Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GA đaị 9 tiết 43 44 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.24 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:1/2/2020
Ngày giảng: 3/2/2020


<b>Tiết 43: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Học sinh được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
<i>2. Kĩ năng: </i>


-Rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào loại toán: toán về
phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.


- Học sinh biết cách phân tích các đại lượng trong bài tốn bằng cách thích hợp, lập
được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.


<i>3. Tư duy:</i>


<i>- Học sinh biết bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn,tìm ra phương</i>
pháp giải bằng một số dạng tốn


<i>4. Thái độ :</i>


- Tính cẩn thận, chính xác, tích cực, chủ động học tập, có tinh thần học hỏi, hợp tác.
- Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời
sống.


<i>5. Năng lực cần đạt:</i>


<i>- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng</i>


lực tính tốn, sử dụng ngơn ngữ.


<b> II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
- GV: MT, MC


- HS: Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập hpt, làm bài tập được giao từ giờ
trước


<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học </b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


<b>IV: Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i>1. Ổn định tổ chức lớp: (1')</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ(2’) - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?</i>
<i>3. Bài mới: <b>Hoạt động 3.1 : </b></i><b>Chữa bài tập</b>


+ Mục tiêu: Vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập hpt vào giải bài
+ Thời gian: 12ph


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


+ Cách thức thực hiện:



Hoạt động của GV&HS Nội dung


Bài 29 SGK-22


Học sinh lên bảng làm bài tập, dưới lớp
làm vào vở


Gọi số quả quýt là x (0 < x < 17, xZ)
Gọi số quả cam là y (0 < y < 17, xZ)
Quýt cam 17 quả tươi nên ta có phương
trình: x + y =17


Theo bài ra ta có phương trình:
3x+10y =100


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>G tốn học tích hợp văn học</i>


x y 17 3x 3y 51 7y 49


3x 10y 100 3x 10y 100 x y 17


x 7 17 x 10(TM)


y 7 y 7(TM)


    
  
 
  


     
  
  
 
 <sub></sub>  <sub></sub>
 
 


Vậy có 10 quả quýt và 7 quả cam
HS2: Chữa bài 31 (23-SGK)


(Yêu cầu kẻ bảng phân tích đại lượng và giải hệ phương trình bài toán)


Cạnh 1 Cạnh 2 Diện tích


Ban đầu x (cm) y (cm) (cm )


2


xy 2


Tăng x + 3 (cm) y + 3 (cm) (cm )


2
)
3
y
)(
3
x



(   2


Giảm x - 2 (cm) y - 4 (cm) (cm )


2
)
4
y
)(
2
x


(   <sub>2</sub>


Đk: x > 2; y > 4
Hệ phương trình:


)
TM
(
12
y
9
x
30
y
x
2
21


y
x
60
y
2
x
4
63
y
3
x
3
52
xy
8
y
2
x
4
xy
72
xy
9
y
3
x
3
xy
26
2

xy
2
)
4
y
)(
2
x
(
36
2
xy
2
)
3
y
)(
3
x
(


























































Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác là 9cm và 12cm


<i><b>Hoạt động 3.2 : </b></i><b>Luyện tập</b>


+ Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức giải bài toán bằng cách lập
phương trình vào làm bài tập


+ Thời gian: 23ph


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi



+ Cách thức thực hiện:


<i>Hoạt động của GV&HS</i> <i>Nội dung</i>


*Bài tốn liên mơn đại số - Nơng kỹ thuật nông nghiệp- môi trường
Bài 34 (24-SGK)


G yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài


? Trong bài toán này có những đại lượng nào?


H: Trong bài tốn này có các đại lượng: số luống, số
cây trồng trong 1 luống và số cây cả vườn


? Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều
kiện của ẩn


H tự điền vào bảng của mình, một học sinh lên bảng điền.


Số luống Số cây trong <sub>một luống</sub> Số cây trong <sub>cả vườn</sub>


Ban đầu X Y xy (cây)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thay đổi 2 x – 4 y + 2 (x - 4)(y + 2) (cây)
H: một học sinh dưới lớp trình bày.


? Nhận xét bài giải
G chốt kết quả


Đk: x,yN; x > 0 ; y > 3


Hệ phương trình:


( 8)( 3) 54


( 4)( 2) 32


3 8 24 54


2 4 8 32


<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>


<i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>


<i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>


   





   




    




 


    




3 8 30 50


( )


2 4 40 15


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>TM</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


   


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


  


 


Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là:
50.15 = 750 (cây)



<i>Liên môn: Thống kê</i>
Bài 36 (24-SGK)
H Đọc đề bài


? Bài toán này thuộc dạng nào đã
học?


H: bài toán này thuộc dạng tốn thống
kê mơ tả.


