Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ĐỊA 8 - TUẦN 23 (2019-2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.5 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 5 /4/2020 </b></i>
<i><b>Ngày giảng : 8/4/2020 </b></i>


<b>ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN</b>


<b> Tiết 25</b>


<b> Bài 23 </b>


<b>VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<i><b>1.Kiến thức </b></i>


- Hiểu được tính tồn vẹn của lãnh thổ VN. Xác định được vị trí, giới hạn, diện
tich, hình dạng vùng đất liền, vùng biển VN


- Phân tích nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ
với môi trường tự nhiên và hoạt động kinh tế - xã hội.


- Vận dụng để giải thích, phân tích những TL để phát triển kinh tế do vị trí mang
lại.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>
<i><b>*KNBH :</b></i>


- Bước đầu có những hiểu biết và kĩ năng cơ bản về phương pháp và kĩ năng chọn
lọc và khai thác kiến thức trên lược đồ VN .


<i><b>*KNS :</b></i>
- Tư duy :



+ Thu thập xử lí thơng tin từ bản đồ, bảng thống kê và bài viết về vị trí địa lí, giới
hạn và hình dạng lãnh thổ VN.


+ Phân tích thuận lợi cũng như những khó khăn của vị trí địa lí và đặc điểm lãnh
thổ đối với việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phịng.


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và
hợp tác khi làm việc cặp đôi.


- Làm chủ bản thân : trách nhiệm của cá nhân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.


<i><b>3.Thái độ</b></i>


- GD tình yêu quê hương, đất nước trong các em, nâng cao ý thức xây dựng vào
bảo vệ Tổ quốc VN.


TRÁCH NHIỆM, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, YÊU THƯƠNG, HÒA BÌNH, TÔN
TRỌNG.


- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, sang tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
công nghệ thông tin và TT, ngôn ngữ và tính tốn.


- Nưng lực chun biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, học tập tại thực địa, số liệu
thống kê, h/a, hình vẽ.



<b> II. Chuẩn bị</b>


- Thấy : giáo án, sgk, bản đồ tự nhiên VN, bản đồ VN trong khu vực ĐNA, bản đồ
thế giới.


- Trò : đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
<b>III.Phương pháp</b>


<b>Phương pháp: : vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thảo luận</b>
<b>Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, trình bày một phút, hợp tác, chia sẻ.</b>
<b>IV. Tiến trình giờ dạy</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>


<b>G? Vì sao nói : VN là bộ phận trung tâm, tiêu biểu cho khu vực ĐNA về mặt tự</b>
nhiên, văn hóa, lịch sử?


<b>Đáp án :</b>


- Về tự nhiên: tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.


- Về lịch sử : VN là lá cờ đầu trong khu vực chống TDP, Phát xít Nhật, đế quốc
Mĩ, giành độc lập DT.


- Về văn hóa : VN có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và
ngơn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.


<i><b>3. Bài mới</b></i>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>Thời gian: 1 phút</b>


<b>Mục tiêu: tạo tâm thế tốt cho HS vào bài mới</b>
<b>Phương pháp : thuyết trình</b>


Gv tóm tắt hình dạng lãnh thổ hình chữ S và gợi mở để hs tìm ra những thuận lợi và khó khăn.
<b>HĐ2: Vị trí đại lí và giới hạn lãnh thổ.</b>


<b>- Mục tiêu : </b>Hiểu được tính tồn vẹn của lãnh thổ
VN. Xác định được vị trí, giới hạn, diện tich, hình
dạng vùng đất liền, vùng biển VN


<b>- Thời gian : 20 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực quan.</b>
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng.</b>


<i>Gv chiếu lược đồ tự nhiên VN, hs quan sát.</i>


<i><b>Gv nói + chỉ lược đồ : diện tích đất tự nhiên nước</b></i>
ta là 329.247 km2<sub>.</sub>


Nước ta có 4 điểm cực trên phần đất liền :


<b>1.Vị trí địa lí và giới hạn</b>
<b>lãnh thổ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Cực Bắc : xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh
Hà Giang( vĩ độ 23o<sub>27’B và kinh dộ 105</sub>o<sub>20’ Đ).</sub>


+ Cực Nam : xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh
Cà Mau ( vĩ độ 8o<sub>34’B và kinh độ 104</sub>o<sub>40’ Đ).</sub>
+ Cực Tây : xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh
Điện Biên ( vĩ độ 22o<sub>22’B và kinh dộ 102</sub>o<sub>10’ Đ).</sub>
+ Cực Đông : xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh,
tỉnh Khánh Hòa ( vĩ độ 12o<sub>40’B và kinh dộ</sub>
109o<sub>24’ Đ).</sub>


<b>G? Dựa vào lược đồ tự nhiên VN hãy xác định vị</b>
trí của các điểm cực trên lược đồ tự nhiên VN?
<b>Hs :</b>


-Tự xác định và gv kiểm tra.
<b>G? Dựa vào bảng 23.2, hãy tính:</b>


<b>? Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài</b>
bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?


