Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GA hình 9 tiết 21 22 tuần 11 năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.51 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 27/10/2019
Ngày giảng: 31/10/2019


<b>Tiết: 21 LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Củng cố định nghĩa đường tròn các cách xác định một đường tròn, đường tròn
ngoại tiết tam giác và tam giác nội tiết đường trịn. đường trịn là hình có tâm đối
xứng có trục đối xứng.


<i> 2. Kỹ năng: </i>


- Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng.


- Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
<i> 3. Tư duy </i>


<i> - Nắm được các hệ thức vào giải bài tốn tìm cạnh trong tam giác vuông.</i>
<i> - Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập trong tính tốn.</i>


<i> - Biết tư duy suy luận, sáng tạo, có tinh thần hợp tác nhóm học tập.</i>
<i>4.Thái độ: </i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.


- Có đức tính trung thực cần cù, vượt khó, trình bày cẩn thận, chính xác, kỉ luận.
* Giáo dục Cho HS có ý thức về sự đồn kết, rèn luyện thói quen hợp tác.


<i>5. Năng lực:</i>



<i><b> - Tính tốn, tư duy, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>


<i> 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, compa,</i>
<i> 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa</i>


Kiến thức: ơn tập về đường trịn.
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
<i>nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.</i>


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<i>1. Ổn định tổ chức.(1')</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động 1: Chữa bài tập </i>


+ Mục tiêu: KT kiến thức của học sinh về sự sác định đường trịn và tính chất đối
xứng


+ Thời gian: 14ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, thực hành luyện tập, quan sát, phát hiện và
giải quyết vấn đề


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não,
+ Cách thức thực hiện



Hoạt động của GV&HS Nội dung


- GV nêu yêu cầu kiểm tra
- Hai học sinh lên kiểm tra
<i>HS1 :</i>


a) Một đường tròn xác định được
khi biết những yếu tố nào ?


b) Hãy vẽ đường tròn đi qua 3
điểm cho trước D, E, F không


<i>HS1 : một đường tròn xác định được khi biết :</i>
- Tâm và bán kính đường trịn


- Biết một đoạn thẳng là đường kính của
đường trịn đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thẳng hàng.


<i>HS2: Chữa bài 3(b) (SGK- 100).</i>
Chứng minh định lí.


- Nếu một tam giác có một cạnh
là đường kính của đường trịn
ngoại tiếp thì tam giác đó là tam
giác vuông.


- GV nhận xét, cho điểm.



- GV: Qua kết quả của bài tập 3
trang 100 SGK chúng ta cần ghi
nhớ hai định lí


trịn đó.


HS2 :


O


B C


A


Ta có : ABC nội tiếp đường (O) đường kính


BC.


OA = OB = OC = OA = BC


 ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC
 BAC = 900. ABC vuông tại A.


<i><b>3. Bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


+ Mục tiêu: Củng cố các kiến thức định nghĩa đường tròn các cách xác định một
đường tròn, đường tròn ngoại tiết tam giác và tam giác nội tiết đường trịn. đường trịn
là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.



+ Thời gian: 22ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, thực hành luyện tập, quan sát, phát hiện và
giải quyết vấn đề


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1
phút


+ Cách thức thực hiện


<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>


<i> Luyện bài tập trắc nghiệm.</i>
GV yêu cầu học sinh làm Bài 6
(SGK- 100)


(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)


<i>* Giúp các em ý thức được sự yêu</i>
<i>thương từ bên trong bản thân cũng</i>
<i>như từ mọi người và thế</i>


Bài 7 (SGK -101)


Đề bài đưa lên bảng phụ


H hoạt động theo bàn. Đại diện các
bàn đứng tại chỗ trả lời.


Ghi đáp án các bàn lên bảng.



Đưa ra đáp án chuẩn . Nhận xét bài
làm các bàn.


<b>Bài 6 (SGK- 100)</b>


- Hình 58 SGK có tâm đối xứng và trục đối
xứng.


- Hình 59 SGK có trục đối xứng khơng có
tâm đối xứng.


