Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giáo án địa 7- Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.83 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 07/12/2019
<b>Ngày dạy: 10/12/2019</b>


<b> Tiết 31. ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Sau bài học, học sinh cần.
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố lại những kiến thức được học trong chương trình học kì I.
- Giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình học tập.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đọc phân tích biểu đồ, lược đồ sơ đồ, bảng số liệu.
- Rèn kĩ năng đọc, nhận định đúng nội dung câu hỏi.


<b> Kĩ năng sống:</b>


- Tư duy: tìm kiếm và sử lí thơng tin qua bài viết, tranh ảnh, bản đồ về các mơi
trường địa lí và môi trường tự nhiên Châu Phi


- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng yếu thích mơn học
<b>4. Năng lực</b>


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề. Giao tiếp, hợp tác, tính tốn, ngôn


ngữ, sử dụng CNTT.


- Năng lực bộ môn: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình, giải quyết vấn đề, tính
tốn, sử dụng CNTT, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.


<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>


- Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của các môi trường đã học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên và dân cư xã hội thế giới.


- Tranh ảnh địa lí về các môi trường tự nhiên trên thế giới.
<b>III, Phương pháp:</b>


- Thảo luận theo nhóm; đàm thoại; gợi mở; thuyết giảng tích cực. Trình bày 1 phút.
<b>IV. Tiến trình hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kết hợp trong q trình ơn tập.
<b>3. Nội dung ôn tập.</b>


- Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học
trong học kì I.


<b>I, Kiến thức:</b>
<b>Câu 1: Đới nóng:</b>


<b>a, Trình bày đặc điểm chung của mơi trường đới nóng. </b>



- Vị trí: Đới nóng nằm khoảng giữa 2 chí tuyến, kéo dài liên tục từ Tây sang Đơng
thành một vành đai bao quanh Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chiếm phần lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.


<b>- Hệ thực - động vật ở đây hết sức phong phú, chiếm gần 70% số loài trên Trái </b>
Đất.


<b>- Dân cư tập trung đông đúc.</b>


- Gồm 4 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc
<b>b, Đặc điểm của mơi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa: </b>
<b>* Mơi trường xích đạo ẩm.</b>


- Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50 <sub>B – 5</sub>0<sub> N.</sub>


- Khí hậu: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ > 250<sub>C biên độ nhiệt nhỏ, </sub>


lượng mưa trung bình năm 1500 – 2500mm, độ ẩm cao trên 80%.


- Thực – động vật: rừng rậm xanh quanh năm phát triển, rừng có nhiểu loại cây,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều chim thú sinh sống.


<b>* Mơi trường nhiệt đới:</b>


<b>- Vị trí: nằm trong khoảng 5</b>0<sub>B – CTB, 5</sub>0<sub>N- CTN</sub>


- Khí hậu:


+ Nóng quanh năm (nhiệt độ trên 200<sub>C) và có 2 thời kì nhiệt độ tăng cao trong </sub>



năm khi mặt trời đi qua đỉnh đầu.


+ Có một thời kì khơ hạn. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn, thời kì khơ
hạn càng kéo dài từ 3 đến 9 tháng. Lượng mưa từ 500 -> 1.500mm, tập trung theo
<b>mùa, giảm dần về phía hai chí tuyến.</b>


- Thực vật:


+ Chủ yếu xa van thay đổi theo mùa. Mùa mưa xanh tốt, mùa khô cằn cỗi.


+ Càng về 2 chí tuyến thực vật càng nghèo nàn khơ cằn hơn: Rừng thưa -> đồng
cỏ -> bán hoang mặc.


<b>* Mơi trường nhiệt đới gió mùa:</b>
- Vị trí: nằm trong khu vực ĐNA, NA
- Đặc điểm khí hậu:


+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió


<b> Nhiệt độ: TB năm > 20 </b>0<sub> C; Biên độ nhiệt TB : 8</sub>0<sub> C( thay đổi tuỳ theo vị trí gần </sub>


hay xa biển)


<b> Lượng mưa: TB năm: > 1000mm, mùa khơ ngắn, có lượng mưa nhỏ.</b>
+ Thời tiết diễn biến thất thường, hay gây thiên tai lũ lụt hạn hán.


- Thực vật có nhiều loại: thực vật nhiều tầng rụng lá vào mùa khô, đồng cỏ cao,
rừng ngập mặn.



