Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Lập dự án wifi marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 34 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ VIỄN THƠNG SÀI
GỊN (SAIGONTEL)

DỰ ÁN
ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ WIFI MARKETING

SAIGONTEL, Tháng 06/2019

1



CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ VIỄN THƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SÀI GÒN (SAIGONTEL)

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TRUNG TÂM SGN
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 6 năm 2016

DỰ ÁN
ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
WIFI MARKETING
1 LỜI MỞ ĐẦU


Trong năm 2019, ngành Công nghệ thông tin – Truyền thông (CNTT-TT) tiếp tục giữ


vững là ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, đạt được nhiều thành tựu quan trọng, trở
thành điểm sáng của nền kinh tế trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang cịn gặp nhiều
khó khăn. Đồng thời, CNTT đã tạo ra các tác động lan tỏa, thúc đẩy phát triển nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, góp phần tạo thêm nhiều việc làm và nâng cao thu
nhập của người lao động.
Internet là xu hướng phát triển của thế giới hiện đại, là phương thức trao đổi thơng tin
nhanh chóng, tạo ra sự bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, của xã
hội. Đặc biệt, trong hoàn cảnh nền kinh tế Việt Nam đang cịn nhiều khó khăn, Internet
càng minh chứng rõ hơn vai trị của mình trong việc giúp các doanh nghiệp cắt giảm chi
phí, tiếp cận với khách hàng nhanh chóng và vươn lên thốt khỏi cuộc khủng hoảng, tiếp
tục tồn tại và phát triển.
Vai trò của Internet trong cuộc sống ngày nay là mạng thơng tin tồn cầu, được hình
thành trên cơ sở kết nối các máy tính, các websile, trang thông tin điện tử tên khắp hành tinh,
sự ra đời và phát triển của internet- xa lộ thông tin siêu tốc, kết nối toàn cầu được coi là sự
bùng nổ, truyền thông lần thứ ba, mở ra kỉ ngun mới cho truyền thơng và phát triển của lồi
người, sự ra đời của internet là một bước tiến vượt bậc của khoa học kỉ thuật, nó liên kết tất
cả thế giới lại thơng qua chiếc máy vi tính, một trong những thành tựu lớn nhất của internet là
là tiền đề tạo điều kiện cho sự ra đời của loại hình báo chí mới.
2



Chúng ta có thể thấy ngày nay hoạt động dựa trên nền tảng của Internet là hoạt động
Wifi marketing đang diễn ra một cách mạnh mẽ với rất nhiều những cách thức và phương
pháp mới nhằm phù hợp hơn với sự thay đổi chóng mặt của cơng nghệ và cách thức truyền
thơng trên nền tảng internet. Trong q trình vận động và phát triển của Wifi marketing, có
rất nhiều những công nghệ và phương thức đã ra đời nhưng không phải điều gì cũng thành
cơng. Cũng có những cơng nghệ ra đời huy hoàng nhưng rồi lại dần lụi tàn để làm nền tảng
cho những công nghệ mới hơn . Vì vậy, hoạt động Wifi marketing là quan trọng nhất dẫn đến
những sự thay đổi mạnh mẽ không chỉ trong quá khứ mà cả ở hiện tại.

Vì vậy, chiến lược đẩy mạnh phát triển dịch vụ Wifi marketing là những hoạt động
quảng cáo những sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của bạn thông qua những công cụ
lan truyền kỹ thuật số để có thể đạt được mục tiêu kinhdoanh, mang lại nhiều lợi ích thiết
thực cho người dân và góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
2 TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan và các khái niệm Wifi marketing
Wifi Marketing là sự kết hợp giữa Social Media và Wifi Marketing. Có thể hiểu đơn
giản về hình thức Wifi Marketing là, khi chúng ta truy cập vào một WiFi miễn phí nào đó
tại một cửa hàng, địa điểm hoặc có thể mạng WiFi của một tổ chức doanh nghiệp nào đó,
trên màn hình sẽ xuất hiện giao diện của pop-up quảng cáo sản phẩm, thượng hiệu cũng
như thông tin về doanh nghiệp đó. Quảng cáo này được đặt trên một trang web.
Và để có thể sử dụng được mạng WiFi đó, người dùng có thể click vào đường link
nào đó trên giao diện, xem hết clip, thưc hiện chia sẻ lên mạng xã hội,... hoặc bất cứ thao
tác tương tác với quảng cáo đó. Wifi Marketing được đánh giá là hình thức mang thơng tin
sản phẩm nhanh nhất đến người dùng, khi họ có thể biết ngay thơng tin về sản phẩm khi
truy cập vào mạng WiFi miễn phí đó
WiFi Marketing là hình thức quảng cáo thơng qua mạng wifi miễn phí được doanh
nghiệp phát hành, bằng cách cho người dùng sử dụng internet với tốc độ cao, nhưng thay
vì sử dụng mật khẩu thì họ cần tương tác quảng cáo trước khi truy cập internet.
Với công nghệ WiFi Marketing 3.0 hiện nay đang được sử dụng phổ biến tại các
nước phát triển, thì việc tương tác giữa người dùng và quảng cáo wifi rất đơn giản và ngày
càng thân thiện.
Năm 2017, đánh dấu giải pháp WiFi Marketing 3.0 chính thức ra đời và Linkyfi
chính là một trong các giải pháp WiFi Marketing 3.0 đó.

