Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.67 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 16/11/2019</b>
<b>Ngày dạy: 19/11/2019</b>
<b> Tiết 25. </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nhằm củng cố lại những kiến thức trong:
chương II: mơi trường đới ơn hồ, hoạt động kinh tế của con người ở đới ơn
hồ.
chươngIII: môi trường hoang mạc hoạt động kinh tế của con người ở hoang
mạc.
chươngIV: môi trường đới lạnh, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
chương V: môi trường vùng núi, hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh địa lí.
<b> Kĩ năng sống:</b>
- Tư duy: tìm kiếm và sử lí thơng tin qua bài viết, tranh ảnh về các đặc điểm tự
nhiên và kinh tế xã hội của các mơi trường đới ơn hồ, đới lạnh, hoang mạc và môi
trường vùng núi.
- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc nhóm
- Giáo dục lịng u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>4. Năng lực</b>
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề. Giao tiếp, hợp tác, tính tốn, ngơn
ngữ, sử dụng CNTT.
- Năng lực bộ mơn: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình, giải quyết vấn đề, tính tốn, sử
dụng CNTT, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ phân bố các môi trường địa lí trên trái đất.
- Tranh ảnh về cảnh quan các mơi trường địa lí, mơi trường đới ơn hồ, mơi trường
hoang mạc, mơi trường vùng núi, mơi trường đới lạnh.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các mơi trường.
<b>III, Phương pháp:</b>
- Thảo luận theo nhóm; đàm thoại. gợi mở; thuyết giảng tích cực. Trình bày 1 phút.
<b>IV. Tiến trình hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong q trình ơn tập.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Đặc </b>
<b>điểm</b>
<b> ƠN HỊA</b> <b> LẠNH</b> <b>HOANG MẠC</b> <b>VÙNG NÚI</b>
Vị trí 30o<sub>- 60</sub>o <sub>B-N</sub> <sub>2 vịng cực2 </sub>
cực
Dọc hai bên chí
tuyến
Núi và cao
nguyên
Tự
nhiên
-Khí hậu : Tính
chất trung gian
giữa đới nóng và
đới lạnh.
-Thực vật: Rùng lá
kim, Lá rộng . lá
cứng.
-Động vật:Phong
phú.
-Lạnh lẽo, ít
mưa.
-Động vật: Có
lớp mỡ dày,
lơng dày, không
thấm nước…
-Khô hạn , biên độ
nhiệt ngày đêm
rất lớn.
-Thực vật:giảm
-Thực và động
vật: Tự hạn chế sự
mất nước, tăng dự
tữ nước và chất
dinh dưỡng trong
cơ thể.
-Thay đổi theo
chiều cao và
hướng của sườn
núi.
-Thay đổi theo
khí hậu (Độ cao
và hướng của
sườn núi)
Hoạt
động
kinh tế
-Nông nghiệp:
Tiên tiến áp dụng
rộng rải khoa học
kĩ thuật.
-Công nghiệp :
Hiện đại, tiên tiến,
Nhiều nghành
công nghiệp quan
trọng.
-Cổ truyền:
Chăn nuôi tuần
lộc, săn thú có
lơng quý.
-Hiện đại : Khai
thác khoáng
sản, đánh bắt
chế biến cá
voi…, chăn
ni thú có
lơng q.
-Cổ truyền: Chăn
nuôi du mục,
-Cổ truyền:
Trồng trọt ,chăn
ni , khai thác
lâm sản, nghề
thủ cơng…
-Hiện đại : Khai
thác khống sản,
Cơng nghiệp chế
biến.
-Xuất hiện : Du
lịch .
Vấn đề
bảo vệ
mơi
trường
-Ơ nhiểm khơng
khí.
-Ơ nhiểm nguồn
nước
-Nguy cơ tuyệt
chủng một số
động vật quý
hiếm.
-Thiếu nhân lực
-Diện tích hoang
mạc ngày càng
mở rộng.