<b>Bài 7 (SGK -101)</b>
(1) với (4)
(2) với (6)
(3) với (5)


<i><b> Dạng bài tự luận</b></i>


G yêu cầu học sinh tìm hiểu bài bài 8
(SGK- 101)


GV vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học
sinh phân tích để tìm ra cách xác định
tâm O.


H Thảo luận theo bàn(3’)


<b>Bài 8 (SGK- 101)</b>



y
x
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đại diện các bàn đứng tại chỗ trả
lời phần phân tích của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung


Gv Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình


? Nếu độ lớn của góc xAy thay đổi thì
sao?


H trả lời: Tâm O cũng thay đổi
G Đưa bài tập: Cho ABC đều, cạnh
bằng 3cm. Bán kính của đường trịn
ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao
nhiêu ?


(Bài 10 SBT/128)


- GV yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm làm bài tập.


- GV kiểm tra hoạt động của các
nhóm.


HS hoạt động nhóm sau khoảng 3
-4 phút mời đại diện nhóm lên bảng
trình bày



- GV thu bài của hai nhóm=>


- G tổ chức cho học sinh nhận xét
đánh giá bài của các nhóm.


? Ngồi ra còn cách làm nào khác
khơng?


Có thể nêu cách làm khác:
<i>Cách 2 : HC = </i>


<i>BC</i>
2 =


3
2
OH = HC.tan 300 <sub>= </sub>


3
2.


1


3=


3
2


OA = 2.OH =

3


? Qua bài tập này em rút ra được kết
luận gì về bán kính đường trịn ngoại
tiếp tam giác đều cạnh a?


Có thể nêu cách làm khác:


H Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam
giác đều cạnh a bằng

<i>a</i> .


* Cách dựng:


- Dựng đường thẳng dlà trung trực của đoạn
thẳng BC.


- {O} = d Ay


- Lấy O là tâm quay một đường trịn (O; OB).
Đó là đường trịn cần dựng.


* Chứng minh:


{O} = d Ay (cách dựng)


=> O Ay


Và O thuộc trung trực của BC.
=> OB = OC = R


Vậy (O; BC) là đường tròn cần dựng.


<b>Bài 10 (SBT-128) </b>




GT ∆ ABC đều nội tiếp (O)
AB = 3 cm


KL R = ?


Chứng minh


ABC đều, O là tâm đường tròn ngoại tiếp


ABC


 O là giao điểm của các đường phân giác,


trung tuyến, đường cao, trung trực  O 


AH (AH  BC)


Trong tam giác vuông AHC
AH = AC. sin 600<sub> = </sub>


3

3
2


R= OA =
2



3 <sub>AH = </sub>
2
3 <sub>.</sub>


3

3


2 <sub> = </sub>

<sub>√</sub>

3


Vậy bán kính đường trịn ngoại tiếp tam giác
đều cạnh 3 cm là R=

3


<i>4. Củng cố toàn bài. (3') Củng cố toàn bài bằng câu hỏi:</i>
1) Phát biểu định lí sự xác định đường trịn.


2) Nêu tính chất đối xứng của đường trịn.


O
A


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vng ở đâu ?


4) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường trịn ngoại tiếp tam giác
thì đó là tam giác gì ?


<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà. (5') </i>
* Ôn lại các định lí đã học ở bài 1 và bài tập.


<b> - Làm tốt các bài tập số 6, 8, 9, 11, 12, 13 (SBT- 129, 130) </b>


<b>* Hướng dẫn bài 12 (SBT-130) </b>


Vì sao AD là đường kính của đường trịn (O) ?
Ta có ABC cân tại A, AH là đường cao.


 AH là trung trực của BC hay AD là trung trực của BC.


 Tâm O  AD (Vì O là giao ba trung trực)  AD là đường kính của (O).


a) Tính số đo góc ACD.


ADC có trung tuyến CO thuộc cạnh AD bằng nửa AD


 ADC vuông tại C nên ACD = 900


* Chuẩn bị bài sau:


- Cho hình vẽ: Chứng minh AB < R


Đọc phần quan hệ vng góc giữa đường kính và dây.


? Nếu đường kính vng góc với 1 dây ta rút ra kết luận gì ?