3




2.2 Sự phát triển và hiện trạng của Wifi marketing hiện nay
2.2.1 Sử dụng Wifi Marketing cho địa điểm độc lập:
Với những địa điểm độc lập thì chỉ cần lắp thêm thiết bị Wifi Marketing vào giữa
mạng modem mạng và hệ thống WiFi có sẵn. Nội dung quảng bá sẽ được lưu trữ và cấu
hình trực tiếp trên thiết bị Wifi Marketing.

Ưu điểm:

dễ dàng triển khai, mang lại hiệu quả cao khi quảng bá sản phẩm.

Nhược điểm:

chỉ thực hiện trong một địa điểm mà thôi. Áp dụng cho các đơn vị kinh doanh
đơn lẻ, cửa hàng ăn, quán cà phê,...

2.2.2

Mô hình hoạt động cho nhiều địa điểm:

Để hoạt động cần phải lắp đặt thiết bị Wifi Marketing vào giữa modem mạng và hệ
thống Wifi có sẵn của các địa điểm. Nội dung quảng bá Marketing sẽ được lưu trữ như 1
trang web trên mạng và cấu hình trên thiết bị Wifi Marketing sẽ dẫn link tới trang web đó khi
người dùng truy cập.
Ưu điểm: thực hiện các địa điểm trong cùng một hệ thống. Nếu muốn thay đổi nội dung chỉ
cần thay đổi trên trang web là được. Phù hợp với những doanh nhiệp có quy mơ lớn, nhiều chi
nhánh hoặc địa điểm cách xa nhau.
Nhược điểm: quá trình thực hiện triển khai phức tạp hơn.

4




2.2.3 Những lợi ích khi sử dụng Wifi Marketing
Wifi Marketing hoạt động qua nền tảng web và sử dụng trình duyệt web để hiển thị thơng
điệp. Và điều đó sẽ giúp cho khả năng tiếp cận người dùng cao hơn. Khi truy cập vào một
trang web nào đó và sẽ xuất hiện những pop-up quảng cáo ở bên dưới, hoặc bên trên và tất
nhiên đơi khi điều đó sẽ khiến chúng ta khó chịu.
Cịn Wifi Marketing thì lại hồn tồn khác khi xuất hiện giao diện quảng cáo ngay khi bạn kết
nối với WiFi đó.
2.2.4 Tốc độ mạng WiFi ổn định hơn:
Những thiết bị của Wifi Marketing sẽ đều giới hạn băng thông cũng như lượng thời gian của
mỗi người sử dụng. Khi hết thời gian sử dụng quy định, người dùng có thể tiếp tục tương tác
với giao diện quảng cáo và sử dụng WiFi.
2.2.5 Thông điệp sản phẩm tới khách hàng nhanh hơn:
Như đã nói thì pop-up quảng cáo đó sẽ bao gồm tất cả những thơng tin nhắn gọn nhất về sản
phẩm, thương hiệu để người dùng có thể nắm bắt về sản phẩm. Hoặc có thể chèn thêm thông
tin khuyến mãi, dịch vụ hoặc sản phẩm mới,...
Một số doanh nghiệp còn kết hợp với các mạng xã hội như Facebook, Twitter hoặc
Instagram, yêu cầu người dùng chia sẻ thơng tin đó để có thể sử dụng tiếp WiFi. Và như vậy,
thông tin về sản phẩm đã được quảng bá rộng rãi hơn.

5



2.2.6 Thu hút khách hàng đến với sản phẩm:
Thông qua q trình quảng cáo pop-up, doanh nghiệp có thể thu thập thơng tin từ khách hàng.
Từ đó họ có thể định hướng được nhóm khách hàng mà sản phẩm doanh nghiệp muốn quảng
bá và triển khai cơng tác chăm sóc khách hàng cũng như tiếp thị hậu bán hàng.