-Trồng rừng
-Cải tạo hoang
mạc…
-Diện tích rừng
giảm
-Ơ nhiểm môi
trường
-Khung cảnh tự
nhiên thay đổi…
<b>Môi trường đới nóng, hoạt động</b>
<b>kinh tế của con người</b>
<b>Mơi trường đới ơn hồ, hoạt động</b>
<b>kinh tế của con người</b>
- Vị trí: Trải dài giữa 2 chí tuyến gồm 4
kiểu mơi trường.
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh
năm.
- Vị trí: Đới trung gian giữa đới nóng
và đới lạnh .
-Khớ hậu : Mang tính chất trung gian
giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới
lạnh:
- Các kiểu mơi trường:
- Mơi trường xích đạo ẩm: nắng nóng
mưa nhiều, rừng phát triển quanh năm,
sinh vật phát triển.
- Môi trường nhiệt đới: Nóng tập
trung, mưa nhiều 1mùa,trồng nhiều cây
lương thực, cây công nghiệp
- Môi trường nhiệt đới gió mùa:
Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo
- Nơng nghiệp: Canh tác sớm dưới
nhiều hình thức, cây trồng chủ yếu là
lúa nước và ngũ cốc.
- Dân số: 1/2 dân số thế giới.
- Bùng nổ dân số và đơ thị hố
vừa phải )
+ Tính thất thường: thời tiết thay đổi có
thể nóng, lạnh đột ngột, đang nắng->
mưa hay tuyết rơi và ngược lại.
Do:
+ vị trí trung gian giữa các đợt khí
nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh
ở vùng cực
+ Vị trí trung gian giữa Hải Dương
( khối khí ẩm) và lục địa khối khí
<b>( khơ hạn) </b>
- Các kiểu mơi trường
+ Mơi trường ôn đới lục địa: Hè ấm,
đông lạnh lượng mưa ít, pt rừng lá
kim
+ Môi trường ôn đới hải dương: hạ mát
đông không lạnh lắm mưa q.năm,
phát triển rừng lá rộng
+ Môi trường ôn đới Địa Trung Hải:
mùa hạ nóng khơ, đơng ấm mưa
nhiều phát triển rừng cây gai bụi
* Hoạt động nông nghiệp: sản xuất
chuyên môn hố quy mơ lớn, áp dụng
khoa học kỹ thuật cao
* sản xuất công nghiệp sớm nhất thế
giới = 3/4 sản phẩm công nghiệp thế
giới, công nghiệp chế biến là thế mạnh.
* Đơ thị hố phát triển mạnh: 775%
dân số ở đô thị.
<b>Môi trường hoang mạc</b> <b>Môi trường đới lạnh </b> <b>Môi trường vùng núi</b>
- Vị trí: Nằm dọc 2
đường chí tuyến
Khí hậu khơ khắc nghiệt
to<sub> chênh lệch lớn.</sub>
- Sinh vật phát triển kém,
chủ yếu là thực vật và động
vật giữ được nước và dinh
- Hoạt động kinh tế cổ
truyền chăn nuôi du mục và
trồng trọt ở ốc đảo.
- Ngày nay: Khai thác
dầu mỏ, khoáng sản, và
phát triển kinh tế ở hoang
mạc
Nằm trong khoảng 2
vịng cực về phía 2 cực
- Khí hậu khắc nghiệt t0
chênh lệch lớn, lạnh lẽo
- Sinh vật phát triển
kém chủ yếu là thực vật và
động vật: Gấu trắng, Tuần
lộc, Hải cẩu, Chim cánh
cụt...
- Là nơi dân cư ít.
- Hoạt động kinh tế:
đánh bắt cá, săn thú quý.
- Nguy cơ: Thiếu nhân
lực làm tuyệt chủng động
- Khí hậu và thực vật
thay đổi theo độ cao
- Các vùng núi thường
là thưa dân. các dân tộc
có đặc điểm cư trú khác
nhau
GV kết hợp hỏi về các kiến thức địa lí, khái
quát các chương theo thứ tự:
- Vị trí mơi trường - Điều kiện tự nhiên
- Hoạt động kinh tế - Dân cư tập trung
ảnh hưởng của môi trường
HS thảo luận trả lời và xác
định các đối tượng trên bản đồ.