- Động vật: phong phú, đa dạng


<b>c, Nêu những thuận lợi và khó khăn, biện pháp của điều kiện tự nhiên đối với </b>
<b>sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.</b>


Mơi
trường


Mơi trường xích đạo ẩm Mơi trường nhiệt đới và nhiệt
đới gió mùa


Thuận lợi


Nắng, mưa nhiều quanh
năm. Trồng được nhiều
loại cây, vật nuôi đa
dạng.


Có thể xen canh gối
vụ quanh năm


Nóng quanh năm, lượng mưa
tập trung theo mùa gió.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khó khăn


Nóng ẩm nên nấm
mốc, cơn trùng, sâu bệnh
phát triển mạnh gây hại
cho cây trồng vật nuôi.


Chất hữu cơ phân huỷ
nhanh do nóng ẩm, tầng
mùn mỏng dễ bị rửa trơi.


Mưa theo mùa dễ gây lũ lụt
sói mịn đất.


Mùa khơ kéo dài gây hạn
hán, hoang mạc dễ phát triển.
Thời tiết thất thường, nhiều
thiên tai.


Biện
pháp
khắc
phục


Bảo vệ rừng, khai thác
có kế hoạch, khoa học.


Làm tốt công tác thủy lợi,
trồng cây che phủ đất.


Đảm bảo tính chất mùa vụ.
Phòng chống thiên tai, sâu
bệnh.


<b>Câu 2: Đới ơn hịa:</b>


<b>a, Trình bày đặc điểm chung mơi trường đới ơn hịa?</b>



- Vị trí : Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vịng cực ở cả
hai bán cầu.


- Khí hậu : mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh :
+ Tính ơn hịa : nhiệt độ và lượng mưa vừa phải


+ Tính thất thường : thời tiết thay đổi có thể nóng, lạnh đột ngột, đang nắng
chuyển sang mưa hoặc tuyết rơi và ngược lại.


 Do : Vị trí trung gian giữa các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở
vùng cực.


Vị trí trung gian giữa Hải dương (khối khí ẩm) và khối khí lục địa (khối
khí khơ).


- Các kiểu môi trường : ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải, cận nhiệt
đới gió mùa – cận nhiệt đới ẩm, honga mạc ôn đới.


<b>b, Sự phân hóa mơi trường :</b>


- Thiên nhiên thay đổi theo thời gian: một năm có 4 mùa.


- Thiên nhiên thay đổi theo không gian: thể hiện ở sự thay đổi của thực vật, khí
hậu, cảnh quan từ B-N theo vĩ độ, từ Đ-T, từ thấp lên cao.


<b>- Các kiểu mơi trường:</b>


+ Mơi trường ơn đới lục địa: hè nóng, đơng lạnh và có tuyết rơi, mưa ít, phát triển
rừng lá kim.



+ Môi trường ôn đới hải dương: hạ mát, mùa đông không lạnh lắm, mưa quanh
năm, phát triển rừng lá rộng.


+ Môi trường Địa trung hải: mùa hạ nóng khơ, mùa đơng ấm áp, mưa nhiều mùa
thu đông, phát triển rừng cây bụi gai.


<b>Câu 3: Đới lạnh:</b>


<b>a, Trình bày đặc điểm chung của mơi trường đới lạnh.</b>
- Vị trí: nằm trong khoảng từ 2 vịng cực đến hai cực


- Khí hậu: Lạnh lẽo, khắc nghiệt, nhiệt độ trung bình mùa đơng ln dưới – 100<sub>C., </sub>


mùa hạ ngắn và ít khi nóng đến 100<sub>C, Mặt đất đóng băng quanh năm, chỉ tan một </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>b, Để thích nghi với mơi trường đới lạnh thực vật và động vật có đặc điểm gì?</b>
- Vùng đài nguyên ven biển gần Bắc cực với các loài thực vật đặc trưng là rêu và
địa y và một số lồi cây thấp lùn.


- Động vật thích nghi với khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ, lơng dày không thấm nước,
<b>sống đàn, một số di cư tránh rét hoặc ngủ suốt mùa đơng.</b>


<b>Câu 4: Châu Phi:</b>


<b>a, Trình bày vị trí, hình dạng, địa hình và khống sản của Châu Phi</b>
<b>* Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ: </b>


- Vị trí: Cực Bắc: 370<sub> 20' B¾c</sub>



Cực nam: 340<sub> 51' Nam</sub>


Cực Đông: 510<sub> 24' §«ng</sub>


Cực Tây: 170<sub> 33' T©y</sub>


- Xích đạo đi qua gần chính giữa châu lục.


- Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến tương đối cân xứng ở 2 bên đường
xích đạo (vùng nội chí tuyến) thuộc mơi trường đới nóng.


- Giới hạn : phía Bắc: ĐTH
Phía ĐB: Biển Đỏ
Phía ĐN: ÂĐD
Phía Tây: ĐTD


Ngăn cách với châu á bởi kênh đào Xuy-ê
 Ý nghĩa: thuận lợi giao lưu kinh tế - văn hóa trên TG.
- Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối.


- Đường bờ biển ít bị cắt xẻ, ít bán đảo, vũng vịnh. Vì vậy ảnh hưởng của biển ít
vào sâu trong đất liền.


<b>* Địa hình : tương đối đơn giản</b>


+ Núi: ít núi cao ( At lát phía TB; Đrêkenbec phía ĐN)
+ Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển


+ Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên xen kẽ các bồn địa, cao TB 750m
+ Hướng nghiêng địa hình: ĐN – TB.



<b>* Sơng : ít sơng, phân bố khơng đều, lớn nhất và có giá trị nhất là sơng Nin.</b>
<b>* Khống sản :</b>


- Châu Phi có nguồn khống sản phong phú và giàu có đặc biệt là khống sản q
hiếm : kim cương, vàng...


<b>b, Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của Châu Phi. Vì sao khí hậu</b>
<b>Nam phi ẩm hơn so với Bắc Phi? Giải thích tại sao hoang mạc lại chiếm diện</b>
<b>tích lớn ở Bắc phi?</b>


<b>*Khí hậu: Nóng và khơ bậc nhất thế giới.</b>
 Giải thích:


+ Lục địa hình khối, kích thước lớn > 30 triệu km2


+ Đường bờ niển ít bị cắt xẻ.


+ Đại bộ phận nằm giữa 2 chí tuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Phía bắc của Bắc Phi là lực địa Á – Âu chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến
lục địa khơ thổi xuống  khơ ráo, khó gây ra mưa.


+ Vùng có khí áp cao hơi nước khó ngưng tụ thành mây mưa -> khơ.


<b>* Khí hậu Nam Phi ẩm hơn Bắc Phi: Vì diện tích của Nam Phi nhỏ hơn, 3 mặt</b>
giáp đại dương, phía đơng chịu ảnh hưởng của dịng biển nóng và gió đơng nam từ
biển vào nên thời tiết nóng ẩm mưa nhiều hơn Bắc Phi.


<b>*Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc phi vì:</b>



+ Bắc Phi có diện tích rộng lớn, lại có đường chí tuyến Bắc đi qua chính giữa.
+ Phía bắc của Bắc phi là cả một lục địa Á – Âu rộng lớn nên gió mùa đơng bắc từ
lục địa Á – Âu thổi vào Bắc Phi rất khơ, khó gây mưa.


+ Ảnh hưởng của dòng biển lạnh, dãy átlat ăn ra ra sát biển cũng ngăn cản ảnh
hưởng của biển vào sâu trong đất liền.


<b>II, Kĩ năng:</b>


<b>Câu 1: Đọc và phân tích biểu đồ khí hậu của các kiểu mơi trường</b>


a, Đới nóng: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới (H5.2; 6. 1; 6.2;
7.3; 7.4)


b, Đới ơn hịa: ơn đới hải dương, ơn đới lục địa, Địa trung Hải (13.2; 13.3; 13.4)
<b>GV hướng dẫn cách phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:</b>


- Nhiệt độ:


? Nhiệt độ tháng cao nhất và tháng thấp nhất?Biên độ nhiệt?
? Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ?


- Lượng mưa:


? Mùa mưa (thời gian, tháng có lượng mưa lớn nhất trong năm = mm?
? Mùa khô (thời gian, tháng cól ượng mưa nhỏ nhất trong năm = mm?
? Nhận xét chung về lượng mưa?