Bên cạnh đó, việc sử dụng Wifi Marketing sẽ lơi cuốn khách hàng. Chẳng hạn ở một địa điểm
nào đó mà bạn không thể treo các banner quảng cáo cho các sản phẩm, thì thơng qua quảng
cáo Wifi Marketing, họ có thể vừa sử dụng được WiFi miễn phí, mà bạn có thể giới thiệu sản
phẩm.
Trên đây là một số những thông tin cần thiết về dịch vụ Wifi Marketing, quảng bá thương
hiệu thơng qua việc truy cập mạng Wifi miễn phí. Bằng hình thức này, sản phẩm mà bạn
muốn giới thiệu sẽ đến với người dùng nhanh hơn, hay thậm chí có thể chia sẻ lên mạng xã
hội

6



2.3 Hiện trạng tình hình hoạt động và đặc điểm của Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Viễn
thơng Sài Gịn.
Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Viễn thơng Sài Gịn được thành lập ngày 14/05/2002 với
định hướng phát triển và cung cấp dịch vụ viễn thông trong phạm vi trong nước và Quốc tế
và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ khác.
Bộ máy tổ chức của Công ty gồm: Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc cùng đội
ngũ hơn 300 cán bộ quản lý, kỹ sư, cử nhân, kỹ thuật viên nhiều kinh nghiệm được đào tạo
chính quy, năng động, nhiệt huyết, ln nỗ lực hết mình nhằm đảm nhận sứ mệnh kinh
doanh của Công ty: “Cung cấp dịch vụ Viễn thông trong nước và quốc tế đáp ứng nhu cầu
của Doanh nghiệp và cá nhân”.
Thị trường hướng tới của Dự án là phụ vụ kết nối dịch vụ Wifi marketing trên phạm vi
tồn quốc và có trọng điểm tập trung chủ yếu tại 04 thành phố lớn: Hà Nội, TP.HCM, Đà
Nẵng, Cần Thơ.
Trong năm 2019 này, wifi marketing là hình thức tiếp cận khách hàng thơng qua sóng
wifi đã bắt đầu xâm nhập và có những dấu hiệu phát triển khá mạnh mẽ tại Việt Nam.
3 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ


3.1 Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Giấy phép kinh doanh số 0302615063 đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 17/06/2015.
- Căn cứ giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông số 768/GP-CVT ngày 28/12/2017 về việc
cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Căn cứ kế hoạch phát triển dịch vụ dựa trên nền tảng Internet năm 2018 - 2023 của
SAIGONTEL trên toàn phạm vị toàn quốc.
3.2 Sự cần thiết phải đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ Wifi marketing
Sự bùng nổ của công nghệ Internet buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải thay đổi chiến
lược từ Marketing truyền thống sang Social Marketing (Facebook, Twitter, TMDT) và
Wifi Marketing nếu không muốn bị người dùng quên lãng. Kết quả khảo sát của hãng phân
tích OpenSignal năm 2018 cho thấy, Việt Nam đứng thứ 33 trên tổng số 193 nước có
lượng sử dụng Internet nhiều nhất trên thế giới. Người sử dụng Internet Việt Nam dành
50% quỹ thời thời gian online thông qua thiết bị điện tử như Ipad, Laptop, Notebook, 50%
còn lại qua mạng di động, hơn 75% lượng thông tin được người dùng sử dụng cập nhật
trên thiết bị điện tử sử dụng Wifi.
Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đổ rất nhiều tiền để chạy quảng cáo trên các trang mạng
hoặc Social Media. Điều này không những khiến các doanh nghiệp tiêu tốn một khoảng
7



ngân sách lớn mà cơ hội thuyết phục người dùng internet sử dụng sản phẩm của họ cũng
chỉ ở mức tương đối nếu bản chất người sử dụng này không phải là khách hàng mục tiêu.
Nhưng với Wifi Marketing, có thể giải quyết triệt để và tối ưu vấn đề này. Mỗi thiết bị của
SmartWifi đều có thể giới hạn băng thông và thời gian của mỗi người sử dụng. Khi hết thời
gian sử dụng, người dùng có thể quay lại tương tác với quảng cáo để tiếp tục sử dụng wifi.
Xu hướng marketing online Wifi Marketing là một giải pháp quảng cáo mới cho cộng
đồng doanh nghiệp Việt Nam trong 5 năm gần đây. Qua đó, người sử dụng Internet có thể
truy cập wifi miễn phí tại địa điểm phát sau khi tương tác với một pop-up quảng cáo của
doanh nghiệp. Hình thức quảng cáo này khơng những giúp doanh nghiệp tăng ấn tượng với