<b>? Từ Tây sang Đơng phần đất liền nước ta rộng</b>
bao nhiêu kinh độ?


<b>Hs : </b>


- Từ Bắc vào Nam : 14o<sub>49’B.</sub>
- Từ Tây sang Đông : 70<sub>14’Đ.</sub>


- Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió
mùa.


<b>G? Dựa vào kiến thức đã học, cho biết VN thuộc</b>


mũi giờ thứ mấy?


<b>Hs :</b>


- Mũi giờ 7.


Gv nói + chỉ lược đồ : bên cạnh phần đất liền, VN
cịn có phần biển vơ cùng giàu và rộng lớn, diện
tích khoảng 1 triệu km2<sub>, với 2 quần đảo lớn : HS</sub>
và TS. VN có 29/64 tỉnh thành giáp biển.


<b>Gv : Cho hs lên bảng xác định 2 quần đảo HS và</b>
TS.


<i>Gv cho 1 hs đọc phần c/ sgk.</i>


<i>Gv treo bản đồ VN trong khu vực ĐNA.</i>
<i><b>Gv chỉ lược đồ + thuyết trình :</b></i>


Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến ( xác
định giới hạn của đường xích đạo và CTB để hs
thấy được vị trí nội chí tuyến của lãnh thổ nước
ta).


- Từ Bắc vào Nam phần đất
liền nước kéo dài : 14o<sub>49’B.</sub>
- Từ Tây sang Đông phần đất
liền nước ta rộng : 70<sub>14’Đ.</sub>
- Nước ta nằm trong khu vực
nhiệt đới ẩm gió mùa.



- VN thuộc mũi giờ thứ 7.


<i><b>b.Phần biển</b></i>


- Diện tích khoảng 1 triệu km2<sub>,</sub>
với 2 quần đảo : HS và TS.


<i><b>c.Đặc điểm của vị trí địa lí</b></i>
<i><b>VN về mặt tự nhiên.</b></i>


- Sgk/84.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vị trí gần trung tâm của khu vực ĐNA ( nằm
giữa 2 phần đất liền và biển đảo ). Và là cầu nối
giữa đất liền và biển đảo của khu vực.


Vị trí tiếp xúc cuả các luồng gió mùa và sinh vật
biển.


<b>G? Theo em với vị trí này có ảnh hưởng gì tới</b>
mơi trường địa lí nước ta? Cho ví dụ cụ thể?


<b>Hs :</b>


- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của 2 loại gió : gió
mùa hạ và gió mùa mùa đơng, tao nên đới khí hậu
rất đặc trưng là nhiệt đới ẩm gió mùa nên thiên
nhiên phong phú đa dạng nhất là rứng rậm nhiệt
đới.



Gần trung tâm khu vực ĐNA tạo điều kiện
thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế giữa các
quốc gia trong khu vực ( tại Tp HCM với 2h bay
có thể đi hầu khắp các nước trong ĐNA).


<b>HĐ3: Đặc điểm lãnh thổ.</b>


<b>- Mục tiêu : </b>Phân tích nghĩa thực tiễn và các giá
trị cơ bản của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ với
môi trường tự nhiên và hoạt động kinh tế - xã hội.
- Vận dụng để giải thích, phân tích những TL để
phát triển kinh tế do vị trí mang lại.


<b>- Thời gian : 15 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, trực quan.</b>
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng..</b>
Gv chiếu lược đồ tự nhiên VN, hs qs.


<b>G? Nhìn tổng qt, em có nhận xét gì về đặc điểm</b>
của hình dạng nước ta?


<b>Hs :</b>
- Chữ S.


<b>G? Cho biết phần đất liền nước ta kéo dài theo</b>
chiều nào?


<b>Hs :</b>



- Kéo dài theo chiều Bắc Nam.


<b>G?Hẹp theo chiều nào? Cho biết nơi hẹp nhất của</b>
lãnh thổ nước ta?