<b>H5.2(SGK16)</b>



<b>Nhiệt độ</b>


Cao nhất Tháng 4,9: 280<sub>C</sub>


Thấp nhất: Tháng 7: 250<sub>C</sub>


BĐN 30<sub>C</sub>


KL: Nóng quanh năm khơng có mùa


đơng lạnh, TB > 200<sub>C</sub>


Trong một năm có hai lần lên cao
và hai lần xuống thấp


<b>Lượng </b>
<b>mưa</b>


Mùa mưa từ T1->T12(dao động
từ170->250mm/tháng


Mùa khô Không có


Lượng mưa TB Tổng lượng mưa TB năm từ 2000 –
2300 mm.


KL Mưa nhiều và phân bố đồng đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV: dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét:</b>



+ Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao hơn 250<sub>C: nóng quanh năm.</sub>


+ Cột mưa tháng nào cũng có và ở mức trên 170mm: mưa nhiều và tháng nào cũng
có mưa.


+ Mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, đổ âm khơng khí rất cao > 80%
<b>GV: hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét chung về khí hậu:</b>


- Khí hậu: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, lượng mưa trung
bình năm 1500 – 2500mm, độ ẩm cao trên 80%.


<b>Hình 6.1(SGK 20) GV: hướng dẫn phân tích:</b>


<b>Ma La Can</b> <b>Gia-mê-na</b>


<b>Nhiệt độ</b> Nhiệt độ cao nhất tháng 4, 11:
28o<sub>C.</sub>


Nhiệt độ thấp nhất là tháng 7:
25o<sub>C</sub>


Biên độ nhiệt là: 3o<sub>C.</sub>


KL: Có hai lần nhiệt độ tăng
cao trong năm. Nóng quanh
năm.


Nhiệt độ cao nhất
tháng 4,9: 32o<sub>C.</sub>



Nhiệt độ thấp nhất là
tháng 7: 22o<sub>C</sub>


Biên độ nhiệt là: 10o<sub>C</sub>


KL: Có hai lần nhiệt độ
tăng cao trong năm.
Nóng quanh năm.
<b>Lượng mưa Có 2 mùa rõ rệt: </b>


<b>+ Mùa mưa: 9 tháng, lượng </b>
mưa lớn nhất từ tháng 5 đến
tháng 10


+ Mùa khô: không mưa 3 tháng
từ tháng 12 đến tháng 2 năm
sau. Lượng mưa trung bình 841
mm.


Có 2 mùa rõ rệt:


<b>+ Mùa mưa: Có mưa 7 </b>
tháng, mưa nhiều từ
tháng 5 đến tháng 9.
+ Mùa khô: Không mưa
5 tháng từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau. Lượng
mưa trung bình 647
mm.



<b>GV: dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét:</b>
<b>- Nhiệt độ: </b>


+ TB các tháng đều > 220<sub>C</sub>


+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến càng cao: đến hơn 100<sub>C.</sub>


+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao lúc mặt trời đi qua thiên đỉnh.
<b>- Lượng mưa:</b>


+ Có lượng mưa trung bình năm giảm dần về phía 2 chí tuyến từ 841mm
( Malanca) xuống 647mm( Giamêna)


+ Có 2 mùa rõ rệt: một mùa mưa và một mùa khô hạn, càng về phía 2 chí tuyến
thời kì khơ hạn càng kéo dài( từ 3 đến 8,9 tháng)


<b>* KL về đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới: </b>


+ Nóng quanh năm (nhiệt độ trên 200<sub>C) và có 2 thời kì nhiệt độ tăng cao trong </sub>


năm khi mặt trời đi qua đỉnh đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Lượng mưa từ 500 -> 1.500mm, tập trung theo mùa, giảm dần về phía hai chí
<b>tuyến.</b>


<b>H 6.3( SGK 24) </b>


<b>Hà Nội</b> <b>Mum Bai</b>



Nhiệt độ Nhiệt độ: 17o<sub>C – 30</sub>o<sub>C, biên </sub>


độ 13o<sub>C</sub>


Hà Nội có mùa đơng lạnh


Nhiệt độ: 23 – 31o<sub>C, biên </sub>


độ 8o<sub>C.</sub>


Mun Bai nóng quanh năm
Lượng mưa Mưa nhiều từ tháng 5 đến


tháng


10,mưa ít tháng 11 đến
tháng 4 năm sau. Tổng
lượng mưa trong năm
khoảng 1722 mm. Mùa khô
không quá khô.


Mưa nhiều từ tháng 6 – 9,
mưa ít tháng 10 – 5 năm
sau. Tổng lượng mưa 1784
mm.