người sử dụng mà còn hỗ trợ thu thập, xử lý và phân loại thông tin để giúp họ xây dựng
phân khúc khách hàng tiềm năng của mình.
Việc triển khai các hệ thống Wi-Fi Marketing giúp doanh nghiệp giám sát được các
điểm kết nối từ xa, theo dõi cụ thể số lượng người truy cập và phân tích được các mạng
Wifi cung quanh để lựa chọn hình thức quảng cáo phù hợp.
Tóm lại, Wi-Fi Marketing là một giải pháp tiếp thị độc đáo, mang lại hiệu quả to lớn
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người dùng cá nhân.
SAIGONTEL từng bước nâng cao vị thế từ nhà cung cấp dịch vụ cấp độ ISP thành
Carrier quốc tế đa dạng dịch vụ. Cho nên việc đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ wifi
marketing qua phương thức hợp tác độc quyền với các đối tác là thật sự cần thiết.
Hiệu quả về công nghệ:
Wifi Marketing là là hình thức quảng cáo dựa trên địa điểm khi khách hàng truy cập Wifi tại
địa điểm đó. Hiện nay, các sân bay, trường học, bệnh viện, quán cafe đều được phủ sóng Wifi
rộng rãi nên việc tiếp cận với khách hàng rất dễ dàng. Và được mô tả tổng thể như sau:

8



Wifi Marketing là giải pháp tiếp thị hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay

Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
Dự án:Đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ wifi marketing ngồi những lợi ích về mặt
kinh tế thì Dự án cịn mang lại các lợi ích thiết thực về xã hội:
- Góp phần đẩy mạnh cơng cụ Digital Marketing trên nền tảng Internet, tiết kiệm chi
phí cho khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- SAIGONTEL thuê đường truyền cáp quang FTTH kết nối các điểm (dự kiến phát
triển lũy kế 12.000 Access Point) trên khắp cả nước, là nền tảng để phát triển các
dịch vụ theo yêu cầu, dịch vụ gia tăng dựa trên nền Internet. Mang lại cho khách hàng
những dịch vụ ứng dụng công nghệ tiên tiến và hiệu quả nhất.


9



4 TÓM TẮT DỰ ÁN

Tên dự án:Đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ wifi marketing
4.1 Chủ đầu tư dự án: Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông Sài Gịn
4.2 Đơn vị lập dự án: Trung tâm Viễn thơng Quốc tế - SGN
4.3 Địa điểm thực hiện dự án: Đầu tư hệ thống thiết bị quản trị, kết nối cung cấp dịch vụ từ
các Access Point của Saigontel tại các điểm chính: HCM - HNI – DNA – CTO.
4.4 Hình thức đầu tư dự án: Đầu tư mới tồn bộ
4.5 Hình thức hợp tác: ký hợp đồng hợp tác độc quyền với đối tác
4.6 Thời gian thực hiện dự án dự kiến: 8 tuần.

Triển khai đầu tư hệ thống Wifi
marketing

1

2

3

Nhân sự

- TT SGN

Khảo sát hiện trạng, lập kế

hoạch đầu tư

-

- TT SGN phối hợp
TT KT – Đối tác
cung cấp

Chuyển giao hệ thống

- TT SGN phối hợp
TT KT – Đối tác
cung cấp

Tinh chỉnh, hoàn thiện hệ
thống

4
-

Số tuần thực
hiện

- TT SGN phối hợp
TT KT – Đối tác
cung cấp

Nghiệm thu hệ thống.

4.7 Nội dung, quy mô đầu tư:

4.7.1 Nội dung
- Mục tiêu đầu tư: Đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ Wifi marketing với quy mô 12.000 thiết
bị Access Point trên khắp cả nước.
- Nhiệm vụ đầu tư dự kiến:
10



Năm 2019: Đầu tư mới hoàn toàn 01 hệ thống thiết bị bao gồm:
+ Thiết bị Access Point: 3.000 AP
+ Hệ thống thiết bị VirtualSmartZone WLAN controller: 01 hệ thống
+ License for controller includes Support: cho 3.000 AP
+ Thiết bị server (Virtual SmartZone): 02 hệ thống
Năm 2020: Đầu tư mới hoàn toàn thêm 01 hệ thống thiết bị bao gồm:
+ Thiết bị Access Point: 9.000 AP
+ License for controller includes Support: cho 9.000 AP
4.7.2 Quy mơ
§ Tổng mức đầu tư: Dự tốn tổng chi phí đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ Wifi marketing là
165.812.000.000 VNĐ (đã bao gồm VAT). Được đầu tư hai giai đoạn vào năm 2019 và
năm 2020
§ Dự án dự kiến được thực hiện trong vịng 05 năm, từ năm 2019 đến năm 2023.
§ Cơ cấu tỷ trọng nguồn vốn tham gia dự án:
-