? Nhắc lại cơng thức tính giá trị trung
bình của biến lượng X


H: Công thức:


n


x
m
....
x


m
x
m


X<sub></sub> 1 1  2 2   k k
với: mi: tần số



xi: giá trị của biến lượng x


n: tổng tần số.


? Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
? Tổng số lần bắn là 100 ta có phương
trình là gì.


? Dựa vào bài toán lập hệ phương
trình bài toán.


? Giải hệ phương trình và trả lời bài
toán


H Trình bày vào vở, một học sinh lên
bảng trình bày


? Nhận xét bài trên bảng.


<b>Bài 36 (24-SGK)</b>


Gọi số lần bắn được điểm 8 là x, số lần bắn
được điểm 6 là y.


Đk: x,yN*


Theo đề bài, tổng tần số là 100, ta có
phương trình:


25 + 42 + x + 15 + y = 100


 <sub> x + y = 18 (1)</sub>


Điểm số trung bình là 8, 69 nên ta có
phương trình:


69
,
8
100


y
.
6
15
.
7
x
.
8
42
.
9
25
.
10










 <sub> 8x + 6y = 136</sub>
 <sub>4x + 3y = 68 (2)</sub>
Ta có hệ phương trình:












)
2
(
68
y
3
x
4


)
1
(
18


y
x


Giải hệ phương trình ta được:
)


TM
(
4
y


14
x









Vậy số lần bắn được 8 điểm là 14 lần, số
lần bắn được 6 điểm là 4 lần.


<i>Liên mơn: Đại số-Vật lí</i>
? Làm bài 47-Sgk/10?


H: Đọc đề bài.Vẽ sơ đồ bài toán.
? Hãy chọn ẩn số? Điều kiện của ẩn?
H: Chọn ẩn và điều kiện của ẩn.



? Bài tốn mang nội dung mơn học
nào? Sử dụng cơng thức nào trong vật


<b>Bài 47 – SBT/10.</b>


Gọi vận tốc của bác Toàn là x (km/h) và
vận tốc của cô Ngần là y (km/h) (x, y > 0)
Lần đầu, quãng đường bác Toàn đi là 1,5x
(km); quãng đường cơ Ngần đi là 2y (km),
ta có pt:


1,5x + 2y = 38.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Hãy biểu thị quãng đường mỗi
người đi trong lần đầu? Lập phương
trình?


? Hãy biểu thị quãng đường hai người
đi trong lần sau? Lập phương trình?
? Hãy lập hệ phương trình và giải hệ
phương trình?


H: Làm vào, 1học sinh lên bảng.
? Nhận xét?


G: Chốt cách trình bày và kết quả.
G tích hợp giáo dục cho học sinh ý
thức tham gia giao thông.



* Giúp các em ý thức và rèn luyện
<i>thói quen hợp tác, liên kết vì một mục</i>
<i>đích chung, có trách nhiệm với cơng</i>
<i>việc của mình. Biết sử dụng tốn học</i>
<i>giải quyết các vấn đề thực tế.</i>


(x + y).1,25 (km),


ta có pt: (x + y).1,25 = 38 – 10,5
 <sub>x + y = 22.</sub>


Vậy ta có hệ pt:


1,5 2 38


22


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x y</i>


 





 


Giải hệ pt ta được x = 12, y = 10.



Vậy vận tốc của bác Toàn là 12 km/h; vận
tốc của cô Ngần là 10 km/h.


<i>4. Củng cố.(2 ')</i>


? Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?


G: Chốt lại: Khi giải bài toán bằng cách lập phương trình, cần đọc kĩ đề bài, xác định
đúng dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng
bằng sơ đồ hoặc bảng rồi trình bày bài toán theo ba bước đã biết.


<i>5. Hướng dẫn về nhà.(5')</i>


- BVN: 35, 37 38, 39 – Sgk/24, 25.và 44, 45 (10-SBT).


* Hướng dẫn bài 37:


Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s) và vận tốc của vật chuyển động
chậm là y (cm/s) ( x > y > 0).


? Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng lại gặp nhau nghĩa là gì?


(Nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh trong 20 giây nhiều hơn quãng đường vật đi
chậm cũng trong 20 giây đúng một vịng)


? Ta có phương trình là gì? 20x – 20y = 20π.


? Khi chuyển động ngược chiều cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, ta có phương trình là gì?
4x + 4y = 20π.



- Yêu cầu học sinh về nhà hồn chỉnh bài giải.
Cho bài tốn thực tế và giải bài tập đó


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 1/2/2020


Ngày giảng: 4/2/2020 Tiết :44
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ</i>
phương trình bậc nhất hai ẩn.


_ Kiểm tra kiến thức về HPT bậc nhất 2 ẩn.