<b>Hs :</b>


- Hẹp theo chiều Đ – T, nơi hẹp nhất là Quảng
Bình.


<b>2.Đặc điểm lãnh thổ </b>
<i><b>a.Phần đất liền</b></i>


- Phần đất liền nước ta kéo dài
theo chiều bắc – nam : 4650
km.


- Đường bờ biển uốn cong
hình chữ S: 3260 km + 4550
km đường biên giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>G? Nhận xét gì về đường bờ biển và đường biên</i>
giới của nước ta?


<b>Hs :</b>


- Phần phía Đơng và Nam tiếp giáp với biển
Đơng.



- Phía Tây và Bắc giáp với L,CPC, TQ.


<b>Gv nói + chỉ lược đồ : chính các đặc điểm trên</b>
đây đã hình thành nên lãnh thổ nước ta. Với phần
đất liền kéo dài 1650 km, đường biển dài 3260 km
+ 4550 km đường biên giới.


<b>G? Theo em hình dạng này có ảnh hưởng ntn tới</b>
đktn và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
<b>Hs :</b>


- Kéo dài và hẹp ngang tạo nên sự phong phú, đa
dạng, sinh động về tự nhiên.


- Cảnh quan đa dạng giữa các vùng miền .


- Ảnh hưởng của biển làm tăng tính chất nóng và
ẩm của thiên nhiên nước ta.


- Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển
nhiều loại hình giao thơng .


<i><b>Gv nói : Bên cạnh những thuận lợi rất lớn đó thì</b></i>
vị trí như vậy cũng gây ra những khó khăn rất lớn
như thiên tai, lũ lụt ( TB 9-10 cơn bão/năm) và
gây trở ngại cho GTVT.


<i><b>Gv thuyết trình + chỉ lược đồ: phần phía đơng và</b></i>
đơng nam nước tiếp giáp biển biển Đông. Trên
biển Đông nước ta gồm rất nhiểu đảo và quẩn


đảo.


<b>G? Xác định vị trí của đảo lớn nhất nước ta? Cho</b>
biết tên và thuộc tỉnh nào?


<b>Hs :</b>


- Phú Quốc (Kiên Giang).


<b>G? Vịnh biển đẹp nhất nước ta? Vịnh đó được</b>
UNESCO cơng nhận là gì?


<b>Hs :</b>


- Vịnh HL, công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới.


<b>G? Nêu tên quần đảo xa nhất nước ta? Nó thuộc</b>
tỉnh nào?


<b>Hs :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trường Sa (Khánh Hòa).


<i><b>Gv mở rộng : Diện tích của đảo này là : 568 km</b></i>2<sub>.</sub>
Vịnh HL được UNESCO công nhận là di sản
thiên nhiên thế giới năm 1994, năm 2011 được
cơng nhận là 1 trong 7 kì quan thiên nhiên thế
giới. Đảo TS cách bờ biển Cam Ranh (Khánh Hịa
) là 248 hải lí (460) km2<sub> và cấu tạo bằng san hô.</sub>


<i><b>4.Củng cố (2’)</b></i>


- Gv chốt lại các kiến thức của bài học.
<i><b>5.Hướng dẫn về nhà (3’)</b></i>


- Học thuộc bài, làm BT.
- Chuẩn bị bài 24.


<b>V.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
_______________________________________________


<i><b>Ngày soạn: 5/4/2020 </b></i>
<i><b>Ngày giảng : 9/4/2020 </b></i>
<b>Tiết : 26</b>


<b>Bài 24</b>


<b>VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


<i><b>1.Kiến thức </b></i>


- Mô tả được vị trí đại lí, giới hạn biển và chủ quyền vùng biển VN.
- Trình bày được đặc điểm khí hậu, hải văn VN.


- Phân tích được tài nguyên biển và 1 số vấn đề về môi trường biển VN.


- Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề ô nhiễm biển.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>
<i><b>*KNBH :</b></i>


- Xác định vị trí, giới hạn vùng biển VN trên bản đồ thế giới.
- S/d lược đồ, bản đồ để trình bày 1 số đặc điểm biển VN.
<i><b>*KNS :</b></i>


- Tư duy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Phân tích thuận lợi cũng như những khó khăn của vị trí địa lí và đặc điểm lãnh
thổ đối với việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và
hợp tác khi làm việc cặp đôi.


- Làm chủ bản thân : trách nhiệm của cá nhân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.


