Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

600 CÂU TRẮC NGHIỆM + TRẢ lời ngắn DƯỢC LÂM SÀNG 2 trường CTUMP (có đáp án FULL) + THÊM PHẦN ÔN TẬP LÚC ĐẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.45 KB, 233 trang )

LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

ĐÂY LÀ BÀI SOẠN TỔNG HỢP DƯỢC LÂM SÀNG 2
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ (ÔN TẬP +
CÂU HỎI NGẮN + TRẮC NGHIỆM), CÁC CÂU HỎI
NGẮN + TRẮC NGHIỆM ĐƯỢC TỔNG HỢP TỪ CÁC ĐỀ
THI DƯỢC LÂM SÀNG 2 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y
DƯỢC CẦN THƠ QUA CÁC NĂM: CÓ TẤT CẢ 08 BÀI
(CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT RÕ RÀNG), CÓ SLIDE TRONG
BỘ SƯU TẬP ĐỂ THAM KHẢO
BÀI 1 – THUỐC ĐIỀU TRỊ PARKINSON
BÀI 2 – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BÀI 3 – THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÀO NGƯỢC (GERD)
BÀI 4 – HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (IBS)
BÀI 5 - THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
BÀI 6 – THUỐC ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN
BÀI 7 – THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
BÀI 8 – THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

BÀI 1: SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
1. Định nghĩa bệnh Parkinson:
- Parkinson là một bệnh mãn tính tiến triển xâm phạm đến hệ ngoại tháp ở não làm
mất cân bằng trong hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh đưa đến rối loạn
chức năng vận động, chủ yếu thường gặp ở người cao tuổi.
2. Yếu tố nguy cơ gây bệnh Parkinson:
- Yếu tố dương tính:
o Bệnh sử gia đình
o Nam giới


o Chấn thương đầu
o Phơi nhiễm với chất diệt côn trùng
o Sử dụng nước giếng
o Cư trú ở nông thôn.
- Yêu tố âm tính (bảo vệ):
o Sử dụng café
o Hút thuốc lá
o Sử dụng NSAIDs
o Dùng Estrogen thay thế ở phụ nữ sau mãn kinh.
3. Dịch tễ học bệnh Parkinson:
- Tỷ lệ mới phát cao nhất ở người da trắng
- Tăng dần với dân số ở người cao tuổi
- Là hội chứng Parkinson nguyên phát
- Chiếm > 75% hội chứng Parkinson
- Tỷ lệ tử vong cao gấp 5 lần
- Thời gian khởi phát đến khi qua đời khoảng 15 năm.
4. Nguyên nhân gây bệnh Parkinson:
- Di truyền
- Tổn thương đầu
- Sự thiếu oxy ở não
- Chất độc (MPTP, Paraquat, Rotenone…)
- Thuốc gây hội chứng Parkinson
5. Những thuốc gây hội chứng Parkinson:
- Thuốc đối kháng với thụ thể Dopamin ở trung ương:
o Cinnarizine và Flunarizine
o Haloperidone
o Phenothiazine
- Thuốc phá hủy vùng dự trữ Dopamin ở trung ương:
o Alpha – methyldopa
o Reserpin

o Tetrabenazine
6. Cơ chế bệnh sinh của bệnh Parkinson:
- Tổn thương ở vùng thể vân và vùng liềm đen (mà quan trọng là vùng liềm đen).
- Do sự mất cân bằng giữa Acetylcholin và Dopamin (trong đó khơng thấy
Acetylcholin tăng hoạt lực mà chủ yếu là Dopamin giảm hoạt lực).
* Người bệnh Parkinson thối hóa các tế bào sản sinh Dopamin.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

7. Triệu chứng vận động của bệnh Parkinson: (Triệu chứng chính)
- Run khi nghỉ (Rest tremor).
- Cứng cơ và khớp (Rigidity).
- Vận động chậm (Bradykinesia).
8. Triệu chứng không thuộc vận động của bệnh Parkinson: (Triệu chứng phụ)
- Một số rối loạn ứng xử thần kinh.
- Sa sút trí tuệ.
- Chức năng khứu giác bị khiếm khuyết (xuất hiện ở giai đoạn rất sớm).
- Rối loạn thực vật.
9. Các giai đoạn tiến triển của bệnh Parkinson theo Hoehn và Yahr:
- Giai đoạn 1:
o Có dấu hiệu ở 1 bên cơ thể.
o Chức năng không bị suy giảm hoặc ít.
- Giai đoạn 2:
o Có dấu hiệu với tư thế ở 1 bên cơ thể.
o Chức năng suy giảm ở mức độ nào đó nhưng khơng mất thăng bằng.
- Giai đoạn 3:
o Có triệu chứng ở 2 bên cơ thể với tư thế không vững.
o Bệnh nhân vẫn tự chủ được hoạt động tuy có bị hạn chế.
- Giai đoạn 4:

o Bị suy giảm chức năng nặng, đã mất tự chủ rõ.
o Có thể đứng được khơng cần hỗ trợ.
- Giai đoạn 5:
o Bệnh nhân ngồi xe lăn hoặc nằm tại giường.
o Khơng cịn tự chủ được.
10. Mục tiêu điều trị bệnh Parkinson:
- Giảm bớt tối đa các triệu chứng bệnh lý.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
- Gia tăng tuổi thọ cho bệnh nhân.
- Bảo vệ được chức năng của hệ thần kinh.
11. Xu hướng điều trị Parkinson hiện nay:
- Giải quyết triệu chứng bệnh lý nhằm phục hồi mức Dopamin trở về bình thường.
- Điều chỉnh hoạt động bất thường của hệ vận động.
12. Các thuốc điều trị Parkinson:
- Kháng cholinergic (Anticholinergic): Benztropin, Trihexyphenidyl.
- Tiền chất Dopamin và dạng kết hợp:
o Levodopa
o Ức chế Dopa decarboxylase ở ngoại biên: Carbidopa, Benserazid
o Ức chế COMT (Catechol-O-methyl-tranferase): Entacapone, Tolcapone
o Ức chế MAO-B (Mono amin oxydase loại B): Rasagiline, Selegiline
- Chủ vận receptor Dopamin:
o Apomorphin, Bromocriptine, Pramipexole, Ropinirole, Rotigotine
- Kháng virus: Amatadine