<i>2. Kĩ năng: -Tiếp tục rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung</i>
vào loại toán: bài tốn dạng làm chung, làm riêng, vịi nước chảy và toán phần trăm.
<i>3. Tư duy:</i>


- Học sinh giải thành thạo giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai
ẩn,tìm ra phương pháp giải bằng một số dạng tốn


<i>4. Thái độ : </i>


- Linh hoạt, phân tích và giải quyết vấn đề từ đó tìm ra cái hay của tốn học và u
thích mơn học hơn.



<i>5. Năng lực cần đạt: </i>


- Năng lực tự học, năng lực tính tốn, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Mt, MC


- HS: Làm các bài tập đã ra.


<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động</i>
<i>nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.</i>


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1
phút.


IV.Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp: (1')


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài</i>


3. Bài mới <i><b>Hoạt động 1 : Toán Làm chung, làm riêng</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vào làm bài tập giải toán bằng
cách lập hệ phương trình.


+ Thời gian: 16ph


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động</i>


<i>nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.</i>


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


+ cách thức thực hiện.


Hoạt động của GV & HS Nội dung


<i>Bài 38 (24-SGK)</i>
? Hãy tóm tắt đề bài
H: Hai vịi








 <sub>h</sub>


3
4


đầy bể
Vịi I 





 <sub>h</sub>



6
1


+ vòi II








 <sub>h</sub>


5
1


15
2


bể
? Hỏi mở riêng mỗi vòi thì sau bao lâu
đầy bể?


? Điền vào bảng phân tích đại lượng?


<b>Bài 38 (24-SGK)</b>


Gọi thời gian vòi I chảy riêng để đầy
bể là x (h)



Thời gian vòi II chảy riêng để đầy bể là y
(h) đk: 3


4
y
,


x 


Hai vòi chảy trong 3(h)
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thời gian
Chảy đầy bể


Năng suất
chảy 1 giờ
Hai vòi 4<sub>3</sub>


( h)


3
4<sub>(bể)</sub>


Vòi I x(h) 1<i><sub>x</sub></i>


(bể)


Vòi II y(h) 1<i><sub>y</sub></i>



(bể)


đk: 3


4
y
,


x 


G yêu cầu 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh
viết bài trình bày bảng để lập hệ phương
trình, 1 học sinh giải hệ phương trình.
Học sinh lớp trình bày bài làm vào vở.
? Nhận xét bài làm


G Chốt lại kết quả và cách trình bày bài.


mỗi giờ 2 vịi cùng chảy được 4
3


bể, ta có
phương trình:


)
1
(
4
3


y
1
x
1





Mở vòi thứ I trong 10 phút ( 6h
1




) được
x


6
1


(bể)


Mở vòi thứ II trong 12 phút ( 5
1




h) được
y


5


1


(bể)


Cả 2 vòi chảy được 15
2


bể, ta có phương
trình:


)
2
(
15


2
y
5


1
x
6


1





Ta có hệ phương trình: 
















15
2
y
5


1
x
6


1


4
3
y
1
x
1



Giải hệ phương trình ta có nghiệm:
)


TM
(
4
y


2
x









Vậy, vịi I chảy riêng để đầy bể hết 2 giờ,
vòi II chảy riêng để đầy bể hết 4 giờ.
Bài 40 SBT-10


Yêu cầu học sinh đọc đề bài nêu yêu cầu
bài


H hoạt động nhóm theo yêu cầu
- Tóm tắt đề bài


- Lập bảng phân tích đại lượng


- Lập hệ phương trình


- Giải hệ phương trình
Trong thời gian 5'


Đại diện nhóm trình bày bài
H lớp kiểm tra nhận xét


G cho học sinh kiểm tra thêm bài làm của
vài nhóm.


H về nhà hồn thành bài giải


<b>Bài 40 SBT-10</b>
Tóm tắt:


Hai cần cẩu lớn (6h)+ Năm cần cẩu nhỏ(3h)


 <sub> HTCV</sub>


Hai cần cẩu lớn (4h)+ Năm cần cẩu nhỏ(4h)


 <sub> HTCV</sub>


- Phân tích đại lượng
Thời gian


HTCV


Năng suất


1 gờ
Cần cẩu lớn x (h) 1<sub>x</sub>


(CV)
Cần cẩu nhỏ y (h) 1<sub>y</sub>


(CV)
(x > 0, y > 0)


Hệ phương trình


<i><b>Hoạt động 2 : Toán phần trăm, năng suất</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Thời gian: 10ph


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động</i>
<i>nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.</i>


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


+ Cách thức thực hiện


Hoạt động của GV & HS Nội dung


G: Đây là bài toán thực tế nói về thuế
VAT, nếu một loại hàng có mức thuế
VAT 10% em hiểu điều đó như thế nào?
H: Nếu lọai hàng có mức thuế VAT 10%
nghĩa là chưa kể thuế, giá của hàng đó là
100%, kể thêm thuế 10%, vậy tổng cộng


là 110%.