<i><b>3.Thái độ</b></i>


- GD tình yêu quê hương, đất nước trong các em, nâng cao ý thức xây dựng vào
bảo vệ Tổ quốc VN.


<b>- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, u hịa bình, tự do, lịng tự hào dân tộc</b>
<b>từ đó có ý thức trách nhiệm, tự giác, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ chủ</b>
quyền biển đảo của Tổ Quốc.


<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>



- Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, sang tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
cơng nghệ thơng tin và TT, ngơn ngữ và tính tốn.


- Nưng lực chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, học tập tại thực địa, số liệu
thống kê, h/a, hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Thấy : giáo án, sgk, bản đồ khu vực ĐNA, tranh ảnh về biển VN.
- Trò : đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>III.Phương pháp</b>


<b>Phương pháp: : vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thảo luận</b>
<b>Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, trình bày một phút, hợp tác, chia sẻ.</b>
<b>IV. Tiến trình giờ dạy</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Gv lồng trong quá trình dạy bài mới.
<i><b>3.Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>Thời gian: 1 phút</b>


<b>Mục tiêu: tạo tâm thế tốt cho HS vào bài mới</b>
<b>Phương pháp : thuyết trình</b>



Đất nước ta ngồi phần trên lục địa, cịn một phần rộng lớn hơn biển Đông. Giữa
2 phần lục địa và biển có mối quan hệ mật thiết với nhau về mọi mặt. Chính biển
Đơng là nhân tố quyết định và ảnh hưởng trực tiếp đến khí hậu nhiệt đới gió mùa
nước ta.


<b>HĐ2: Đặc điểm chung biển VN.</b>


<b>- Mục tiêu : </b>Mơ tả được vị trí đại lí, giới hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

biển và chủ quyền vùng biển VN. Trình bày được
đặc điểm khí hậu, hải văn VN.


<b>- Thời gian : 20 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, trực quan.</b>
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng.</b>


Gv chiếu lược đồ khu vực biển Đông. Hs quan
sát. Gv chỉ lược đồ + thuyết trình về vị trí và giới
hạn của biển Đơng và phần biển Đơng của VN.
<b>G? Vì sao nói : vùng biển VN là một phần của</b>
biển Đông. Biển Đông là một vùng biển lớn,
tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
ĐNA.


<b>Hs :</b>


- Biển Đơng trải rộng từ xích đạo đến CTB.


- Diện tích 3447000 km2 <sub>( biển lớn t3 trong</sub>


TBD).


- Biển có 2 vịnh lớn và được bao bọc bởi các eo
biển hẹp.


Gv cho hs lên bảng xác định 2 vịnh biển và các
eo biển trên biển Đơng.


<i>Gv chốt.</i>


<b>Gv nói : biển VN ở gần bờ có đặc điểm khí hậu</b>
khá giống với đất liền nhưng khu vực xa bờ có
nhiều nét khác biệt .


<b>G? Dựa vào thông tin sgk, cho biết chế độ gió</b>
trên biển Đơng nước ta có gì đặc biệt?


<b>Hs :</b>


- 2 loại gió chính:


+ Gió đơng bắc : tháng 10-4.
+ Gió tây nam :5-9.


- Tốc độ gió TB 4-6 m/s, cực đại 50m/s.


<b>G? Qs 24.2, em hãy cho biết chế độ nhiệt nước</b>
biển tầng mặt thay đổi ntn?


<b>Hs :</b>



- Tháng 1(mùa đơng): nhiệt độ thấp, có sự chênh
lệch lớn giữa khu vực gần và xa bờ.


- Tháng 7 (mùa hạ) : nhiệt độ cao, sự chênh lệch
nhiệt nhỏ.


<i><b>Gv nói : nhiệt độ TB năm của nước biển tầng mặt</b></i>
là 23o<sub>C, mùa hạ mát hơn trên đất liền, mùa đông</sub>


<i><b>a. Diện tích và giới hạn.</b></i>


- Vùng biển VN là một phần
của biển Đông. Biển Đông là
một vùng biển lớn, tương đối
kín, nằm trong vùng nhiệt đới
gió mùa ĐNA.


<i><b>b.Đặc điểm về khí hậu và hải</b></i>
<i><b>văn của biển</b></i>


* Chế độ gió :
- 2 loại gió chính


+ Gió đơng bắc : tháng 10-4.
+ Gió tây nam :5-9.


- Tốc độ gió TB 4-6 m/s, cực
đại 50m/s.



