Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.76 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 22/11/2019
Ngày giảng: 25/11/2019
<i><b>Tiết 27 </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH & LƯỢNG CHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1, Kiến thức</b>
Học sinh vận dụng được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích
(V)
<b>2, Kĩ năng</b>
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên
quan.
<b>3, Về tư duy</b>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí.
- Các thao tác tư duy: So sánh, khái qt hóa.
<b>4, Thái độ, tình cảm</b>
- Giáo dục tính cẩn thận nghiêm túc.
<b>5, Các năng lực được phát triển</b>
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn
ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Gv: Phấn màu, bảng phụ nội dung các phiếu học tập.
Hs: Xem lại BT ở phần mol. Bảng nhóm
<b>III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học</b>
- Phương pháp: hoạt động nhóm, tư duy, dùng lời.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm.
<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<i><b>1, Ổn định lớp (1p)</b></i>
<b>2, KTBC (7’)</b>
<b>* Hs 1: Mol là gì? Khối lượng mol là gì? tính khối lượng 1 mol phân tử FeO & 0,5</b>
mol phân tử FeO.
Trả lời: ĐN: Mol, khối lượng mol (SGK).
Khối lượng 1 mol phân tử FeO: M= 72 (g).
Khối lượng 0,5 mol phân tử FeO là 0,5. 72= 36 (g).
<b>* Hs 2: Thể tích mol của chất khí là gì? ở đktc.</b>
áp dụng: Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol O2 & 0,1 mol N2.
Trả lời: Thể tích mol của chất khí (SGK).
Thể tích (ở đktc) của 0,5 mol O2 là: 0,5. 22,4= 11,2(l).
Thể tích (ở đktc) của 0,1 mol N2 là: 0,1. 22,4= 2,24 (l).
3- Bài mới.
<b>- Mở bài: (1’) Trong tính tốn hố học chúng ta phải chuyển đổi giữa lượng chất</b>
giữa lượng chất & khối lượng chất, giữa lượng chất khí & thể tích khí có mối quan
hệ với nhau ntn? n/c bài.
<b> HĐ 1: Chuyển đổi giữa lượng chất & khối lượng chất như thế nào?</b>
<b>- Mục tiêu: Vận dụng được sự chuyển đổi lượng chất (số mol chất) thành khối</b>
lượng chất và ngược lại biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính toán.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
<b>HĐ của GV + HS</b> <b>Nội dung</b>
- Từ phần KTBC, GV dùng phấn màu gạch
chân.
Khối lượng của 0,5 mol FeO là
0,5. M = 0,5. 72 (g)
(FeO)
* Vậy muốn tính khối lượng của 1 chất khi biết
lượng chất (số mol) ta làm ntn?
- Gv: nếu đặt kí hiệu số mol là n, khối lượng là
m. Rút ra biểu thức tính khối lượng.
- Gv yêu cầu HS rút ra CT tính n, M
- Gv ghi lại công thức chuyển đổi trên bằng
phấn màu.
<b>Áp dụng: </b>
GV đưa bài tập 1: Y/c HS hoạt động nhóm
a, Tính khối lượng của 0,75 mol H2SO4.
b, Tìm khối lượng mol (M) của 1 chất, biết
rằng 0,25 mol của chất này có khối lượng là 20
g.
c, Tính số mol (n) có trong 36 g nước.
GV giúp đỡ nhóm yếu.
GV y/c HS treo bảng nhóm
- Gv giúp hs khắc sâu kiến thức.
- Nếu đặt n là số mol chất, M là
khối lượng mol chất & m là
khối lượng chất ta có cơng thức
m= n. M => n= m: M
M= m: n.
<b>HĐ 2: Chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích chất khí như thế nào?</b>
<b>- Mục tiêu: Vận dụng được chuyển đổi giữa lượng chất khí thành thể tích khí </b>
(đktc) và ngược lại.
- Thời gian: 13 phút
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính tốn.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Gv đọc phần KTBC.
Hs 2, dùng phấn màu gạch chân.
* 0,5 ; 0,1 biểu thị gì?
* Vậy muốn tính thể tích khí của 1 lượng chất
khí (ở đktc) A làm ntn?
- Nếu đặt n là số mol chất khí,
V là thể tích chất khí (ở đktc) ta
có cơng thức chuyển đổi:
tích (đktc).
* Khi biết thể tích chất khí (ở đktc) chúng ta có
<b>Áp dụng:</b>
GV đưa BT2, y/c HS làm vào vở, 2HS lên
bảng.
Bài tập 2:
a, Tính thể tích (ở đktc) của 0,25 mol khí CO2.
b, Tính số mol của 8,96 l khí N2 ở đktc.
- Gv giúp hs chuẩn kiến thức.
<i><b>4, Củng cố đánh giá (5p)</b></i>
<i><b>a, Củng cố</b></i>
- Hs nhắc lại kiến thức toàn bài, một hai hs đọc Kl chung SGK.
<i><b>b, Đánh giá </b></i>
- Hãy điền các số thích hợp vào các ơ trong bảng sau:
- Các nhóm thảo luận khoảng 2 phút, cử đại diện điền. Mỗi nhóm viết một loại
mực khác nhau, gv nhận xét cho điểm.