? Nếu đường kính đi qua trung điểm của dây (không đi qua tâm ). Ta rút ra kết luận
gì ?


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Ngày soạn: 27/10/2019


Ngày giảng: 2/11/2019 Tiết: 22


<b>§ 2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRỊN</b>
<b>I Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Học sinh hiểu đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, hiểu được
hai định lí về đường kính vng góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một
dây khơng đi qua tâm


<i> 2. Kỹ năng: </i>


- Học sinh biết vận dụng các định lí đề chứng minh đường kính đi qua trung điểm
của một dây, đường kính vng góc với dây.


- Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
<i>3. Tư duy</i>


- Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập trong tính tốn.
- Biết tư duy suy luận, sáng tạo, có tinh thần hợp tác nhóm học tập.
<i> 4. Thái độ: </i>


- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác nhóm.


- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập, trình bày khoa học
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.
* Giáo dục hs tự do, trung thực



<i>5. Năng lực: </i>


R
O
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tính tốn, tư duy, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa,</i>
<i>2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa</i>


<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
<i>nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.</i>


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
<b>IV.Tổ chức các hoạt động day học</b>


<i>1. Ổn định tổ chức.(1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ. (6')</i>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>


- GV đưa câu hỏi kiểm tra


1) Vẽ đường tròn ngoại tiếp ABC
trong các trường hợp sau :



a) Tam giác nhọn
b) Tam giác vuông
c) Tam giác tù


2) Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường
trịn ngoại tiếp tam giác ABC đối
với tam giác ABC


3) Đường trịn có tâm đối xứng,
trục đối xứng không ? Chỉ rõ ?
+ GV và học sinh đánh giá học
sinh được kiểm tra.


1)Học sinh thực hiện vẽ trên bảng


2) Tam giác nhọn, tâm đường tròn ngoại tiếp
nằm trong tam giác.


- Tam giác vng, tâm đường trịn ngoại tiếp là
trung điểm của cạnh huyền.


- Tam giác tù, tâm đường trịn ngoại tiếp nằm
ngồi tam giác.


3) Đường trịn có 1 tâm đơí xứng là tâm của
đường trịn.


Đường trịn có vơ số trục đối xứng.



Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng
của đường tròn.


<i>GV đưa câu hỏi nêu vấn đề :</i>


Cho đường trịn tâm O, bán kính R. Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là
dây như thế nào ? Có liên quan gì đến đường kính hay khơng?


Để trả lời câu hỏi này các em hãy so sánh độ dài của đường kính với các dây còn lại.
<i>3. Bài mới: Hoạt động 1: So sánh độ dài của đường kính và dây</i>


+Mục tiêu:HS biết cách so sánh độ dài của đường kính và dây
+ Thời gian:10ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề
-KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


+ Cách thức thực hiện


<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>


GV yêu cầu học sinh đọc bài tốn
SGK-102.


H : Đường kính có phải là dây của đường


<i><b>1. So sánh độ dài của đường kính và </b></i>
<i><b>dây</b></i>


Bài tốn : SGK/102



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trịn khơng ?


- Vậy ta cẫn xét bài tốn trong 2 trường
hợp


- Dây AB là đường kính.


- Dây AB khơng là đường kính


- Hướng dẫn tồn lớp làm trường hợp 1.
- Yêu cầu 1 học sinh đứng tại chỗ trình
bày trường hợp 2 đã chuẩn bị ở nhà.
- HS đứng tại chỗ trình bày phần chứng
minh theo bài toán đã chuẩn bị ở nhà
- GV : Kết quả bài toán trên em rút ra
được kết luận gì?


GV Giới thiệu định lí và học thuộc định lí
1 (SGK –103) ngay tại lớp.


AB = 2R
R
O


A <sub>B</sub>


* TH2 : AB khơng là đường kính.





Xét AOB tacó:


AB < OA + OB = R + R = 2R
(bất đẳng thức tam giác)


Vậy AB  2R


<i>Định lí 1: sgk/103</i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ vng góc giữa đường kính và dây</b></i>
+Mục tiêu: Hiểu được quan hệ giữa đường kính và dây.