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

13. Sơ đồ chuyển hóa Dopamin: (Thi cho sơ đồ điền tên thuốc)
Dopamin aginist
(Chủ vận Dopamin)

Apomorphin
Bromocriptine
Pramipexole
Ropinirole
Rotigotine

Substantia nigra
(Liềm đen)

COMT inhibitors
(Ức chế COMT)
Tolcapone
COMT



Metabolites
(Chất chuyển hóa)

Dopamin
Dopaminergic
function
(Chức năng
Dopamin)

Brain (Não)

MAO - B
MAO - B inhibitors
(Ức chế MAO-B)

Selegiline < Rasagiline

Blood-Brain barrier
(Hàng rào máu não)

Periphery
(Ngoại biên)

L-Dopa
(Tiền chất của Dopamin)

COMT inhibitors
(Ức chế COMT)
Entacapone

Dopa decarboxylase

COMT
Metabolites
(Chất chuyển hóa)

Dopa decarboxylase inhibitors
(Ức chế men Dopa
decarboxylase ở ngoại biên)
Carbidopa/Benserazid

Dopamin
Peripheral effect
(Tác dụng phụ ngoại biên)


Buồn nôn/↓HA thế đứng

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ PARKINSON
14. Levodopa:
- Phục hồi Dopamin thần kinh.
- Là tiền chất của Dopamin.
- Dược động học:
o Levodopa: 1% vào được hàng rào máu não.
o Dạng kết hợp Levodopa/Carbidopa hoặc Levodopa/Benserazid có đến 3%
vào được hàng rào máu não.
- Tác dụng phụ:
o Trên tiêu hóa:
 Buồn nơn (chống nơn = Trimethobezamide/Domperidone)
 Đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
 Loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
o Trên tim mạch:
 Loạn nhịp tim (dùng Propranolol)
 Hạ huyết áp thế đứng (dùng Ephedrin).
o Trên thần kinh:
 Lú lẫn, ảo giác, hoang tưởng, kích động, trầm cảm.
→ Giảm liều các thuốc chống Parkinson)
→ Dùng: Clozapine/Quietiapine.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

15. Cách xử trí tác dụng phụ của Levodopa:
- Buồn nôn:
o Chống nôn bằng Trimethobezamide/Domperidone.
o Khơng dùng Metoclopramide (vì Metoclopramide qua được hàng rào máu

não → ức chế Dopamin trung ương → làm nặng thêm tình trạng
Parkinson của bệnh nhân).
o Khi mới điều trị nên uống lúc no: hạn chế tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
o Khi đã dùng lâu dài: có thể uống lúc đói tránh dung nạp thuốc.
- Loạn nhịp: Dùng Propranolol.
- Hạ huyết áp thế đứng: Dùng Ephedrin.
- Lú lẫn, ảo giác:
o Giảm liều các thuốc chống Parkinson.
o Dùng Clozapine, Quetiapine.
16. Cách xử trí hiệu ứng tiến – thối:
- Chia Levodopa làm nhiều lần.
- Sử dụng loại Levodopa tác dụng kéo dài.
- Thay thế bằng Bromocriptine.
- Kết hợp thêm Selegiline, ức chế MAO-B, ức chế COMT.
17. Các tương tác thuốc của Levodopa:
Thuốc gây tương tác

Mô tả tương tác

Antacids
Anticholinergics
Benzodiazepines
Hydantoins
Methionine




SKD và hiệu quả của Levodopa có thể tăng
Levodopa có thể bị tăng phân hủy ở dạ dày và giảm hấp thu ở ruột




Hiệu quả điều trị của Levodopa có thể giảm

Metoclopromide



MAO Inhibitors



Paraverine
Pyridoxine




Tricyclic antidepressants



SKD của Levodopa có thể tăng
Hiệu quả của Metoclopramide có thể giảm
Tăng huyết áp xảy ra. Tránh dùng chung
Chất ức chế MAO-B Selegiline thì khơng
Hiệu quả điều trị của Levodopa có thể giảm
Hiệu quả điều trị của Levodopa bị giảm
Chậm hấp thu và giảm SKD của Levodopa

Cơn tăng huyết áp có thể xảy ra.

18. Bromocriptine:
- Là chất chủ vận Dopamin.
- Dẫn chất từ Ergot (nấm cựa gà/cựa lõa mạch)
- Tác dụng phụ:
o Buồn ngủ
o Ảo giác
o Lú lẫn
o Buồn nôn
o Hạ huyết áp thế đứng
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Bệnh mạch vành
o Bệnh mạch máu ngoại vi
o Phụ nữ có thai - C


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

19. Pergolide:
- Là chất chủ vận Dopamin.
- Dẫn chất từ Ergot (nấm cựa gà/cựa lõa mạch)
- Tác dụng phụ (giống Bromocriptine):
o Buồn ngủ.
o Ảo giác.
o Lú lẫn.

o Buồn nôn.
o Hạ huyết áp thế đứng.
o Đặc biệt: gây bệnh van tim nên Pergolide bị FDA rút khỏi thị trường Mỹ
ngày 29/03/2007.
- Tương tác thuốc:
o Dùng đồng thời với Levodopa ↑tác dụng phụ gây ảo giác và rối loạn vận động.
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Phụ nữ có thai - B
20. Pramipexole:
- Là chất chủ vận Dopamin
- Nhóm Non – Ergot)
- Thải trừ qua thận nên phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận
- Tác dụng: Giảm lo âu/ trầm cảm.
- Tác dụng phụ:
o Lợm giọng
o Buồn ngủ
o Choáng váng khi đứng
o Ảo giác ở người trẻ
- Tương tác thuốc:
o Tăng độc tính khi dùng chung với Cimetidin
o Tăng nồng độ Levodopa khi dùng chung.
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Phụ nữ có thai - C
21. Ropinirole:
- Là chất chủ vận Dopamin
- Dùng an toàn hơn Pramipexole
- Tác dụng phụ:
o Lợm giọng

o Buồn ngủ
o Choáng váng khi đứng
o Ảo giác ở người trẻ
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Phụ nữ có thai - C