Vốn tự có SAIGONTEL 30% tổng dự tốn: 41.110.000.000 VNĐ

-

Vốn tín dụng 70% tổng dự toán: 95.924.000.000 VNĐ


5 THUYẾT MINH DỰ ÁN

5.1 Phân tích thị trường:
Việt Nam là nước có dân số đông, đứng thứ 14 trên thế giới với xấp xỉ 93.6 triệu dân, trong
đó tỉ lệ đơ thị hóa là 31%. Tính đến tháng 1 năm 2019, Việt Nam có 50,1 triệu người
dùng Internet chiếm 53% dân số, tăng 7% so với năm 2017. Số người dùng Internet được xem
là ở mức cao trên thế giới, tuy nhiên tỉ lệ người dùng vẫn ở mức trung bình. Việt Nam có
đến 46,3 triệu người dùng mạng xã hội, chiếm 49% dân số.
Số lượng thuê bao di động đạt 124,7 triệu thuê bao, với hơn 41 triệu thuê bao thường xuyên
sử dụng. Đây là một điểm nhấn về xu hướng công nghệ nói chung tồn thế giới, người dùng
di động nhiều hơn để lướt web
Cùng với xu hướng quốc tế, ở Việt Nam người dùng điện thoại di động cũng chiếm tỉ lệ lớn
do tính gọn nhẹ, có thể mang đi (di động), và nhiều tính năng đáp ứng nhu cầu của phần lớn
người dùng ở các tầng lớp khác nhau. Thương mại điện tử tiếp tục phát triển mạnh, nhưng
chưa tương xứng với số lượng đông đảo người dùng và sức mạnh của nền kinh
tế Internet Việt Nam. Những kỳ vọng và khuyết điểm cần giải quyết về thương mại điện tử
Việt Nam vẫn còn ở tương lai
Điều này cho thấy tiềm năng của phương thức quảng cáo kết hợp giữa di động, wifi và mạng
xã hội là rất lớn, đây cũng chính là nền tảng để Wifi marketing ra đời. Vậy Wifi marketing là
cơng cụ mang lại những tiện ích, lợi ích để giải quyết các vấn đề nêu trên.

11



Gã khổng lồ tìm kiếm Google đã cho triển khai dự án mới với tên gọi Google Station,
nhằm mục đích cung cấp kết nối Wifi miễn phí khắp mọi nơi trên thế giới. Và, Google
Station chính là sáng kiến mới mẻ nhất mà Google vừa đưa ra cách đây không lâu
Google Station ban đầu được hình thành từ mối quan hệ hợp tác giữa hãng với ngành
đường sắt tại Ấn Độ, qua đó giúp mang kết nối Wifi miễn phí đến các trạm xe lửa ở khắp

Ấn Độ.
Trong tương lai, Google đã có kế hoạch mở rộng các nỗ lực của mình để hướng Google
Station đến nhiều nơi khác trên thế giới, không chỉ ở các trạm xe lửa mà còn các quán cà
phê, trường đại học và rất nhiều khu vực công cộng khác ở khắp mọi nơi.
Để mở rộng dự án này, tất nhiên cũng phải tìm kiếm các đối tác như ISP, các nhà phát triển
cơ sở hạ tầng, địa điểm và các tổ chức lớn đang tìm cách để cung cấp cho khách hàng quen
của họ quyền truy cập vào kết nối khơng dây.
Theo đó, Google sẽ tạo ra các điểm phát Wifi (hotspot) tại các địa điểm được triển khai
như quán coffee hay khu mua sắm. Mọi người đều có thể truy cập miễn phí mà không cần
biết mật khẩu, khá là thuận tiện.
5.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
MEGANET: là đơn vị đầu tiên triển khai mạng lưới Wifi miễn phí cho các khu vực cơng
cộng trên tồn lãnh thổ Việt Nam và cũng là đơn vị dang dẫn đầu thị trường về giải pháp Wifi
marketing. Hiện tại, đã phủ sóng hơn 15 tỉnh thành với số lượng điểm phát sóng lên đến gần
5.000. Mỗi ngày phục vụ khoảng 100.000 người dùng truy cập sử dụng Internet miễn phí.
5.3

Phạm vi cung cấp dịch vụ

12



Google cùng với Facebook là một trong 2 ông lớn đi đầu trong các dự án đưa kết nối Internet
miễn phí tới khắp mọi nơi trên thế giới. Google Wifi là một dự án mạng khơng dây cơng cộng
miễn phí của Google lần đầu được triển khai ở Mountain View, California.
Hiện nay với mơ hình Wifi Marketing 3.0, chúng ta có 4 mơ hình được sử dụng phổ biến tại
Việt Nam:
-


