Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

GIAO AN TOAN LOP 2 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.5 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<i>Ngày soạn: 30/9/2016</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 3/10/2016</i>


TOÁN

<b>38 + 25</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


a. Kiến thức:


- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính
viết ).


- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải tốn.
c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : </b>


- Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.
- Học sinh: Bộ đồ dung tốn


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>* Khởi động: Ban Văn nghệ cho lớp khởi động</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3
SGK trang 20.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giáo viên giới thiệu bài mới


<b>2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25: (10’)</b>
- Giáo viên nêu bài tốn dẫn đến phép
tính (lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8
que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và
5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que
tính đó).


- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que tính
với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó
1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là
6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính
rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.
- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính
dọc (theo 2 bước ):


+ Đặt tính (thẳng cột)
+ Tính từ phải sang trái.


<i><b>* Lưu ý: có nhớ 1 vào tổng các chục.</b></i>
<b>3. Thực hành: (17’)</b>


<b>Bài 1: Tính</b>


<i><b>- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập</b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Cho học sinh tự làm vào vở bài tập.
- Gv gọi hs lên bảng làm


- 2 học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm vào vở nháp


- Ghi đầu bài


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh thực hiện lần lượt các yêu
cầu của giáo viên.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Học sinh làm cá nhân vào vở bài tập
- 2hs lên làm bảng lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv nhận xét kết quả đúng
<b> Bài 2: Giải toán</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh tóm tắt.


+ Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào vở bài tập.



<b>Bài 3: <, >, = ?</b>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, dưới lớp làm vào vở bài tập.


- Giáo viên và học sinh nhận xét
8 + 5 > 8 + 4 ; 18 + 9 = 19 + 8
<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống</b>
G/v cho hs chơi trò chơi.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà chia sẻ cùng người thân cách
đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25


+ 45 + 36 + 13 + 59


73 84 81 77




- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tóm tắt.


Đoạn thẳng AB: 18dm
Đoạn thẳng BC: 25dm



Con kiến đi từ A đến C: ... dm?
- 1hs làm bảng lớp


Bài giải


Đoạn đường con kiến phải bò là:
18 + 25 = 43( dm)


Đáp số: 43dm
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm.


- Hs thực hiện chơi
- Hs lắng nghe
……….
<i>Ngày soạn: 1/10/2016</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 4/10 /2016</i>


TOÁN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


a. Kiến thức:


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 (cộng có nhớ
qua 10).


- Củng cố giải tốn có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.


b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải tốn.


c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Khởi động: Ban Văn nghệ cho lớp khởi động</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 trang 21.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên giới thiệu bài
<b>2. Luyện tập:</b>


Bài 1: Tính nhẩm (3’)
- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Củng cố bảng cộng 8.


- Giáo viên chốt kết quả đúng
Bài 2: Đặt tính rồi tính (10’)
<i><b>- Giáo viên gọi hs đọc yêu cầu</b></i>


- Nêu cách tính đúng?


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vở bài tập
- Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gv nhận xét


Bài 3: Giải tốn (10’)
- Gọi hs đọc u cầu
<i><b>+ Bài tốn cho biết gì? </b></i>
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi hs lên bảng tóm tắt đề toán


- Muốn biết cả 2 tấm vải dài bao nhiêu
đề-xi-mét ta làm như thế nào?


Bài 4: Điền số


- Cho hs lên bảng làm bảng phụ
- Củng cố phép cộng có nhớ.
- Giáo viên chốt kết quả đúng


Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng.


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Nêu cách làm?


<b>4. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.



-Về nhà chia sẻ cùng người thân cách đặt
tính và thực hiện phép tính 8 + 5; 28 + 25


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hs làm vào vở bài tập


- Học sinh điền nhanh và nêu kết quả.
- Học sinh thống nhất kết quả đúng.
8 + 2=10 8 + 3 = 11
8 + 8 =16 8 + 9 = 17
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- 5 học sinh lên bảng. Mỗi em làm 1 phép
tính.


- L p ớ đối chi u k t qu .ế ế ả


8 8 8 8


+ 4 + 8 + 5 + 9


13 84 13 17


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 1 học sinh tóm tắt.