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

22. Apomorphin:
- Là chất chủ vận Dopamin.
- Chỉ dùng dạng SC (tiêm dưới da).
- Dùng xử trí giai đoạn tiến – thối khi dùng Levodopa lâu dài.
- Không dùng gây nôn khi bị ngộ độc.
- Tác dụng phụ:
o Buồn nôn (mạnh).
o Quá liều gây ức chế hô hấp.
o Ảo giác, ngủ lơ mơ, rối loạn vận động, ngất.
- Tương tác thuốc:
o Gây loạn nhịp khi dùng chung với: Thioridazine, Quinidin, Erythromycin.
o Tăng nồng độ khi dùng chung với ức chế COMT.
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Phụ nữ có thai - C
23. Benztropine và Trihexyphenidyl
- Là chất kháng cholinergic (đối vận của Acetylcholin)
- Tác động tốt trên các triệu chứng run.
- Không dùng cho người > 70 tuổi
- Tác dụng phụ:

o Rối loạn điều tiết mắt
o Khơ miệng
o Táo bón
o Liều cao: gây lú lẫn, ảo giác, hôn mê (đặc biệt ở người cao tuổi)
- Chống chỉ định:
o Glaucom góc hẹp
o Hẹp mơn vị tá tràng
o Rối loạn nhận thức
o Phụ nữ có thai - C
24. Selegiline:
- Ức chế MAO-B (ức chế chọn lọc men Mono-amin-oxydase loại B).
- Tác dụng: bảo vệ tế bào thần kinh.
- Sử dụng điều trị Parkinson ở giai đoạn sớm.
- Kết hợp với Levodopa/Carbidopa để khắc phục tác dụng phụ của Levodopa.
- Khởi đầu 5mg vào buổi sáng trong 1 tuần (do chuyển hóa thành Amphetamin và
Methamphetamin kích thích thần kinh trung ương gây mất ngủ).
- Tác dụng phụ:
o Lợm giọng, chống váng, lú lẫn, ảo giác.
o Khơng gây hội chứng “phô mai”.
- Nhưng nếu dùng > 10mg/ngày vẫn gây ra hội chứng “phô mai”.
- Không phối hợp Selegiline với thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA) và thuốc ức
chế chọn lọc thu hồi Serotonin (SSRI).
- Phải tuân thủ chế độ ăn có chứa ít chất Thyramin.
- Selegiline làm tăng tác dụng phụ của Levodopa.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

25. Rasagiline:
- Ức chế MAO-B mạnh hơn Selegiline (ức chế chọn lọc men Mono-amin-oxydase

loại B).
- Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.
- Sử dụng điều trị Parkinson ở giai đoạn sớm.
- Kết hợp với Levodopa/Carbidopa để khắc phục tác dụng phụ của Levodopa.
- Khơng sử dụng cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Không phối hợp Rasagiline với thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA) và thuốc ức
chế chọn lọc thu hồi Serotonin (SSRI).
- Tác dụng phụ:
o Khó tiêu, chống váng, lú lẫn, ảo giác.
26. Entacapone:
- Ức chế COMT (Catechol-O-methyl tranferase).
- Không qua được hàng rào máu não.
- Phối hợp với Levodopa/Carbidopa
- Tác dụng phụ:
o Hạ huyết áp thế đứng.
o Tiêu chảy.
o Ảo giác.
o Rối loạn vận động
- Chống chỉ định:
o Sử dụng đồng thời với chất ức chế MAO không chọn lọc.
27. Tolcapone:
- Ức chế COMT (Catechol-O-methyl tranferase).
- Qua được hàng rào máu não.
- Phối hợp với Levodopa/Carbidopa .
- Khởi đầu 100mg với Levodopa/Carbidopa vào buổi sáng.
- Tác dụng phụ: Gây độc tính trên gan có thể gây tử vong.
- Chống chỉ định: Bệnh nhân suy gan.
28. Amantadine:
- Nhóm thuốc kháng virus.
- Tăng tổng hợp và giải phóng Dopamin.

- Thải trừ chủ yếu qua thận.
- Sử dụng điều trị Parkinson thể nhẹ.
- Phối hợp với Levodopa/Carbidopa.
- Tác dụng phụ:
o Phù mắt cá chân.
o Hạ huyết áp thế đứng.
o Rối loạn thần kinh: mất ngủ, ảo giác.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nhưng không được ngừng thuốc đột ngột.
29. Điều trị Parkinson bằng phương pháp phẫu thuật:
- Phẫu thuật cắt bỏ.
- Phẫu thuật kích thích não sâu.
- Phẫu thuật cấy ghép.
- Nhược điểm:
o Có thể khơng tương thích.
o Khó kiểm soát Dopamin.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

30. Phác đồ điều trị Parkinson: (Học phác đồ để giải quyết tình huống lâm sàng)
Bệnh Parkinson

Dùng thuốc

Bảo vệ tế bào thần kinh → Ức chế MAO-B

Tổn thương chức năng ← Đánh giá lại




Khơng

< 65 tuổi

> 65 tuổi
Run chủ yếu

Anticholineergic hay
Amantadine

+ Amantadine

+ Amantadine
Ức chế MAO-B

Vận động chậm
cứng đơ nhẹ

+ Amantadine hay
Ức chế MAO-B

+ Chủ vận Dopamin hay
Levodopa/Carbidopa
(Levodopa/Benserazide)

Vận động chậm
cứng đơ nặng


+ Levodopa/Carbidopa
(Levodopa/Benserazide)

Lợi ích khơng thỏa

Tăng liều + Levodopa/Carbidopa
hay chủ vận Dopamin

SỰ DAO ĐỘNG VẬN ĐỘNG
- Thêm ức chế COMT hay ức chế MAO-B
- Chia nhiều liều Levodopa
- Xem xét dùng Apomorphin (ở giai đoạn
thoái)
RỐI LOẠN CỬ ĐỘNG
- Loại bỏ hay giảm liều chủ vận Dopamin
- Thêm Amantadine
- Chia nhiều liều Levodopa
ẢO GIÁC/ RỐI LOẠN TÂM THẦN
- Giảm liều dần Amantadine,
Anticholinergic, Ức chế MAO-B

Không kiểm sốt được

Khơng kiểm sốt được

Khơng kiểm sốt được

Phẫu thuật


Phẫu thuật

Thêm Clozapine
hay Quietiapine
liều thấp


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

1.