<b>KL về đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa: </b>
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió


* Nhiệt độ:



+ TB năm > 20 0<sub> C</sub>


+ Biên độ nhiệt TB :80<sub> C (thay đổi tuỳ theo vị trí gần hay xa biển)</sub>


* Lượng mưa


+TB năm:> 1000mm, mùa khơ ngắn, có lượng mưa nhỏ.


<b>-</b> Thời tiết diễn biến thất thường, hay gây thiên tai lũ lụt hạn hán.
<b>Hình 13.2; 13.3; 13.4(SGK 44)</b>


Biểu đồ khí
hậu


Nhiệt độ Lượng mưa Kết luận
khí hậu


ảnh tương
ứng


T1 T


7


TB T1 T


7


TB


H 13.2


Ơn đới hải
dương


6 16 10.


8
13
3
62 112
6
Mùa hạ
mát, mùa
đông ấm
Mưa
q.năm,
mưa nhiều
vào mùa
thu đơng,
có nhiễu
loạn thời
tiết.
H13.2
rừng lá
rộng ở Tây
âu.


H 13.3
Ôn đới lục


địa


-10 19 4 31 74 560 Mùa đông


rét, mùa hạ
mát, mưa
nhiều


H13.3:
rừng lá
kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Địa trung
hải


3 nóng mưa


ít. Mùa
đơng ấm,
mưa nhiều.


rừng cây
bụi gai.


<b>Câu 2: Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để hiểu và trình bày đặc </b>
điểm khí hậu của các mơi trường tự nhiên đới lạnh.


<b>Nhiệt độ</b>


Cao nhất Tháng 7: 100<sub>C</sub>



Thấp nhất: Tháng 2: -300<sub>C</sub>


BĐN 400<sub>C</sub>


KL: Lạnh lẽo quanh năm, mùa đông


dài, mùa hạ ngắn.


<b>Lượng mưa</b>


Mùa mưa từ T6->T9, lượng mưa nhỏ
Mùa khô Từ tháng 10 – T 5, mưa dưới


dạng tuyết rơi.


Lượng mưa TB Tổng lượng mưa TB năm từ 133
mm.


KL lượng mưa ít, mưa chủ yếu dưới


dạng tuyết.


<b>GV: dẫn dăt học sinh nhận xét và kết luận về khí hậu của mơi trường đới </b>
<b>lạnh:</b>


+ Mùa hạ ngắn 3 – 4 tháng, nhiệt độ cao nhất 10o<sub>c.</sub>


+ Mùa đông kéo dài 8 – 9 tháng, nhiệt độ thấp nhất – 30o<sub>c. Biên độ nhiệt lớn 40</sub>o<sub>c.</sub>



+ lượng mưa ít, mưa chủ yếu dưới dạng tuyết. Khí hậu lạnh lẽo, khắc nghiệt.
+ Đất đóng băng quanh năm.


<b>4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:</b>
- Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn.


- Chú ý rèn luyện cách đọc các biểu đồ, lược đồ SGK.
- Xem lại nội dung các bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Tiết 32 “ Kiểm tra học kì I ”.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 33. </b>
<b>KINH TẾ CHÂU PHI</b>


<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


- Sau bài học, học sinh cần.
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp Châu phi.


- Nắm vững tình hình phát triển nơng nghiệp, cơng nghiệp Châu phi.
- Tích hợp BĐKH:


+ Hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở Châu Phi cịn lạc hậu, hình thức canh tác


nương rẫy khá phổ biến(đốt nương làm rẫy, phá rừng)


+ Cơng nghiệp chủ yếu khai thác khống sản.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng đọc phân tích biểu đồ, lược đồ sơ đồ, bảng số liệu.
- Rèn kĩ năng đọc, nhận định đúng nội dung câu hỏi.


<b>Kĩ năng sống:</b>
- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin qua bài viết, lược đồ và bảng thống kê về tình hình
phát triển, phân bố nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi.


+ Phân tích và giải thích tại sao cong nghiệp châu Phi còn chậm phát triển.


- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.


- Tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, ý thức bảo vệ mơi trường trong q trình phát triển kinh
tế.


<b>4. Năng lực</b>


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề. Giao tiếp, hợp tác, tính tốn, ngơn
ngữ, sử dụng CNTT.



- Năng lực bộ môn: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình, giải quyết vấn đề, tính tốn, sử
dụng CNTT, hợp tác, giao tiếp, ngơn ngữ.


