Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.45 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
-Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
-Biết được ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
-Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
- Tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm
nhiệt độ.
<b>2.Kĩ năng: -Sử dụng nhiệt kế.</b>
-Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đốn, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng,
chuyển từ thể...sang thể.. Quan sát, so sánh.
<b>3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí.</b>
Giáo dục giá trị đạo đức: có biện pháp bảo đảm an tồn giao thơng khi trời có
sương mù do hơi nước trong khơng khí ngưng tụ.
<b>4.Các năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề vá sáng tạo, năng </b>
lực giao tiếp và hợp tác
<b>II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG .</b>
<b> 1.Muốn quan sát sự ngưng tụ thì tăng hay giảm nhiệt độ của chất lỏng?</b>
2.Sự ngưng tụ là gì?
<b>III/ ĐÁNH GIÁ </b>
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; phân tích kết quả TN, rút ra kết luận.
- Tỏ ra u thích bộ mơn.
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu Projector.
- Một cốc thuỷ tinh, một đĩa đậy trên cốc, một phích nước nóng
<b>2. Học sinh: SGK; vở BT.</b>
<i><b>Mỗi nhóm</b></i>: Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập
nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.
V/ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh
vắng;
- Ổn định trật tự lớp;....
Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp phó) báo
cáo.
<b>Hoạt động 2. Kiểm tra kiến thức cũ.</b>
- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp
- Thời gian: 7 phút.
-GV chỉ định 1 hoặc 2 HS giới thiệu kế
hoạch làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của tốc
độ bay hơi vào gió và mặt thống, nêu nhận
xét, khuyến khích việc thực hiện TN của HS
ở nhà.
-Cá nhân HS trình bày kế hoạch TN.
-Tham gia thảo luận trên lớp để ghi nhận
kết luận chung.
<b>Hoạt động 3. Giảng bài mới (Thời gian: 35 phút)</b>
<b>Hoạt động 3.1: Tổ chức tình huống và trình bày dự đốn về sự ngưng tụ</b>
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề cho bài mới. Tạo cho HS hứng thú,
u thích bộ mơn.
Nêu được dự đoán để quan sát sự ngưng tụ thì tăng hay giảm nhiệt độ?
-Thời gian: 8 phút.
-Phương pháp: Đàm thoại
-Phương tiện: SGK, bảng
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
-Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự
bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất
lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình
ngược với bay hơi.
-Để dễ quan sát hiện tượng bay hơi, ta có thể
cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng
nhiệt độ chất lỏng. Vậy muốn dễ quan sát
hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm
nhiệt độ?
-Chuyển ý: Để khẳng định được có phải khi
giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra
nhanh hơn và dễ quan sát hơn hiện tượng
hơi ngưng tụ không ta tiến hành TN.
<b>II. Sự ngưng tụ.</b>
1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a)Dự đốn.
Ngưng tụ là q trình ngược với bay
hơi, nên ta có thể dự đoán khi giảm
nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy
ra nhanh hơn và ta sẽ dễ quan sát
được hiện tượng hơi ngưng tụ.
<b>Hoạt động 3.2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn.</b>
- Mục đích: Biết cách làm TN để kiểm tra dự đốn.Rút ra kết luận về sự
ngưng tụ.
-Thời gian: 17 phút.
-Phương pháp: Đàm thoại. Thí nghiệm.
-Phương tiện: SGK, bảng, dụng cụ TN…
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
GV hướng dẫn HS cách bố
trí và tiến hành TN.
-Hướng dẫn và theo dõi HS
trả lời và thảo luận về các
câu trả lời ở nhóm và ở lớp
cho các câu C1, C2, C3, C4,
b)Thí nghiệm kiểm tra.
-Dụng cụ và tiến hành TN SGK/83.
c) Rút ra kết luận.
C1: Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngồi cốc TN. Khơng có nước
C3: Khơng. Vì nước đọng ở mặt ngồi của cốc TN khơng
Bay hơi
Lỏng Hơi
→Rút ra kết luận. có màu cịn nước ở trong cốc có pha màu. Nước trong
cốc khơng thể thấm qua thuỷ tinh ra ngồi được.
C4: Do hơi nước trong khơng khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Đúng.
<i><b>Kết luận</b></i>: <i>Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy </i>
<i>ra nhanh hơn và ta sẽ dễ dàng quan sát được hiện tượng </i>
<i>hơi ngưng tụ.</i>
* Hoạt động 3.3: Vận dụng - Củng cố
- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng
giải thích hiện tượng vật lý.<i><b> </b></i>
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.
- Phương tiện: Máy chiếu Projector, SGK; SBT..
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK,
HS khác nhắc lại.
-GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp
các câu hỏi C6, C7, C8.
<b>2. Vận dụng.</b>
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng
tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào mặt
gương, hơi nước có trong hơi thở gặp
gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt
nước nhỏ làm mờ gương.
C7: Hơi nước trong khơng khí ban đêm
gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương
đọng trên lá.
C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy
ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì
chai được đậy kín, nên có bao nhiêu rượu
bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu
ngưng tụ, do đó mà lượng rượu khơng
giảm. Với chai để hở miệng (khơng đậy
nút), q trình bay hơi mạnh hơn ngưng
tụ, nên rượu cạn dần.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>
- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học
sau.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: gợi mở.
- Phương tiện: SGK, SBT.
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh:
-Vạch kế hoạch làm TN kiểm tra dự đoán
đặc điểm của sự ngưng tụ, ghi vở.
<b>VI</b>/ <b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>.
SGK; SGV; SBT; trang web thí nghiệm ảo.