2.
3.
4.

5.

6.

7.
8.

9.

10.

CÂU HỎI NGẮN
Vai trò của Benserazid và Carbidopa trong điều trị Parkinson:
- Ức chế men Dopa decarboxylase ở ngoại biên:
o Làm tăng sinh khả dụng của Levodopa.

o Hạn chế tác dụng phụ của Levodopa.
Vai trò của Apomorphin trong điều trị Parkinson:
- Khắc phục tác dụng phụ của Levodopa khi sử dụng lâu dài.
Chất chủ vận Dopamin là dẫn chất Ergotamin từ nấm cựa gà:
- Bromocriptine
- Pergolid
Các tương tác thuốc giữa nhóm Ergotamin với thuốc khác:
- Bromocriptine sẽ tăng độc tính và giảm tác dụng khi dùng chung với các thuốc:
Amitriptyline, Butyrophenon, Imipramine, Methyldopa, Phenothiazine, Reserpin
- Dùng đồng thời Pergolid với Levodopa sẽ tăng tác dụng phụ gây ảo giác và rối
loạn vận động.
Thuốc nào làm tăng tác dụng của Levodopa:
- Antacids
- Metoclopramide
- Selegiline
- Carbidopa
- Benseramide
- Pramipexole
Thuốc nào làm giảm tác dụng của Levodopa:
- Kháng cholinergic (Benztropin, Trihexyphenidyl)
- Benzodiazepin
- Hydantoin
- Methionin
- Papaverin
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Pyridoxin (Vitamin B6)
Thuốc nào làm tăng tác dụng phụ của Levodopa:
- Pergolid
- Selegiline
Thuốc nào làm giảm tác dụng phụ của Levodopa:

- Trimethobezamide
- Domperidone
- Propranolol
- Ephedrin
- Clozapine
- Quetiapine
Chất phối hợp Levodopa + Carbidopa → Mục đích? Cơ chế?
- Mục đích:
o Tăng sinh khả dụng của Levodopa.
o Hạn chế tác dụng phụ của Levodopa.
- Cơ chế: Ức chế men Dopa decarboxylase ở ngoại biên.
Dùng những thức ăn có chứa Thyramin gây triệu chứng gì? Biểu hiện?
- Gây hội chứng phô mai (cơn khủng hoảng tăng huyết áp)
- Biểu hiện: huyết áp rất cao, đau đầu, ra mồ hôi, buồn nôn, nôn, sợ ánh sáng, rối
loạn thần kinh tự chủ, đau ngực, loạn nhịp tim, hôn mê và tử vong.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

11. Xử trí hiệu ứng tiến thoái bằng cách:
- Chia Levodopa làm nhiều lần.
- Sử dụng loại Levodopa tác dụng kéo dài.
- Thay thế bằng Bromocriptine.
- Kết hợp thêm Selegiline, ức chế MAO-B, ức chế COMT.
12. Đặc điểm của men MAO-A, MAO-B, COMT:
- MAO-A: Mono amin oxydase loại A, có ở thần kinh.
o Oxy hóa các catecholamin như Serotonin, Noradrealin, Thyramin...
- MAO-B: Mono amin oxydase loại B, có ở ruột, gan, thận, và các mơ ngoại biên
o Chuyển hóa các Dopamin (trong não khoảng 80% hoạt động là của MAO-B)
- COMT: Catechol – O – methyl transferase:

o Phân hủy các catecholamin (làm bất hoạt các chất dẫn truyền thần kinh như
Dopamin, Epinephrin, Norepinephrine…)
---o0o--TRẮC NGHIỆM
13. Điều nào sau đây là đặc điểm của bệnh Parkinson:
a. Run rẩy
c. Chậm chạp
b. Cứng ngắt
d. Tất cả các đặc điểm trên.
14. Thuốc chống loạn trí nào sau đây có khả năng làm bệnh Parkinson tệ hại hơn:
a. Clozapin
c. Haldol
b. Quetiapin
d. Risperidone
15. Thuốc dán qua da để điều trị bệnh Parkinson được FDA chấp thuận là:
a. Rotigotine
c. Pramipexole
b. Tolcapone
d. Selegiline
16. Biểu hiện lâm sàng của bệnh Parkinson xuất hiện rõ khi tế bào Lewy bị hủy:
a. > 60%
c. > 80%
b. > 70%
d. > 90%
17. Dạng dùng chủ yếu của Apomorphin:
a. Oral
c. IP
b. IV
d. SC
18. Đường thải trừ chủ yếu của Pramipexole:
a. Gan

c. Phổi
b. Thận
d. Huyết tương/mô
19. Trong các thuốc điều trị Parkinson sau đây thuốc nào cần phải giảm liều khi
bệnh nhân suy thận:
a. Carbidopa
c. Bromocriptine
b. Apomorphin
d. Pramipexole
20. Chất chủ vận Dopamin không dùng đường uống chỉ được tiêm dưới da là:
a. Apomorphin
c. Pramipexole
b. Pergolid
d. Ropinirole
21. Tác dụng phụ phổ biến hay gặp nhất của Levodopa là:
a. Buồn nôn
c. Loạn nhịp tim
b. Loét dạ dày
d. Ảo giác
22. Chất kết hợp với Levodopa làm giảm tác dụng phụ, tăng sinh khả dụng của
Levodopa theo cơ chế ức chế enzym Dopa decarboxylase ở ngoại biên là:
a. Selegilin
c. Entacapone
b. Rasagiline
d. Carbidopa/Benserazide