<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.


<b> - Một số hình ảnh về trông trọt, chăn nuôi và một số ngành công nghiệp châu phi </b>
<b>III, Phương pháp:</b>


- Thảo luận theo nhóm; đàm thoại; gợi mở; thuyết giảng tích cực. Trình bày 1 phút.
<b>IV. Tiến trình hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 1p</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Không


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Kinh tế Châu Phi còn lạc hậu, nền kinh tế phát triển theo hướng chun mơn
hố phiến diện, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài nên dễ bị thiệt hại khi thị
trường bị biến động. Vậy cụ thể nền kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì  Bài mới.
GV: giới thiệu cơ cấu kinh tế của một châu lục hay một quốc gia gồm 3 ngành:
NN, CN, DV.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Phân tích ảnh.</b>


<b>1, Mục tiêu: </b>


<b>2,Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn</b>
đề.



<b>3.Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác) </b>
<b>4.Thời gian: 18 phút</b>


<b>5. Hoạt động dạy học: Hoạt động nhóm.</b>


<b>?</b>


<b>Nơng nghiệp gồm những ngành nhỏ nào?(Trồng trọt</b>


<b>1- Nơng nghiệp:</b>


<b>a) Trồng trọt</b>


Loại cây
trồng


Khu vực phân bố


Cây công
nghiệp
nhiệt đới


Ca cao Quan trọng nhất: tập trung duyên
hải phía bắc vịnh Ghinê.


Cà phê Phân bố ở vùng duyên hải vịnh
Ghinê và phía đơng Châu Phi.
cọ dầu Phân bố ở vùng duyên hải vịnh


Ghinê, Trung Phi và những nơi có


khí hậu nhiệt đới.


Cây ăn quả
Cận nhiệt


Cam,
chanh,
nho, ơliu


Ở phần cực Bắc và cực nam Châu
Phi, trong môi trường Địa Trung
Hải.


Cây lương
thực


Lúa mì,
ngơ


Ở các nước nằm ven Địa trung hải
và cộng hòa Nam phi.


Kê Phổ biến ở Châu phi nhưng năng
suất và sản lượng thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

và chăn nuôi)


GV: chiếu lược đồ nông nghiệp Châu Phi:
<b>? Châu Phi trồng những loại cây trồng nào?</b>
- cây CN, cây ăn quả và cây lương thực.



<b>?Kể tên các cây trồng trong từng loại?</b>
<b>GV: chia 3 nhóm:</b>


<b>Nhóm 1 Trình bày sự phân bố các cây cơng nghiệp</b>
<b>nhiệt đới.</b>


<b>Nhóm 2: Trình bày sự phân bố các cây lương thực</b>
<b>Nhóm 3: Trình bày sự phân bố các cây ăn quả cận</b>
<b>nhiệt </b>


<b>? Cây công nghiệp và cây lương thực được trồng</b>
<b>dưới hình thức canh tác nào? Thuộc sở hữu của ai?</b>


+ Cây CN: là sở hữu của nước ngồi, được Sx theo
hình thức đồn điền, hướng chun mơn hố, quy mơ
lớn, kỹ thuật cao. Mục đích là xuất khẩu( cà phê, ca
cao, lạc, cọ, dầu...)


+ Cây lương thực: là sở hữu của nông dân, sản xuất
theo hình thức nương rẫy, quy mơ nhỏ, kỹ thuật Sx lạc
hậu.--> tự cung tự cấp (không đủ phải nhập khẩu): lúa
gạo, lúa mì, ngơ.


<b>? Tại sao lại có sự khác nhau đó? ( vì đất đai khí</b>
hậu thuận lợi cây CN-> XK.


<b>?Sự mất cân đối giữa cây công nghiệp và cây lương</b>
<b>thực gây ra hậu quả gì cho các nước châu Phi?</b>
- Hậu quả: nạn đói thường xuyên đe dọa phải nhập


khẩu lương thực


<b>GV: chiếu hình ảnh minh họa.</b>


+ Cây CN: được chú trọng
phát triển theo hướng
chuyên môn hố, quy mơ
lớn-> XK ( cà phê, ca cao...)
+ Cây lương thực chiếm tỉ
trọng nhỏ, kĩ thuật lạc hậu,
không đủ đáp ứng nhu cầu.


GV: cho HS xem đoạn phim.