GV chuẩn ý ra bảng.
<b>4. Củng cố: </b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Ơn tập lai tồn bộ nội dung chương II, III, IV, V theo nội dung đã ôn tập, đọc
SGK để bổ xung kiến thức.
- Phân tích các biểu đồ khí hậu để bổ xung kiến thức trong từng kiểu môi trường.
<b>Ngày dạy: 21/11/2019 </b>
<b>Tiết 26. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Sau bài học, học sinh cần.
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được sự phân chia thế giới thành các lục địa, châu lục.
- Nắm vững một số khái niệm cần thiết: Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử
vong ở trẻ em, chỉ số phát triển con người. Sử dụng khái niệm này để phân loại
nước trên thế giới.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng xác định vị trí địa lí các châu lục, các khu vực có thu nhập bình
qn đầu người cao, thấp trên thế giới.
<b> Kĩ năng sống:</b>
- Tư duy: tìm kiếm và sử lí thơng tin qua bài viết, tranh ảnh, bản đồ để xác định
- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác, giao
tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u thích môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>4. Năng lực</b>
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề. Giao tiếp, hợp tác, tính tốn, ngơn
ngữ, sử dụng CNTT.
- Năng lực bộ mơn: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình, giải quyết vấn đề, tính tốn, sử
dụng CNTT, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới, quả địa cầu.
- Bảng thống kê thu nhập bình quan đầu người, chỉ số HDI, tỉ lệ tử vong ở trẻ em
‰ của một số quốc gia trên thế giới
<b>III, Phương pháp:</b>
- Thảo luận theo nhóm; đàm thoại. gợi mở; thuyết giảng tích cực. Trình bày 1 phút.
<b>IV. Tiến trình hoạt động dạy học:</b>
- Trong nội dung phần 3 chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên và con người ở các
châu lục, đó là các châu Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực, Châu Âu. Riêng Châu Á
- Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát về khái niệm các
Lục Địa, Châu lục và sự phân hố các nhóm nước trên thế giới. Vậy cụ thể như thế
nào…. Bài mới.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các lục địa và các châu lực</b>
<b>1, Mục tiêu: </b>
<b>2,Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn</b>
đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)
<b>3, Thời gian: từ 18 đến 20 phút</b>
<b>4, Cách thức tiến hành</b>
- GV: Trong cuộc sống chúng ta thường gặp các khái
niệm lục địa, Châu Lục. Vậy các khái niệm này như
thế nào
GV treo bản đồ tự nhiên thế giới hs quan sát
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 hãy xác định vị
trí các lục địa và các đại dương trên thế giới, Từ đó
rút ra định nghĩa thế nào là Lục Địa?
- HS: Lục Địa Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ,
Ổ-trây-li-a, Nam Cực. Bốn đai dương lớn Thái Bình Dương,
Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
(Học sinh chỉ trên bản đồ).
? Dựa vào đâu người ta có thể chia thành các lục địa?
- HS: Dựa vào vị trí giới hạn, mỗi lục địa thường nằm
tách biệt, có biển và đại dương bao quanh.
- GV: Chỉ vị trí các châu lục trên thế giới
? Châu lục khác với lục địa như thế nào?
? Chỉ trên bản đồ vị trí ranh giới các châu lục, chỉ và
đọc tên các đảo lớn trên thế giới?
-HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường
? Dựa vào yếu tố nào để người ta phân chia bề mặt
trái đất thành các châu lục?
- HS: Dựa vào lịch sử phát triển kinh tế xã hội.
<b>C/ý: Các châu lục lại được phân chia nhỏ thành các</b>
quốc gia vậy trên thế giới có bao nhiêu quốc gia, sự
phân chia các quốc gia đó được thể hiện như thế
nào….