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

Điều nào sau đây đúng với Selegiline:

e. Đây là chất ức chế MAO chọn lọc loại B.
f. Thuốc này ngày dùng 1 lần
g. Thuốc dùng đơn trị liệu cho bệnh Parkinson khi còn trẻ
h. Tất cả những điều trên.
23. Chất chủ vận Dopamin trong điều trị Parkinson có đặc điểm:
a. Tác động bằng cách kích thích trực tiếp các thụ thể Dopamin ở trước khớp
thần kinh (synap) tại thể vân. (sau khớp)
b. Về mặt ái tính đối với các thụ thể Dopamin, khơng có sự khác biệt giữa các
chất chủ vận Dopamin. (có sự khác biệt)
c. Có thể phân loại các chất chủ vận Dopamin dựa trên cấu trúc hóa học thuộc
nhóm Ergotolin hoặc nhóm khơng Ergotlin.
d. Bromocriptine, Pergolide, Pramipexole, Ropinirole, Entacapone và
Amantadine thuộc nhóm thuốc này. (Entacapone nhóm ức chế MAO-B;
Amantadine nhóm kháng virus)
24. Selegiline có đặc điểm:
a. Selegiline là một chất ức chế men amin đơn (MAO) cả hai loại A và B được
ứng dụng trong điều trị Parkinson. (loại B)
b. Selegiline có tác dụng trong điều trị Parkinson vì có khả năng ngăn ngừa sự
phân hủy các Dopamin nội sinh và ngoại sinh ở trung ương.
c. Selegiline nên được dùng vào buổi tối, vì thuốc được chuyển hóa thành
Amphetamin và Methamphemin là chất có tác dụng an thần. (buổi sáng –
kích thích)
d. Selegiline có hiệu quả của điều trị Parkinson cao nhất ở giai đoạn muộn
hoặc khi mới bắt đầu điều trị bằng Levodopa/Carbidopa. (giai đoạn sớm –
điều trị bằng Levodopa kém hiệu quả)
25. Thuốc ức chế men Catechol-O-methyl transferase nào cần phải kiểm tra chức
năng gan 2 lần/tháng trong 6 tháng đầu điều trị bằng thuốc này?
a. Entacapone
c. Cả 2 thuốc trên
b. Tolcapone

d. Không thuốc nào ở trên.
26. Việc phối hợp Carbidopa với Levodopa có lợi ích gì?
a. Giảm liều Levodopa mà vẫn đạt hiệu quả trị liệu.
b. Giảm các tác dụng phụ ngoại biên do Dopamin gây ra.
c. Ức chế sự phân hủy Dopamin ở não.
d. Câu a, b đúng
e. Câu a, b, c đúng
27. Erythromycin có khả năng tương tác với thuốc điều trị bệnh Parkinson nào sau đây?
a. Bromocriptine
d. Pramipexole
b. Pergolide
e. Tất cả các thuốc trên.
c. Ropinirole
28. Để xử trí hiệu ứng tiến thối (on off efect) khi sử dụng Levodopa ta có thể:
a. Tăng liều Levodopa
b. Chia liều Levodopa sử dụng nhiều lần
c. Sử dụng loại Levodopa tác dụng kéo dài
d. Câu a, b đúng
e. Câu b, c đúng


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

29. D.S là bệnh nhân nữ 60 tuổi, chẩn đoán PD 3 năm trước. Run tay, nhiều nhất là ở tay
phải (tay thuận) do đó gây khó khăn lúc tắm, ăn,…vận động chậm. Có mắc thêm
chứng trầm cảm và đáp ứng tốt với Phenelzine 15mg x 3 lần/ngày. Có sử dụng thêm
Estrogen 0,625mg, Calci carbonat 500mg x 2 lần/ngày, Multivitamin 1 viên/ngày. Bà
chưa sử dụng thuốc PD. Khuyến cáo điều trị?
a. Khởi đầu trị liệu bằng Primidone.
b. Khởi đầu trị liệu bằng Pramipexole.

c. Khởi đầu trị liệu bằng Levodopa/Carbidopa.
d. Khởi đầu trị liệu bằng Carbidopa/Levodopa SR.
30. N.K là bệnh nhân nam 78 tuổi. Chẩn đoán PD cách đây 2 năm rưỡi. Run tay, chân
trái (thuận). Chưa sử dụng thuốc nào. Suy giảm chức năng nhận thức so với lần tái
khám trước. Lựa chọn?
a. Khởi đầu trị liệu bằng Pergolide.
b. Khởi đầu trị liệu bằng Ropinirole.
c. Khởi đầu trị liệu bằng Pramipexole.
d. Khởi đầu trị liệu bằng Carbidopa/Levodopa
31. Một ơng cụ được chẩn đốn Parkinson mức độ 2. Bác sĩ cho dùng
Carbidopa/Levodopa bắt đầu liều 10/100mg và tăng liều dần 25/100mg ngày 3 lần.
Hôm nay ông cụ phàn nàn buồn nôn sau mỗi liều thuốc Carbidopa/Levodopa. Nên
làm thế nào để giảm triệu chứng này?
a. Ngưng Carbidopa/Levodopa và thay bằng Pergolide.
b. Uống Prochlorperazine
c. Uống Metoclopramide
d. Thay Carbidopa/Levodopa thành 25/100mg ngày 3 lần.
Đáp án chỉ có tính chất tham khảo
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
D C A C D B D A A D A C B B B C E B D C
---o0o---


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

BÀI 2: SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1. Định nghĩa Đái tháo đường:
- Đái tháo đường là tập hợp các rối loạn chuyển hóa do giảm tiết hoặc giảm nhạy cảm với
Insulin, trong đó tăng đường huyết là biểu hiện đầu tiên.
2. Vài nét về Đái tháo đường:

- Đái tháo đường được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết và các rối loạn về
chuyển hóa đường, mỡ, đạm, khống chất.
- Gần 70% bệnh nhân Đái tháo đường có bệnh lý tim mạch kèm theo.
3. Các triệu chứng của tăng đường huyết:
- Khát nhiều.
- Đói nhiều.
- Tiểu nhiều và thường xuyên.
- Sụt cân bất thường.
- Mệt mỏi.
- Mờ mắt.
- Vết thương lâu lành.
4. Các triệu chứng của hạ đường huyết quá mức:
- Tim nhanh.
- Đổ nhiều mồ hơi.
- Chống váng.
- Đói.
- Nhức đầu, bực bội.
5. Xử trí khi hạ đường huyết quá mức:
- Kiểm tra đường huyết (nếu có thể)
- Nếu đường huyết < 70mg/dl: Ăn kẹo, viên đường, uống sữa, nước ngọt, soda.
- Kiểm tra lại đường huyết sau 15 phút, nếu cịn thấp thì làm lại như trên.
- Nếu vẫn khơng giảm thì gọi bác sĩ.
6. Tiêu chí chẩn đoán Đái tháo đường:
- Đường huyết tương bất kỳ ≥ 200mg/dl kết hợp với các triệu chứng tăng đường huyết.
- Đường huyết tương lúc đói: (Đơn giản dễ thực hiện)
o
Nếu < 100mg/dl: Bình thường.
o
100mg/dl ≤ Đường huyết < 126mg/dl: Rối loạn đường huyết lúc đói (Tiền Đái
tháo đường).