WiFi Marketing cơng cộng: Đây là hình thức mà các tổ chức, doanh nghiệp hoặc
cơ quan chính quyền tổ chức triển khai hệ thống WiFi cơng cộng miễn phí tại các địa
điểm như Phố đi bộ, nhà ga, bến tàu, bệnh viện, cơng viên…

-

WiFi theo chuỗi: Đây là mơ hình được áp dụng cho các chuỗi cửa hàng của các
doanh nghiệp lớn như Ngân hàng, các chuỗi cửa hàng Cafe như Highland… Doanh
nghiệp xây dưng mạng lưới wifi marketing với mục đích tăng sự trải nghiệm, mang
lại các giá trị gia tăng cho khách hàng, qua đó quảng bá thương hiệu hoặc quảng bá
thơng điệp của mình và gia tăng sự hài lòng khách hàng.

-

WiFi Marketing tại các điểm đơn lẻ: Đây là mơ hình được các nhà hàng và qn
cafe nhỏ, đơn lẻ sử dụng. Với mơ hình này, nhân viên nhà hàng không phải mất thời
gian trả lời câu hỏi của từng khách hàng về mật khẩu wifi. Thậm chí, khách hàng khi
truy cập hệ thống WiFi Marketing biết được các chương trình khuyến mãi đang có
tại qn cafe hay nhà hàng, giúp tăng doanh thu các sản phẩm khuyến mãi.

-

WiFi Marketing cho sự kiện: Đây là mô hình sử dụng cho các sự kiện lớn, mà các
thương hiệu muốn quảng bá sản phẩm của mình đến những người tham gia sự kiện.
Điển hình cho mơ hình này là chiến dịch Wifi Marketing cho cuộc thi âm nhạc vũ
đạo Be U+ With Honda do Honda Việt Nam phối hợp với iChip thực hiện. Bằng việc
sự dụng công nghệ Wifi Marketing của iChip sử dụng 3G, 4G chương trình đã triển
khai thu thập được hàng trăm ngàn thông tin ý kiến khách hàng và hàng trăm ngàn
like, chia sẻ trên facebook. Với công nghệ WiFi Marketing 3.0 được triển khai năm
2017 tại Việt Nam, kết hợp cùng với hệ thống mạng internet FTTH sẽ mang lại trải

nghiệm tốt cho người dùng và mang lại hiệu quả lớn cho doanh nghiệp với 3 Ưu
điểm của Wifi Marketing:
Quảng bá thương hiệu: Chủ sở hữu các điểm Wi-Fi miễn phí hồn tồn có thể tự cài đặt
cấu hình để u cầu khách hàng Like trang Facebook của doanh nghiệp mình hoặc

13



nhập các thông tin như số điện thoại, email. Đây là cách tăng Data khách hàng khá
hiệu quả bởi tỉ lệ tiệp cận và lan truyền cao.
Dễ dàng xác định đối tượng tiềm năng: Để kết nối Wi-Fi miễn phí, khách hàng sẽ phải
cung cấp thơng tin và vị trí hiện tại, ngay lúc đó quảng cáo theo mục tiêu và các quảng
cáo về sản phẩm tương tự địa điểm khách hàng đang truy cập Wifi sẽ được hiển thị. Từ
đó, khách hàng có thêm thơng tin về các ưu đãi, giảm giá và có thêm nhiều lựa chọn
cho sản phẩm, dịch vụ tương tự.
Dễ dàng quản lý khách hàng: Việc triển khai các hệ thống Wi-Fi Marketing giúp doanh
nghiệp giám sát được các điểm kết nối từ xa, theo dõi cụ thể số lượng người truy cập
và phân tích được các mạng Wifi cung quanh để lựa chọn hình thức quảng cáo phù
hợp.
Tóm lại, Wi-Fi Marketing là một giải pháp tiếp thị độc đáo, mang lại hiệu quả to lớn
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người dùng cá nhân.
Phân tích SWOT:
THẾ MẠNH

CƠ HỘI

-

SAIGONTEL là đơn vị liên kết

các đối tác Viễn thông hàng đầu
tại Việt Nam: Viettel, VNPT
GHK, Casa System,….

-

SAIGONTEL đã và đang xây
dựng liên kết với các khách hàng
lớn: SCTV, Mobifone,..

-

Đội ngũ nhân lực kỹ thuật, kinh
doanh giàu kinh nghiệm.

-

Hệ thống quảng bá hình ảnh tốt,
trên nhiều phương tiện.
14



-

Kinh tế Việt Nam phát triển
nhanh, trình độ dân trí cao,
thu nhập bình qn cao và
ngày càng tăng dẫn đến nhu
cầu tương tác các dịch vụ

công nghệ và các dịch vụ
Digital, Mạng xã hội, google
mail, …) cũng tăng theo.