- Chế độ nhiệt : : nhiệt độ TB
năm của nước biển tầng mặt là
23o<sub>C, mùa hạ mát hơn trên đất</sub>
liền, mùa đông ấm hơn, biên độ
nhiệt trong năm nhỏ.


- Lượng mưa : - Lượng mưa
trên biển ít hơn trên đất liền,
trên biển thường hay có sương
mù vào cuối đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ấm hơn, biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
<b>G? Lượng mưa có gì đặc biệt?</b>


<b>Hs :</b>


- Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền, trên
biển thường hay có sương mù vào cuối đông.
<b>G? Qs 24.3, hãy cho biết hướng chảy của các</b>
dịng biển hình thành trên biển Đơng tương ứng
với 2 mùa gió chính khác nhau ntn?


<b>Hs :</b>


- Mùa đơng : gió từ biển thổi vào đất liền (gió
mùa đơng bắc).


- Mùa hạ : gió từ đất liền thổi ra biển (gió mùa
tây nam).



<b>G? Chế độ triều có đặc điểm gì? Độ mặn?</b>
<b>Hs :</b>


- Mỗi vùng biển nước ta có chế độ triều khác
nhau (nhật triều và bán nhật triều).


- Nhật triều trên vịnh Bắc Bộ được coi là điển
hình của TG.


- Độ muối TB : 30-33‰


<b>HĐ3: Tài nguyên và mơi trường biển</b>


<b>- Mục tiêu : </b>Phân tích được tài nguyên biển và 1
số vấn đề về môi trường biển VN. Đề xuất biện
pháp giải quyết vấn đề ô nhiễm biển.


<b>- Thời gian : 15 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, trực quan.</b>
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng.</b>
Gv chiếu 1 số tranh về biển VN.


<b>G? Dựa vào kiến thức thực tế, em có nhận xét gì</b>
về biển VN?


<b>Hs :</b>


- Biển nước rất giàu và đẹp, phong phú.



<b>G? Em hãy cho biết một số tài nguyên biển nước</b>
ta? Chúng là cơ sở cho những ngành KT nào?
<b>Hs :</b>


- Khống sản : dầu khí, khống sản kim loại và
phi kim loại.


- Hải sản : tôm, cua,cá, rong biển…
- Mặt nước : gtvt.


- Bờ biển : du lịch và cảng biển.


- Mùa đơng : gió từ biển thổi
vào đất liền (gió mùa đơng
bắc).


- Mùa hạ : gió từ đất liền thổi
ra biển (gió mùa tây nam).


* Chế độ triều :


- Mỗi vùng biển nước ta có chế
độ triều khác nhau (nhật triều
và bán nhật triều).


- Nhật triều trên vịnhBắc Bộ
được coi là điển hình của TG.
* Độ muối TB : 30-33‰.


<b>2.Tài nguyên và bảo vệ môi</b>


<b>trường biển VN </b>


<i><b>a.Tài nguyên biển :</b></i>


- Biển nước ta giàu, đẹp và
phong phú nhưng không phải là
tài nguyên vô tận.


- Một số tài nguyên biển :


+ Khống sản : dầu khí, khống
sản kim loại và phi kim loại.
+ Hải sản : tôm, cua,cá, rong
biển…


+ Mặt nước : gtvt.


+ Bờ biển : du lịch và cảng
biển.


<i><b>b.Môi trường biển.</b></i>


- Trong và lành nhưng đang bị
ô nhiễm.


- Biện pháp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>G? Hiện trạng của môi trường biển nước ta hiện</b>
nay? Đề xuất biện pháp khắc phục?



<b>Hs :</b>


- Môi trường biển nước ta nhìn chung trong lành
nhưng đang bị ơ nhiễm khá nghiêm trọng.


- Biện pháp :


+ Khai thác hợp lí, gắn liền với ni trồng và bảo
vệ.


+ Có biện pháp bảo vệ hợp lí : trồng cây, nâng
cao ý thức con người…


+ Có biện pháp bảo vệ hợp lí :
trồng cây, nâng cao ý thức con
người…


<i><b>4.Củng cố(3’)</b></i>


- Gv cho hs qs một số tranh về tài nguyên biển VN để chứng minh sự giàu đẹp
nhưng đang bị ô nhiễm.


- Đọc bài đọc thêm sgk/91.
<i><b>5.Hướng dẫn về nhà (2’)</b></i>
- Học thuộc bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 25.


<b>V.Rút kinh nghiệm</b>


</div>


<!--links-->

×