o
Nếu ≥ 126mg/dl (7,0mmol/L): Đái tháo đường.
- Nghiệm pháp dung nạp Glucose: Đo đường huyết tương 2 giờ sau khi uống 75g
Glucose. Phức tạp, mất thời gian cho Bác sĩ và bệnh nhân.
o
Nếu < 140mg/dl: Dung nạp bình thường.
o
140mg/dl ≤ Đường huyết < 200mg/dl: Rối loạn dung nạp Glucose.
o
Nếu ≥ 200mg/dl: Đái tháo đường.
 Do không đủ Insulin.
 Insulin không được đưa vào tế báo.
- HbA1c ≥ 6,5% (đo bằng HPLC): Đái tháo đường.
o
Cịn gọi là Hemoglobin bị đường hóa, là phản ứng khơng thuận nghịch.
o
Khó khăn, khá tốn kém.
o
Chưa thật sự chính xác.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

7. Lưu ý của giá trị HbA1c:
- Phản ánh trung thực mức đường huyết thật sự của bệnh nhân.
- Giá trị HbA1c < 6,5% chưa kết luận được bệnh nhân có Đái tháo đường hay không.
- Giá trị HbA1c để xác định đường huyết có được kiểm sốt tốt trong 3 tháng vừa qua

khơng.
- Giá trị HbA1c cịn xác định bệnh nhân có tăng đường huyết sau ăn khơng được kiểm
sốt tốt. Do insulin hoạt động khơng hiệu quả.
- Nếu bệnh nhân khơng có các triệu trứng do tăng đường huyết nên tiến hành đo lại lần
thứ 2.
8. Phân loại Đái tháo đường:
- Đái tháo đường type 1: Tế bào β bị hủy, thiếu Insulin tuyệt đối.
- Đái tháo đường type 2: Do tổn thương bài tiết Insulin và đề kháng Insulin.
- Đái tháo đường trong thai kỳ (chưa phải là Đái tháo đường thật sự).
- Các type đặc biệt khác:
o
Đái tháo đường tế bào β bất thường.
o
Đái tháo đường Insulin bất thường do di truyền.
9. Biến chứng cấp tính của Đái tháo đường:
- Hôn mê nhiễm ceton.
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
- Hơn mê hạ đường huyết.
10. Biến chứng mãn tính của Đái tháo đường:
Biến chứng mạch máu nhỏ:
o
Bệnh võng mạc.
o
Bệnh thận.
o
Bệnh thần kinh.
- Biến chứng mạch máu lớn:
o
Bệnh mạch vành.
o

Tai biến mạch máu não.
o
Bệnh mạch máu ngoại biên.
11. Yếu tố đầu tiên trong điều trị hôn mê do tăng đường huyết quá mức:
- Truyền NaCl 9‰ trước tiên rồi mới tiêm truyền Insulin (Để pha loãng nồng độ đường
trong máu và tránh nguy cơ nhiễm toan).
12. Nguyên tắc điều trị Đái tháo đường: (Thi câu hỏi ngắn)
- Chế độ ăn – dinh dưỡng.
- Tập luyện thể lực – vận động.
- Dùng thuốc.
13. Mục tiêu điều trị Đái tháo đường:
- Mục tiêu chung:
o
Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết.
o
Giữ cân nặng lý tưởng.
o
Ngừa và làm chậm biến chứng (bình ổn đường huyết).
- Mục tiêu cụ thể:
Lý tưởng
Chấp nhận
Đường huyết lúc đói
80 – 120mg/dl
< 140mg/dl
Đường huyết sau ăn
80 – 160mg/dl
< 180mg/dl


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP


HbA1c (BT: 3,5 – 5,5%)

< 7%

< 7 – 8%


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

14. Mục tiêu điều trị Đái tháo đường dựa vào HbA1c:
- < 7% ; đường huyết lúc đói 80 – 120mg/dl:
o
Người trẻ tuổi.
o
Vừa mắc bệnh Đái tháo đường.
o
Khơng có các bệnh lý, nguy cơ kèm theo.
- ≤ 8% ; đường huyết lúc đói 100 – 120mg/dl:
o
Người già yếu.
o
Mắc Đái tháo đường lâu năm.
o
Có nhiều bệnh lý, nguy cơ kèm theo.
o
Không nhận ra các triệu chứng hạ đường huyết.
15. Các nhóm thuốc điều trị Đái tháo đường:
- Insulin
- Nhóm kích thích tiết Insulin từ tế bào β tụy:

o
Nhóm Sulfonylure:
 Thế hệ 1: Chlorpropamide, Tolbutamide (hiện nay không dùng nữa)
 Thế hệ 2: Gliclazide, Glyburide (Glybenclamide), Glipizide.
 Thế hệ 3: Glimepiride
o
Nhóm khơng phải Sulfonylure (Meglitinide)
 Repaglinide (dùng cho bệnh nhân suy thận).
 Nateglinide.
- Nhóm tăng nhạy cảm với Insulin ở mơ sử dụng:
o
Biguanides: Metformin.
o
Nhóm Thiazolidinediones (khơng cịn sử dụng do nghi ngờ ↑ung thư bàng
quang)).
- Nhóm ức chế hấp thu Glucose từ ruột non.
o
Nhóm ức chế men α–glucosidase từ ruột non: Acarbose, Miglitol.
- Nhóm dẫn chất Amylin: Pramlintide.
- Nhóm liên quan GLP–1 (Glucagon like peptide–1):
o
Chủ vận thụ thể GLP–1.
o
Nhóm ức chế men Dipeptidyl peptidase 4 (DPP–4).
16. Sử dụng Insulin trong điều trị Đái tháo đường:
- Phân loại Insulin dựa vào thời gian tác dụng:
o
Insulin tác dụng rất nhanh và ngắn: Lispro, Aspart, Glulisine.
o
Insulin tác dụng bình thường: Regular.