<i><b>5, HDVN & chuẩn bị bài sau (5p)</b></i>
- Học bài, BT 1, 2, 3, 4 (SGK- 67). Hs khá BT 5, 6 (67)
*Gợi ý BT 5: n = 100/ 32, n = 100/ 44.
(O2) (CO2)
- Ôn tập lại các kiến thức đã được học.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày giảng: 27/11/2019
<b> Tiết 28</b>
<b>BÀI LUYỆN TẬP 4</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1, Kiến thức</b>
- Củng cố cho h/s nắm vững các công thức chuyển đổi giữa: m, n, V.
<b>2, Kỹ năng</b>
- Rèn kĩ năng tính tốn, chuyển đổi cho h/s qua đó giúp h/s nắm vững k/n
mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
<b>3, Về tư duy</b>
- Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình.
<b>4, Thái độ, tình cảm</b>
- Giáo dục ý thức ôn luyện cho h/s
<b>5, Các năng lực được phát triển</b>
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn
ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Bảng phụ, phiếu học tập
<b>III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học</b>
- Phương pháp: Đàm thoại, tổng kết.
- Kĩ thuật: Hỏi và trả lời.
<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<i><b>1, Ổn định lớp (1p)</b></i>
<b>2, Kiểm tra bài cũ (6p)</b>
+H/s viết công thức chuyển đổi giữa : m, n, V,
+Chữa bài tập 3(a,b)/59
+Chữa bài 4(a,b)/59
<b>3, Bài mới</b>
<b>Hoạt động GV + HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>- Mục tiêu: Vận dụng được sự chuyển đổi giữa</b>
lượng chất và khối lượng chất.
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính
tốn.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật
giao nhiệm vụ.
+GV treo bảng phụ với bài tập 1sau:
Tính khối lượng của:
a/0,5mol H2, 0,25 mol N2, 0,125 mol H2SO4
b/1,8 . 1023<sub> ptử H2O, 3,6 .10</sub>23<sub> ptử Fe</sub>
<b> Luyện tập</b>
Bài 1:
a/ mH2 = 0,5 .2 = 1g
mN2 = 0,25.28= 7g
mH2SO4 = 0,125 . 98 = 12,25g
b/ nH2O = 1,8 .1023<sub> : 6. 10</sub>23<sub> = 0,3</sub>
mol
mH2O= 0,3 .18 = 5,4g
+GV lưu ý h/s: b/ Trước tiên phải đổi ra số mol,
Rồi tính khối lượng
+GV phát phiếu học tập 2 cho cá nhân h/s
Tính số mol của hỗn hợp chất sau:
a/Hỗn hợp gồm: 6,4g Cu, 11,2g Fe
b/Hỗn hợp gồm: 9. 1023<sub> ptử CuSO4 và 15.10</sub>23
ptử CuO
+GV cho h/s làm 5p, gv thu lại 1 số phiếuvà gọi
2 h/s lên bảng chữa
GV chữa cho h/s
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>- Mục tiêu: Vận dụng được sự chuyển đổi giữa</b>
thể tích và lượng chất.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính
tốn.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ.
+GV treo bảng phụ với bài tập 3 sau:
a/Tính thể tích ở đktc của 8,8g CO2,2g H2
b/ 9.1023<sub> ptử CO2, SO2, H2, CO, ở cùng đk nhiệt</sub>
độ và áp suất có thể tích bằng nhau khơng? Vì
sao
+GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày trên bảng
+GV chữa cho học sinh
+GV cho h/s làm bài 4:
a/ Tính số n của h/h khí sau: 13,44 lít CO và
20,16 l CO2(đktc)
b/Cho biết số ptử của các khí sau:
33,6 l N2, 29,12 l H2(đktc)
+GV gọi đại diện h/s chữa
mFe = 0,6 . 56 = 33,6 g
Bài 2:
a/ nCu =6,4 : 64 =0,1mol
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nhh = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
b/ nCuSO4= 9 .1023<sub>: 6.10</sub>23<sub>=1,5 mol</sub>
mCuSO4 =1,5 .160 = 240 g
nCuO =15.1023<sub> : 6.10</sub>23<sub> =2,5 mol</sub>
nh/h = 1,5 + 2,5= 4 mol
Bài tập 3:
a/ nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol
nH2 = 2:2 = 1 mol
VCO2 = 0,2 .22,4 = 4,48 l
VH2 = 1 .22,4 = 22,4 l
b/ Thể tích có bằng nhau vì:
Số ptử = n = V
Bài tập 4
a/ nCO = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
nCO2 = 20,16 : 22,4 = 0,9 mol
n hh = 0,6 +0,9 = 1,5 mol
b/ nN2 = 33,6 : 22,4 =1,5 mol
nH2 = 29,12 : 22,4 = 1,3 mol
Số ptử N2=1,5 .6.1023<sub> =9.10</sub>23<sub> ptử</sub>
Số ptử H2=1,3 .6.1023<sub>=7,8.10</sub>23<sub>ptử</sub>
<b>4, Củng cố (3p)</b>
+ GV yêu cầu h/s ghi nhớ các cơng thức chuyển đổi.
<b>5, Hướng dẫn (1p)</b>
+ Làm bài tập 5,6 (SGK, SBT).
+ Đọc bài: Tỉ khối chất khí.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>