<b>Hoạt động: Tìm hiểu các nhóm nước trên TG.</b>
<b>1, Mục tiêu: </b>
<b>2,Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn</b>
đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)
<b>1. Các lục địa và các</b>
<b>châu lục.</b>
- Lục địa là khối đất liền
rộng hàng triệu km2<sub> có</sub>
biển và đại dương bao
quanh.
- Sự phân chia các lục địa
trên thế giới chủ yếu
mang tính chất tự nhiên.
- Châu lục: Bao gồm phần
lục địa và các đảo và quần
đảo nằm ở xung quanh.
- Sự phân chia các lục địa
chủ yếu mang tính chất
lịch sử, kinh tế, chính trị.
<b>2. Các nhóm nước trên</b>
<b>thế giới.</b>
<b>3, Thời gian: từ 18 đến 20 phút</b>
<b>4, Cách thức tiến hành</b>
- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu các châu lục
các quốc gia trên thế giới
Treo bản đồ các quốc gia trên thế giới hướng dẫn hs
quan sát.
? Hãy cho biết trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và
vùng lãnh thổ, xắp xếp các châu lục theo thứ tự từ
nhiều quốc gia đến ít quốc gia?
? Chỉ trên bản đồ các quốc gia thuộc châu mĩ?
- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.
THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Người ta ……. dưới 0,7”
Người ta thường chia các nước trên thế giới thành
các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
? Dựa vào yếu tố nào để phân chia, cho số liệu cụ thể
để chứng minh?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Nhóm nước phát triển:
Thu nhập bình quân đầu người trên 20.000
USD/ng/năm. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em thấp, chỉ số HDI
từ 0,7 đến 1
GV: Hướng dẫn hs quan sát H25.1 SGK.
? Tìm và đọc tên các khu vực có thu nhập bình quân
đầu người từ cao đến thấp?
- HS: Thực hiện.
+ Trên 20.000 USD Tây Âu, Bắc Âu, Bắc Mĩ …..
+ Từ 10.001 đến 20.000 Nam Á
+ Từ 5001 đến 9.999 Đông Âu, Bắc Á …
+ Dưới 1000 Trung phi, Nam Á……
? Ngoài cách phân loại trên người ta cịn có cách
phân loại nào khác?
? Làm BT2(SGK81)?
Chỉ tiêu phân loại, đánh giá trình độ phát triển
KT-XH:
- Thu nhập:
lục và hơn 200 quốc gia
và vùng lãnh thổ.
- Người ta thường dựa vào
các chỉ tiêu thu nhập bình
quân đầu người, tỉ lệ tử
vong ở trẻ em … Hoặc chỉ
số phát triển con người để
phân loại các quốc gia
thành nhóm nước phát
triển và nhóm nước đang
phát triển.
+ Thu nhập bình quân đầu người >20.000UDS/năm,
nước phát triển.
+ Thu nhập bình quân đầu người < 20.000UDS/năm,
nước đang phát triển.
- Tỷ lệ tỷ vong trẻ em: thấp là nước phát triển. Cao là
nước đang phát triển.
- Chỉ số phát triển con người: = 1 là nước phát triển.
< 0,7 là nước đang phát triển.
? Liên hệ căn cứ chỉ tiêu trên, Việt Nam thuộc
nhóm nước nào? Vì sao?
- Việt Nam thuộc nhóm 2: Nước đang phát triển
bởi vì chỉ số HDI thấp.
? Xác định trên lược đồ những khu vực có mức thu
nhập cao?
- HS chỉ bản đồ
- GV kết luận
<b> 4. Đánh giá:</b>
- Xác định trên bản đồ thế giới các lục địa, các châu lục.
- HS: Xác định trên bản đồ.
? Tại sao có sự phân chia như vậy?
<b> 5. Hướng dẫn học và làn bài ở nhà:</b>
- Học và trả lời bài ở nhà theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới “ Thên nhiên châu phi ”
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>