o
Insulin tác dụng trung bình và kéo dài: NPH, Glargine, Detemir.
- Cách sử dụng các loại Insulin:
o
Loại tác dụng nhanh: Tiêm IV, SC (Ngoài trừ: Insulin Lispro chỉ SC).
o
Loại tác dụng trung bình: SC.
o
Loại tác dụng kéo dài: SC.
- Lưu ý: Vị trí tiêm Insulin phải thay đổi (Cách tay, đùi, bụng)
17. Các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch có thể pha Insulin:
- NaCl 0,9%
- Glucose 5%, 10%
- Ringer lactate


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

18. Các hiện tượng tăng đường huyết cần theo dõi:
- Hiện tượng Somogyi (là hiện tượng dội ngược do tăng liều Insulin quá nhanh)
o
Là hiện tượng tăng đường huyết phản ứng sau cơn hạ đường huyết do phóng
thích hormon điều hịa ngược vào máu.
o
Khắc phục: Giảm liều Insulin buổi chiều, tối.
- Hiện tượng bình minh:
o
Là hiện tượng tăng đường huyết cao lúc sáng sớm do hormon GH được tiết ra
lúc ngủ (do liều đầu hôm chưa đủ).
o

Khắc phục: Tăng liều Insulin lúc tối hoặc chia liều để tiêm trước khi đi ngủ.
19. Ví dụ về các hiện tượng tăng đường huyết:
Đường huyết (mg/dl)
10giờ tối 3giờ sáng 7giờ sáng
Hiện tượng
90
40
200
Somogyi
Hiện tượng
110
110
150
bình minh

Insulin tự do
10giờ tối
3giờ sáng 7giờ sáng
Bình
Cao
Hơi cao
thường
Bình
Bình
Bình
thường
thường
thường

20. Chỉ định của Insulin:

- Đái tháo đường tpye 1.
- Cấp cứu hôn mê tăng đường huyết/nhiễm Ceton acid.
- Đái tháo đường tpye 2. Sau khi đã thực hiện chế độ ăn, vận động hợp lý và phối hợp
thuốc đến liều tối đa mà không ổn định.
- Đái tháo đường tpye 2 có Stress và các yếu tố nguy cơ.
- Đái tháo đường tpye 2 có thai và cho con bú.
- Đái tháo đường tpye 2 không dung nạp các loại thuốc uống hay suy thận, suy gan nặng.
21. Tác dụng phụ của Insulin:
- Hạ đường huyết.
- Loạn dưỡng mỡ (thể phì đại, thể teo).
- Dị ứng.
- Kháng Insulin.
22. Các phác đồ điều trị bằng Insulin:
- Theo quy ước (kinh điển): Ít dùng (vì khơng phù hợp với sinh lý)
- Tiêm nhiều mũi dưới da (thường dùng).
o
Tiêm Insulin tác dụng dài trước khi đi ngủ hoặc tiêm Insulin tác dụng trung bình
trước khi ăn sáng và trước khi đi ngủ.
o
Tiêm Insulin tác dụng nhanh trước mỗi buổi ăn.
- Truyền Insulin dưới da liên tục: Cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ.
- Truyền Insulin tĩnh mạch: bệnh nặng, hôn mê do Đái tháo đường.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

23. Nhóm thuốc kích thích tiết Insulin từ tế bào β tụy:
Sulfonylure

Thời gian tác dụng


- TH2: Gliclazide, Glipizide
Glyburide (Glibenclamide)
- TH3: Glimepiride
Dài

Đặc điểm

Số lần sử dụng thuốc ít hơn

Các thuốc thường
dùng

Đối tượng sử dụng
Khả năng giảm
HbA1c
Chỉ định
Chống chỉ định
Tác dụng phụ

Cách dùng

Meglitinide
Repaglinide, Nateglinide

- Những bệnh nhân có chế độ ăn
cố định.
- Khơng dùng cho bệnh nhân suy
thận, suy gan.


Ngắn
Điều hòa đường huyết theo bữa
ăn một cách uyển chuyển.
- Những bệnh nhân có chế độ ăn
khơng cố định.
- Dùng được cho bệnh nhân suy
thận.

1,0 – 2,0

0,5 – 1,5

- Đái tháo đường tpye 2.
- Đái tháo đường type 1.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy gan, suy thận nhẹ
- Hạ đường huyết quá mức.
- Tăng cân.
- Trước bữa ăn 30 phút .
- Loại phóng thích chậm
(Gliclazide): ngày 1 lần duy nhất
vào buổi sáng hay ngay trước bữa
ăn sáng.

- Đái tháo đường tpye 2.
- Đái tháo đường type 1.
- Suy gan, suy thận nặng (Trừ
Rapaglinide).
- Hạ đường huyết quá mức.
- Tăng cân.

- Trước bữa ăn 15 – 30 phút.
- Có ăn thì dùng thuốc, khơng ăn
thì khơng dùng.

24. Nhóm tăng nhạy cảm với Insulin ở mơ sử dụng:
- Nhóm Biguanide: Metformin (thuốc duy nhất cịn được sử dụng)
- Nhóm Benfluorex: Mediator (dùng thay thế Metformin khi không dung nạp với
Metformin).
- Chỉ định: Ưu tiên trên bệnh nhân béo phì và thừa cân.
- Chống chỉ định:
o
Suy thận và suy tế bào gan nặng.
o
Trường hợp thiếu oxy mô như: nhồi máu cơ tim, bệnh lý mạch vành, bệnh lý
mạch máu não, suy tim xung huyết… vì làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Tác dụng phụ:
o
Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, tiêu chảy,…
o
Nhiễm toan acid lactic.
- Cách dùng: Nên dùng thuốc ngay sau bữa ăn với liều thấp tăng dần để giảm tác dụng phụ.
25. Nhóm ức chế men α – glucosidase:
- Thuốc thường dùng: Acarbose, Miglitol, Voglibose
- Chỉ định:
o
Đái tháo đường type 2.
o
Ưu tiên trên những bệnh nhân có đường huyết sau ăn tăng cao.
o
Kết hợp với Sulfoninure và Metformin khi đơn trị liệu không kiểm sốt được

đường huyết.
- Chống chỉ định:
o
Bệnh lý đường tiêu hóa: Hội chứng kém hấp thu, tắt ruột,…
o
Suy thận.
- Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP

-

Cách dùng: Uống ngay lúc bắt đầu ăn để thuốc có tác dụng tốt nhất.