+ Thời gian:13ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, luyện tập thực hành


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
+ Cách thức thực hiện


<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>


? Vẽ đường tròn (O;R), đường kính
AB vng góc với dây CD tại I. So
sánh độ dài IC với ID .


? Qua kết quả trên có nhận xét gì ? Từ
đó rút ra định lí.



HS: đọc lại nội dung định lí.
HS: thực hiện ?1.


<i>*Giúp học sinh tự do phát triển trí thơng </i>
<i>minh, phát huy khả năng tiềm ẩn của bản</i>
<i>thân, thẳng thắn nêu ý kiến của mình</i>
? Đường kính đi qua trung điểm của dây
có vng góc với dây đó khơng


HS: Có trường hợp  ; Có trường hợp


khơng vng góc.
GV: vẽ hình minh hoạ.


? Vậy mệnh đề đảo có thể đúng trong
trường hợp nào ?


 Nội dung định lí 3.


HS: về nhà chứng minh định lí 3.
HS: Hoạt động nhóm(5’) làm ?2.


<b>2. Quan hệ vng góc giữa đường kính </b>
<b>và dây</b>


<b>a) Bài tốn: </b>
So sánh IC; ID?


- TH 1: CD là đường kính:



 <sub>AB đi qua trung điểm O </sub>


của CD.


- TH: CD khơng là đường kính:
Xét OCD có OC = OD (= R).
OCD cân tại O,


mà OI là đường cao nên cũng là trung
tuyến


 IC = ID.


<b>b) Định lí 2:(SGK/103)</b>


<b>c) Định lí 3:(SGK/103)</b>


R
O
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ xung


G V Sử dụng định lí quan hệ vng góc
giữa đường kính và dây để tính độ dài
đoạn thẳng


<b>?2.</b>



Có dây AB < 2R
MA = MB (gt)


 OM  AB


(định lí quan hệ vng góc giữa đường
kính và dây).


Xét  vng AOM có:


AM = <i>OA</i>2  <i>OM</i>2 <sub> (định lí Pytago).</sub>


AM = 132  52 <sub> = 12 (cm) </sub>


<i> AB = 2.AM = 2.12 = 24 (cm) </i>
<i><b>Hoạt động 3: vận dụng</b></i>


+Mục tiêu:


vận dụng được kiến thức quan hệ giữa đường kính và dây làm được bài tập.
+ Thời gian:8ph


+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
thực hành


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
+ Cách thức thực hiện


<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>



G yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân bài tập 10 SGK-104


? Để chứng minh 4 điểm cùng
thuộc đường tròn ta cần c/m điều
gì?


HS c/m B,E,D,C cách dều điểm
O


H lên bảng trình bày bài tập


? Nhận xét bài làm của bạn


<b>Bài 10/SGK-104</b>


a) Gọi O là trung điểm của BC


BEC vng tại E, có EO là trung tuyến nên
EO = OB = OC


BDC vuông tại D, có DO là trung tuyến nên
DO = OB = OC


 <sub>OB = OC = OD = OE</sub>


Hay 4 điểm B E, D,C cùng thuộc một đường
tròn(O)


b) Trong đường trịn tâm O , BC là đường


kính, ED là một dây nên DE < BC


<i>4. Củng cố (2')</i>
Câu hỏi củng cố :


- Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây.
- Phát biểu định lí quan hệ vng góc giữa đường kính và dây.
Hai định lí này có mối quan hệ gì với nhau.


<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà. (5')</i>
- Thuộc và hiểu kĩ 3 định lí đã học.


- Về nhà chứng minh định lí 3.làm bài 16; 18; 19; 20; 21 (SBT- 131)
* Hướng dẫn tự học tiết 23:


D
E


O
B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chuẩn bị bài tập 11/SGK; bài tập 21/SBT; và bài tập
10/SGK


- Hướng dẫn bài 11/SGK:


Kẻ OM vng góc với CD. Chứng minh MH = MK
MC = MD ( vì sao ? )



=> Điều phải chứng minh.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
..


D
C


O
A


H K


</div>

<!--links-->

×