<b>? Qua đoạn phim, em có nhận xét gì về ngành chăn</b>
<b>ni ở châu Phi? Hình thức chăn ni phổ biến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>nhất?</b>


<b>Kể tên và nêu sự phân bố của các lồi động vật</b>
<b>được ni ở Châu Phi?</b>


+ Cừu dê; chăn thả từng đàn với quy mô lơn ở đồng
cỏ trên các cao nguyên, các vùng nửa hoang mạc.


+ Lợn: Trung Phi, Nm Phi.


+ Bị: các nước etpia, Nigiêria.


<b>GV: Qua 2 ngành trồng trọt và chăn nuôi ta thây phân</b>


bố SX nông nghiệp ở châu Phi phụ thuộc vào


+ ĐKTN, vì: trình độ KHKT cịn kém
+ Khí hậu (khơ hạn, hạn hán kéo dài)
+ Đất đai.


 Tình trạng: thiếu lương thực thường xuyên do hạn
hán kéo dài nhiều năm và các vấn đề chính trị, xã hội.


- Chăn nuôi kém phát triển
Chăn thả là phổ biến
-Phụ thuộc vào tự nhiên.


<b>Hoạt động 2: Phân tích lược đồ:</b>
<b>1, Mục tiêu: </b>


<b>2,Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn</b>
đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)


<b>3, Thời gian: 20 phút</b>
<b>4, Cách thức tiến hành</b>


GV: chiếu lược đồ H 30.2


<b>? Cơng nghiệp Châu phi có điều kiện phát triển</b>
<b>như thế nào? </b>


- Khống sản phong phú, giàu có.


<b>? Kể tên các khoáng sản và cho biết phân bố và các</b>


<b>ngành cơng nghiệp tương ứng?</b>


+ Dầu mỏ, khí đốt, phốt phát: phía bắc của bắc Phi
(angiêri, LiBi, Xarauy) CN khai khống.


+ Crrơm, uranium: phía nam châu Phi CN luyện
kim màu, SX ơ tơ, hố chất.


+ CN dệt ở phía bắc của Bắc Phi


<b>?Qua đó em có nhận xét gỡ về trỡnh độ phát triển</b>


<b>2 - Công nghiệp:</b>


- Chậm phát triển: Chiếm
2% giá trị CN toàn TG, chủ
yếu là CN khai khoáng
truyền thống.


- Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>công nghiệp ở Châu Phi</b>


<b>? Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của CN</b>
<b>châu Phi?</b>


+ Thiếu lao động chuyên mơn kỹ thuật
+ Trình độ dân trí thấp.


+ Thiếu vốn, cơ sở vật chất lạc hậu.



mơn kỹ thuật


+ Trình độ dân trí thấp.
+ Thiếu vốn, cơ sở vật chất
lạc hậu.


<b>? Cơng nghiệp Châu phi có mấy khu vực, trình độ</b>
<b>phát triển ra sao?</b>


- Ba khu vực:


+ Phát triển nhất: Cộng hòa Nam Phi, AnGiê Ri, Ai
cập.


+ Phát triển: các nước bắc Phi (CN dầu khí)
+ Chậm phát triển: các nước còn lại.


- Châu phi có 3 khu vực
cơng nghiệp, trình độ phát
triển khác nhau.


- Cộng hoà Nam phi có
cơng nghiệp phát triển toàn
diện nhất.


<b>4. Đánh giá (5p)</b>


<b>?Qua nghiên cứu bài học hôm nay em nêu đặc điểm nổi bật nền kinh tế châu</b>
<b>phi là gì?</b>



+ HS đọc KL SGK


<b> - GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK.</b>


+ Vẽ hai biểu đồ hình trịn: Thể hiện dân số, sản lượng công nghiệp.
+ Sử lí số liệu:


Dân số: 13.4% × 3.6 = 48.2o


Sản lượng công nghiệp: 2% × 3.6o<sub> = 7.2</sub>o


+ Nhận xét: Dân số Châu Phi chiếm tỉ lệ tương đối lớn chiếm 13,4% dân số thế
giới.


Sản lượng công nghiệp Châu Phi hết sức nhỏ bé chỉ chiếm 2% thế
giới (Kém phát triển nhất trên thế giới).


<b> 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: 1p</b>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.


- Làm bài tập trong tập bản đồ.


- Chuẩn bị bài mới, bài 31 “ Kinh tế Châu Phi (tếp theo)
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×