- Học sinh giải toán vào vở bài tập. 1 em
làm vào bảng phụ.



Bài giải


Cả hai tấm vải dài là:
48 + 35 = 83(dm)
Đáp số: 83 dm
- 2 hs làm bài bảng phụ


- hs nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện phép tính
- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 5/10/2016</i>


TỐN


<b>HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


a. Kiến thức:


- Học sinh nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình dạng tổng thể chưa
đi vào yếu tố của các hình.


- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối tiếp các điểm cho sẵn).
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình chữ nhật và hình tứ giác.


c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Khởi động: Ban Văn nghệ cho lớp khởi động</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Mời học sinh lên bảng làm bài tập 2 trang 23
SGK


- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) </b>


- Hôm nay cô và các con cùng nhau học bài
"hình chữ nhật, hình tứ giác"


<b>2. Giới thiệu hình chữ nhật: (5’)</b>


- Giáo viên treo lên bảng một miếng bìa hình
chữ nhật và nói: Cơ xin giới thiệu với các con
đây là hình chữ nhật.


- Treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật ABCD và
hỏi: Các con nhìn sang hình vẽ bên cạnh cơ đã
treo ở bảng phụ và nói cho cơ biết đây là hình
gì?


- Hãy đọc tên hình đó cho cơ?



- Các con quan sát hình chữ nhật và cho cơ
biết hình có mấy cạnh? Các con quan sát xem
các cạnh của hình thế nào?


(4 cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn
bằng nhau).


- Hình có mấy đỉnh?


- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật treo trên
bảng phụ cho cơ.


- Hình chữ nhật gần giống hình nào các con đã
học ở lớp 1?


<b>3. Giới thiệu hình tứ giác (5’)</b>


- Giáo viên dán hình tứ giác đã vẽ sẵn lên bảng
rồi giới thiệu đây là hình tứ giác.


- Hình có mấy cạnh?
- Hình có mấy đỉnh?


- 2 học sinh lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp HS làm vào vở nháp


- Ghi đầu bài


- Đây là hình chữ nhật.


- Hình chữ nhật ABCD.
- Hình có 4 cạnh.


- Có 4 đỉnh.
- Hình vng.


- Học sinh chú ý và tự ghi tên vào hình
thứ ba.


- Có 4 cạnh.
- Có 4 đỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là
hình tứ giác.


- Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác?
- Giáo viên chỉ bảng hình đã vẽ ở bên và nói:
Con hãy đọc tên các hình tứ giác có trong bài
học.


- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình tứ
giác đúng hay sai? Vì sao?


* Các con đã được biết hình chữ nhật chính là
hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ các con hãy
nêu tên các hình tứ giác có trong bảng phụ cho
cô?


<i><b>* LH: Vậy các con đã được biết hình chữ</b></i>
nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con hãy tự


liên hệ xem những đồ vật xung quanh chúng ta
như bảng, mặt bàn, quyển sách, thước kẻ…có
hình gì?


<b>4. Thực hành (25’)</b>


Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để
được: hình chữ nhật, hình tứ giác.


<i><b>- Hãy đọc tên hình chữ nhật con nối được?</b></i>
- Hãy đọc tên hình tứ giác con nối được?


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.


Bài 2: Tơ màu vào hình tứ giác có trong mỗi
hình vẽ


- Hướng dẫn học sinh cách tơ màu.


- Vậy các hình cịn lại các con khơng tơ màu
con có biết đó là những hình gì khơng?


Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau
để được một hình chữ nhật và một hình tam
giác, ba hình tứ giác.


Bài 4: Ghi tên tất cả các hình chữ nhật có
trong hình sau:



- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, sau đó gọi học
sinh đọc tên hình.


- Hỏi học sinh dưới lớp có làm như bạn
khơng? Sau đó gọi 1 số em đọc tên hình.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Nhận xét tiết học.


-Về nhà chia sẻ cùng người thân cách nhận
dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác


- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ giác
đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng
có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn
bằng nhau.


- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS,
HKMN.