-

Đẩy nhanh tốc độ phát triển
khách hàng của các doanh
nghiệp qua kênh Digital


-

Chính sách kinh doanh tốt cho
khách hàng và đối tác cung cấp.

Marketing
-

Tạo sự khác biệt các gói dịch
vụ của SAIGONTEL so với
các đối thủ khác

-

Tạo sự gắn kết lâu dài giữa
SAIGONTEL và Khách hàng
và giữa SAIGONTEL với các
đối tác


ĐIỂM YẾU

NGUY CƠ TIỀM ẨN

-

Phải thuê hạ tầng kết nối Internet
FTTH qua các đối tác

-

Đang bị động trong việci kểm
soát chất lượng kết nối FTTH
thuê của đối tác.

-

Phụ thuộc vào đối tác hợp tác đầu
vào.

-

Các đối thủ lớn như
MEGANET đã có nhiều kinh
nghiệm trong việc thực hiện
dịch vụ này và có nhiều đối
tác liên kết lớn trong và ngoài
nước.

-


Chiếm một thị phần lớn và cố
định trong thị trường.

-

Phụ thuộc vào việc phải hợp
tác độc quyền với các đối tác

5.3 Lựa chọn công nghệ của dự án:
5.3.1 Giải pháp công nghệ:
Thiết bị Access Point: Router Wifi được trang bị cấu hình mạnh mẽ nhất hiện nay với CPU
hai nhân tốc độ 1.4GHz cùng với bộ nhớ RAM lớn lên đến 256MB sẽ giúp thiết bị hoạt động
ổn định và mượt mà nhất cùng với khả năng chịu tải cùng lúc lên đến 90 user sẽ giúp bạn
thoải mái sử dụng internet mà không cần lo lắng mất kết nối. Không như những thiết bị chuẩn
802.11ac khác chỉ phát dual band thì Linksys EA9500 AC5400 có khả năng phát 3 băng tần
cùng lúc ( Tri Band) hoạt động trên hai tần số khác nhau: một băng tần 2.4GHz chuẩn
802.11n tốc độ 1000Mbps và hai băng tần 5GHz chuẩn 802.11ac tốc độ 2166Mbps tổng băng
thông lên đến 5400Mps.
Thông số kỹ thuật yêu cầu:
Wi-Fi Technology: AC5400 MU-MIMO Tri-band Gigabit, 1000+2166+2166 Mbps
Key Features: Tri-Band (5 GHz + 5GHz + 2.4 GHz); 4x4 AC, MU-MIMO; USB 3.0 Port;
Dual-Core CPU; Beamforming Technology; 8 Adjustable Antennas; Smart Wi-Fi
Network Standards: 802.11b; 802.11a/g; 802.11n; 802.11ac
Wi-Fi Speed: AC5400 (N1000 + AC2166 + AC2166)
15



Wi-Fi Bands: 2.4 and 5 GHz(2x) (simultaneous tri-band)

Wi-Fi Range: Very Large Household
Number of Ethernet Ports: 1x Gigabit WAN port; 8x Gigabit LAN ports
Other Ports: One(1) USB 3.0 port; One(1) USB 2.0 port; Power
Antennas: 8x external adjustable antennas
Processor: 1.4 GHz dual-core
LEDs: Status Indicator, MU-MIMO Indicators, illuminated Linksys logo, Wi-Fi, Wi-Fi
Protected Setup, Power, Internet, LAN 1–8, USB 3.0, USB 2.0
Wireless Encryption: 64/128-bit WEP, WPA2 Personal, WPA2 Enterprise
Operation Modes: Wireless Router; Access Point (Bridge)
Storage File System Support: FAT; NTFS; HSF+
Easy Setup: Browser-based Setup; Linksys Smart Wi-Fi Setup
Certified Operating Systems: Windows 7, Windows 8.1
Minimum System Requirements: Internet Explorer® 8; Safari® 5 (for Mac®); Firefox® 8;
Google Chrome™
Dimensions (LxWxH): 264.52 x 318.15 x 66.66 mm (10.41 x 12.53 x 2.62 in.) without
antennas
Weight: 1727.7 g (60.94 oz)
Security Features: WPA/WPA2; 128 bit AES link encryption; WEP
Regulatory Compliance: FCC class B
Power Supply: Input: 100-240V ~ 50-60Hz; Output: 12V, 5A

5.4 Phân tích tài chính và hiệu quả kinh tế dự án:
5.4.1

Tổng mức vốn đầu tư:
Dự án được phân kỳ đầu tư gồm 02 giai đoạn với tổng dự toán đầu tư 165.812.000.000
VNĐ (đã bao gồm VAT)
BẢNG TỔNG HỢP ĐẦU TƯ (Đvt: triệu đồng)
STT