? Hãy chọn ẩn số


Biểu thị các đại lượng và lập hệ phương
trình bài toán.


H Vậy loại hàng thứ nhất, với mức thuế
10% phải trả 100x


110


(triệu đồng).


Loại hàng thứ hai, với mức thuế 8% phải
trả 100y


108


(triệu đồng).
? Lập hệ phương trình
? Giải hệ phương trình


H lên bảng giải hệ phương trình, dưới lớp
trình bày vào vở.


? Nhận xét bài làm


G và học sinh chốt lại cách trình bày và
kết quả đúng.



? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách
lập hệ phương trình


<b>Bài 39 (25-SGK)</b>


Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng
không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu
đồng) đk: x, y > 0


Vậy loại hàng thứ nhất, với mức thuế 10%
phải trả 100x


110


(triệu đồng).


Loại hàng thứ hai, với mức thuế 8% phải
trả: 100y


108


(triệu đồng).
Ta có phương trình 100y 2,17


108
x


100
110






 <sub>110x + 108y =217</sub>


Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả
)


y
x
(
100
109




Ta có phương trình: 100(x y) 2,18
109





 <sub>109x + 109y=218</sub>


 <sub> x + y = 2</sub>


Ta có hệ phương trình:



100 108 217
2


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x y</i>


 





 


Giải hệ phương trình ta được x =1,5
y=0,5 thỏa mãn đề bài.


Vậy giá tiền mỗi loại hàng chưa kể thuế
VAT là 1,5 triệu và 0,5 triệu đồng.


<i><b>4. Củng cố: Kiểm tra 15’</b></i>


<b>Phần 1: Trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1: </b>Cặp số (-3; 1) là nghiệm của phương trình nào sau đây?
A. 0x - 3y = 9. B. 0x + 4y = - 4.
C. x- 3y = 0. D. 3x - 2y = 3.
Câu 2: Hệ phương trình: 











5
4


1
2


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>


có nghiệm là:


A. (-2;3). B. (2; 3). C. (-2; -3). D. (2; -3).
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống


Các bước giải bài toán bằng cách lập HPT
Bước 1: Lập hệ PT


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Lập ...(4)... biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: ...(5)...



Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của HPT nghiệm nào thích hợp với bài
tốn và kết luận.


<b>Phần Tự luận: (6điểm)</b>
Câu 1 Giải hệ Pt


a)


2x 2


3


<i>y</i>
<i>x y</i>


 




  


 <sub> b) </sub>


3x - y =7


2x 5<i>y</i> 1






 


 <sub> c) </sub>


4 x +3 y =7


x 5 <i>y</i> 4






 




 <sub> </sub>


<i><b>Đáp án sơ lược</b></i>


<i>Phần trắc nghiệm: 4điểm( mỗi ý đúng 1,0 đ)</i>


Câu 1 2 3


Đáp
án


A B (1)Chọn 2 ẩn



(2)đặt điều kiện


(3) ẩn và các đại
lượng đã biết


(4) lập hai
pt


(5) Giải
hệp pt
<i>Phần tự luận(6điểm)</i>


Câu 1 Đáp án sơ lược


a) 2x 3 3x 6


3 3


2
...


5


<i>y</i>


<i>x y</i> <i>x y</i>


<i>x</i>
<i>y</i>



  


 





 


     


 




 <sub> </sub>





Vậy ……..


0,5
1,0
0,5


b) 3x - y =7 15x 5 35


2x 5 1 2x 5 1



17x 34 2


...


3x 7 1


<i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


<i>x</i>


<i>y</i> <i>y</i>


   





 


  <sub></sub>  


 


 


<sub></sub>  <sub></sub>


  



 


Vậy ….


0,5
1,0
0,5


c) <sub>4 x +3 y =7</sub>


x 5 <i>y</i> 4






 




 <sub> Với </sub>


0
0


<i>x</i>
<i>y</i>









 <sub> Đặt</sub>


<i>x u</i>
<i>y v</i>


 <sub></sub>









4 3 7 4 3 7 23 23 1


....


5 4 4 20 16 5 4 1


<i>u</i> <i>v</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>


<i>u</i> <i>v</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>u</i>


     



   


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


      


   


=>


1 1


1
1


<i>x</i> <i>x</i>


<i>y</i>
<i>y</i>


   







 





 





Vậy …..


0,5
1,0
0,5


<i><b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:(3')</b></i>


* Học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và cách phân tích và
trình bày bài tốn.


- Hồn thành các bài tập trong vở bài tập.
- Làm các bài tập: 40, 41, 42, 43 (SGK.27)


* Chuẩn bị: Ôn tập lại các kiến thức đã học và các dạng bài tập của chương III.
- Làm đề cương câu hỏi chương III


- Tiết sau ôn tập chương III.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×