- Lắng nghe


- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm vào vở bài tập.


- Học sinh đọc yêu cầu.



- Học sinh làm vào vở bài tập, 3 học sinh
tơ màu vào bảng phụ rồi treo lên bảng.
- Hình trịn, hình tam giác.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm vào vở bài tập, 1 học sinh
làm vào bảng phụ.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

………


………..
<i>Ngày soạn: 3/10/2016</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 6/ 10/ 2016</i>


TOÁN


<b>BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


a. Kiến thức:


- Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải tốn và trình bày bài tốn về nhiều hơn
(dạng đơn giản).



b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải tốn về nhiều hơn (tốn đơn có 1 phép tính).
c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng gài.


- VBT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>* Khởi động: Ban Văn nghệ cho lớp khởi động</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- Giáo viên và học sinh nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập.
<b>2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn: (10’)</b>
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong
SGK:


+ Hàng trên có 5 quả cam (gài 5 quả cam vào
bảng gài).


+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả.
Giáo viên giải thích: tức là đã có như hàng


trên (ứng 5 quả trên, trong hình), rồi thêm 2
quả nữa (gài tiếp 2 quả cam vào bên phải).
- Giáo viên nhắc lại bài tốn: hàng trên có 5
quả cam (giáo viên chỉ hình 5 quả cam), hàng
dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (giáo viên
chỉ 2 quả bên phải theo hình vẽ). Hỏi hàng
dưới có mấy quả cam? (giáo viên viết dấu?
vào bảng dưới).


- Học sinh thực hiện.


- Ghi đầu bài
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép tính và
câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh trình bày bài
giải.


<b>3. Thực hành: (22’)</b>
Bài tập 1:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh.
- Đọc đề tốn, tìm hiểu đề
- Tìm cách giải (làm tính cộng).
- Trình bày bài giải.


Bài tập 2:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh theo 3 bước:
- Đọc đề toán, tập ghi tóm tắt (bài tốn cho gì?


Hỏi gì?)


- Tìm cách giải (làm tính cộng).
- Trình bày bài giải.


- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà chia sẻ cùng người thân cách nhận
dạng giải tốn và trình bày bài tốn về nhiều
hơn.


- HS đọc đề bài


- Học sinh tự nêu phép tính.
Bài giải


Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả)


Đáp số: 7 quả cam.
- Học sinh đọc yêu cầu.


Bài giải:


Hòa có số bút chì màu là:
6 + 2 = 8 (bút chì)



Đáp số: 8 bút chì
Tóm tắt


Dũng : 95cm


Hồng : cao hơn Dũng 4cm.
Hồng : ... cm


Bài giải


Hồng cao số cm là:
95 + 4 = 99 (cm)
Đáp số: 99cm


………
<i>Ngày soạn: 4/10/2016</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7/10/2016</i>


TOÁN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


a. Kiến thức:


- Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải).
b. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (tốn đơn có 1 phép tính).
c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1,
2, 3 SGK trang 24.


- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết
học.


<b>2. Luyện tập: (30’)</b>
<b>Bài tập 1: Giải toán.</b>
- Gọi hs đọc yc bài toán.


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 2: Giải toán</b>



- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: Giải toán</b>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại
kết quả đúng.


<b>Bài tập 4: </b>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1, 2,
3, 4 trang 25 SGK.


- Học sinh thực hiện.



- Học sinh lắng nghe.


- Đọc yêu cầu bài tập.


- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
Bài giải


Hộp của Bình có số bút chì màu là:
8 + 4 = 12 (bút chì màu)
Đáp số: 12 bút chì màu
- Đọc yêu cầu bài tập.


- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT
Bài giải


Đội 2 có số người là:
18 + 2 = 20 (người)
Đáp số: 20 người
- Đọc yêu cầu bài tập.


- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
a. Độ dài đoạn thẳng CD là:


8 + 3 = 11(cm)
Đáp số: 11cm
b. Học sinh tự vẽ vào bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập.


- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.


Bài giải:


Hồng có số nhãn vở là:
12 + 3 = 15 (nhãn vở)


Đáp số: 15 nhãn vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×