26. Nhóm dẫn chất Amylin (Nhóm thuốc mới)
- Tổng hợp từ tế bào β của tụy.
- Thuốc thường dùng: Pramlintide (Symlin)
- Tác dụng:
o
Làm giảm di chuyển thức ăn xuống ruột (Làm chậm tốc độ làm rỗng dạ dày)
o
Làm giảm nồng độ Glucagon.
o
Tăng gây chán ăn (giảm cân).
→ Giảm đường huyết sau ăn.
o
Dùng riêng lẻ không gây hạ đường huyết quá mức.
27. Nhóm liên quan GLP – 1 (Nhóm thuốc mới: Glucagon-like peptide-1)
- Tổng hợp từ tế bào L của ruột.

- Thuốc thường dùng: Exenatide, Liraglutide.
- T1/2 = 2,4 giờ.
- Dùng SC.
- Tác dụng:
o
Kích thích tiết Insulin phụ thuộc Glucose.
o
Giảm tiết Glucagon.
o
Giảm cân.
- Tác dụng phụ:
o
Gây nơn ói (giảm dần theo thời gian).
o
Khắc phục: tăng liều từ từ.
- Chống chỉ định:
o
Liraglutide chống chỉ định cho bệnh nhân có nguy cơ ung thư tuyến giáp.
28. Nhóm ức chế men Dipeptidyl peptidase 4 (DDP-4)
- Men phân hủy GLP – 1
- Thuốc thường dùng: Sitagliptin, Saxagliptin, Vildagliptin, Linagliptin.
- Tác dụng: Ức chế DDP-4 làm khơng phân hủy GLP-1 nên kích thích tiết Insulin phụ
thuộc Glucose.
29. Điều trị Đái tháo đường type 1:
- Chủ yếu bằng Insulin.
- Khởi đầu liều từ 0,2 – 0,4UI/kg/ngày.
- Trẻ em trong độ tuổi dậy thì cần nhiều hơn.
30. Điều trị Đái tháo đường type 2:
- Bước đầu:
o

Thay đổi lối sống: giảm cân, tập thể dục (làm tăng nhạy cảm của tế bào với
Insulin)
o
Metformin.
- Tăng thêm: (chọn một trong các thuốc sau)
o
Insulin
o
Sulfoninure.
o
TZDs (Thiazolidinediones)
o
Chủ vận GLP-4
o
Ức chế α – glucosidase
o
Glinide


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
o
o

Pramlintide
DPP-4
---o0o---


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP


1.

2.
3.

4.
5.
6.
7.

8.

9.

10.

11.
12.

13.
14.

CÂU HỎI NGẮN
Biểu hiện tăng đường huyết. Cách xử trí?
- Biểu hiện:
o
Khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều.
o
Đói nhiều, ăn nhiều, sụt cân.
- Xử trí:

o
Chế độ ăn – dinh dưỡng.
o
Tập luyện thể lực – vận động.
o
Dùng thuốc.
FDA khuyến cáo nên tầm soát bệnh Đái tháo đường với các đối tượng nào?
- ≥ 45 tuổi, BMI ≥ 25kg/m2.
Tiêu chí chẩn đốn Đái tháo đường:
- Đường huyết bất kỳ ≥ 200mg/dl kết hợp với các triệu chứng tăng đường huyết.
- Đường huyết lúc đói ≥ 126mg/dl.
- Nghiệm pháp Glucose ≥ 200mg/dl.
- HbA1c ≥ 6,5%.
Cách tiến hành đo đường huyết bằng nghiệm pháp Glucose:
- Cho bệnh nhân uống 75g Glucose, 2 giờ sau rút máu đo đường huyết.
Bệnh nhân được chẩn đoán là tiền Đái tháo đường khi:
- Đường huyết ≥ 100mg/dl và < 126mg/dl.
Bệnh nhân được chẩn đoán tiền Đái tháo đường cần được tư vấn điều gì?
- Thay đổi lối sống: Chế độ ăn, hoạt động thể lực.
- Kiểm tra đường huyết thường xuyên.
Liệt kê 5 xét nghiệm đánh giá và theo dõi trong bệnh lý Đái tháo đường.
- Glucose
- Creatinin
- Urê
- HbA1c (BT < 6,5%)
- Microalbumin (BT < 30mg/24h)
Biến chứng cấp của bệnh Đái tháo đường:
- Hôn mê nhiễm ceton acid.
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
- Hơn mê hạ đường huyết.

Cách xử trí khi hạ đường huyết quá mức:
- Kiểm tra đường huyết (nếu có thể).
- Nếu đường huyết < 70mg/dl: Ăn kẹo, viên đường, uống sữa, nước ngọt, soda.
- Kiểm tra lại đường huyết sau 15 phút, nếu cịn thấp thì làm lại như trên.
- Nếu vẫn khơng giảm thì gọi bác sĩ.
Nguyên tắc chung trong điều trị Đái tháo đường:
- Chế độ ăn – dinh dưỡng.
- Tập luyện thể lực – vận động.
- Dùng thuốc.
Bệnh nhân tăng đường huyết lúc đói ưu tiên chọn: Sulfonylure.
Bệnh nhân tăng đường huyết sau ăn ưu tiên chọn thuốc có tác dụng ngay sau khi
uống:
- Meglitinide
- Ức chế α – glucosidase.
Thuốc làm giảm HbA1c hiệu quả nhất: Sulfonylure.
Loại Insulin cho tác độngrất nhanh phù hợp với Insulin sinh lý:
- Insulin Lispro, Insulin Aspart, Insulin Glulisine.


×