS: Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên
<i>- Đa giác n đỉnh ( n </i><i> 3) thì gọi là hình</i>


<i>n giác hay hình n cạnh</i>


Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam


giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác
Với n = 7, 9,10, 11, 12,… Hình bảy
cạnh, hình chín cạnh,…




* Định nghĩa đa giác lồi: (sgk - 114)


<b>?3: </b>







+ Các đường chéo là các đoạn thẳng nối
hai đỉnh không kề nhau của đa giác.


+ Các điểm nằm trong đa giác gọi là điểm
trong của đa giác.


+ Các điểm nằm ngoài đa giác gọi là
điểm ngoài của đa giác.




<b>*Cách gọi tên:</b>


- Đa giác n đỉnh ( n  3) thì gọi là hình n



giác hay hình n cạnh
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đa giác đều</b>
Mục tiêu: Khái niệm đa giác đều, lấy ví dụ về đa giác đề đã học
+) Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa, Dạy học theo tình huống
+) Thời gian:15ph


+) Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, luyện tập thực hành


+) Cách thức thực hiện


<i>Hoạt động của GV và HS </i> <i>Nội dung </i>


-GV: yêu cầu HS quan sát hình 120 SGK
Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm
chung nhất ( t/c) chung của các hình đó?
-HS quan sát và nêu nhận xét.


? Nêu định nghĩa về đa giác đều.
Hãy vẽ các đa giác đều đó.


? Vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng
của các hình đó nếu có. Nhận xét số trục


<b>2) Đa giác đều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đối xứng và số cạnh của đa giác đều?
-HS thực hiện đề nghị của GV.


<i>HS Hạnh phúc khi phát hiện ra các đa </i>


<i>giác đều có hình dạng rất đẹp và được sử</i>
<i>dụng nhiều trong cuộc sống</i>


-GV cho HS làm BT 1(sgk - 115):


+ Hãy vẽ phác một đa giác lồi và nêu
cách nhận biết đa giac lồi?


-HS: Nhận biết là tất cả các cạnh cùng
nằm trên một nửa mặt phẳng nếu chọn
bất kỳ cạnh nào làm bờ.


-GV dùng bảng phụ cho học sinh làm bài
tập 4 trong sgk


? Tại sao tổng số đo các góc của lục giác
là 4.1800 <sub>= 720</sub>0


-HS: vì n = 6 nên Sn = (n - 2).1800


= (6 - 2).1800<sub> = 720</sub>0


- Đ/g đều có số cạnh chẵn thì vừa có trục
đối xứng vừa có tâm đối xứng (có 1 tâm
đ/x, trục đối xứng bằng số cạnh n).
- Đa giác có số cạnh lẻ chỉ có trục đối
xứng khơng có tâm đối xứng (trục đối
xứng bằng số cạnh n).


<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1(sgk)</b>


Nhận biết là tất cả các cạnh cùng nằm
trên một nửa mặt phẳng nếu chọn bất kỳ
cạnh nào làm bờ.


<b>Bài 4(sgk)</b>


Nhận xét: Đa giác n - cạnh


+ Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh là
n - 3


+ Số tam giác tạo thành: n - 2
+ Tổng số đo các góc: (n - 2).1800


<i>4- Củng cố: (6’)</i>


* Thế nào là đa giác lồi, Đa giác đều.


* Giải tiếp bài tập số 2(sgk): Đa giác khơng đều
a) Có tất cả các cạnh bằng nhau: hình thoi


b) Có tất cả các góc bằng nhau: hình chữ nhật.
<i>5- Hướng dẫn về nhà: (2’)</i>


</div>

<!--links-->

×