KHOẢN MỤC CHI PHÍ

GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ

THUẾ VAT

GIÁ TRỊ SAU THUẾ

1

2

3

4

5

I
1
2
3
4

Giai đoạn 1
Giá trị xây dựng
Giá trị thiết bị
Chi phí khác
Chi phí dự phịng (10%)


42,174
0
38,340
3,834

4,217
0
3,834
383

46,391
0
42,174
4,217

II
1
2
3
4

Giai đoạn 2
Giá trị xây dựng
Giá trị thiết bị
Chi phí khác
Chi phí dự phịng (10%)

108,564
98,695
9,869


10,856
9,869
987

119,421
108,564
10,856

150,738

15,074

165,812

TỔNG CỘNG

16



BẢNG TỔNG HỢP HẠNG MỤC THIẾT BỊ (Đvt: triệu đồng)
STT

DANH MỤC THIẾT BỊ

SỐ
LƯỢNG

ĐƠN GIÁ


A GIAI ĐOẠN 1
1 Thiết bị Access Point In-door (901-R510-WW00)
2 Hệ thống thiết bị VirtualSmartZone WLAN controller
Virtual SmartZone
Partner WatchDog Support
3 License for controller includes Support
4 Thiết bị Access Point Out-door (901-T300-WW01)
5 Thiết bị server (Virtual SmartZone)

2,000

8.05

1
1
3,000

21
7
2.10

1,000

15.42

2

250


4 Thiết bị server (Virtual SmartZone)

8,000
9,000
1,000
0

TỔNG GIÁ TRỊ TỔNG GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ CÓ THUẾ NK

38,340

38,340

38,340

16,094
28
21
7
6,300

16,094
28
21
7
6,300

16,094
28

21
7
6,300

15,418
500

15,418
500

15,418
500

98,695

98,695

98,695

8.05
2.1
15.42

64,377
18,900
15,418

64,377
18,900
15,418


64,377
18,900
15,418

250

-

-

-

B GIAI ĐOẠN 2

1 Thiết bị Access Point In-door (901-R510-WW00)
2 License for controller includes Support
3 Thiết bị Access Point Out-door (901-T300-WW01)

THÀNH TIỀN
USD
VND

TỔNG

137,035

137,035

5.4.2 Hiệu quả kinh tế dự án:

Triển khai dự án này sẽ góp phần tăng trưởng doanh thu của Công ty SAIGONTEL và
quảng bá thương hiệu cung cấp dịch vụ Viễn thơng trên phạm vi tồn quốc.
Ngồi về lợi ích kinh tế dự án cịn mang lại nhiều hiệu quả khác như:
-

Công ty SAIGONTEL là một trong những đơn vị viễn thông đầu tiên tham gia đầu
tư, hợp tác triển khai dịch vụ Wifi marketing

-

Có thể trở thành ISP đúng nghĩa tại Việt Nam, thúc đẩy hợp tác với các nhà cung
cấp dịch vụ toàn cầu: Google, facebook,….

Kết luận: Theo tính tốn hiệu quả kinh tế trên ta thấy việc đầu tư hệ thống cung cấp dịch
vụ Wifi marketing sẽ mang đến nhiều lợi ích kinh tế cho SAIGONTEL.

17


137,035


5.4.3 Các chỉ số tài chính:
a. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ĐVT: Triệu đồng.
STT
CÁC CHỈ TIÊU
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ
2.1 + Chiết khấu thương mại
2.2 + Giảm giá hàng bán

2.3 + Hàng bán bị trả lại
2.4 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp
3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
4
4.1
4.2
5

TỔNG CỘNG
733,296

N0
25,444

N1
101,122

N2
N3
202,243 202,243

N4
202,243

733,296

25,444

101,122


202,243 202,243

202,243

472,068
354,772
117,296
261,228

30,890
23,222
7,668
-5,446

99,159
71,752
27,407
1,963

115,826 113,596
88,419 86,189
27,407 27,407
86,418 88,647

112,597
85,191
27,407
89,646


Tổng chi phí
Chi phí hoạt động
Khấu hao TSCĐ
Lợi nhuận trước thuế

6 Thuế TNDN

53,335

7 Lợi nhuận sau thuế

207,893

0
-5,446

393
1,570

17,284
69,134

b.Bảng hiện giá thu nhập thuần NPV- Báo cáo hiệu quả của dự án: Triệu đồng.

18


17,729

17,929


70,918

71,717


STT
1

Năm
Ngân lưu ra
Chi phí đầu tư của dự án
Chi phí
Trả vốn gốc
2 Tổng dòng ngân lưu ra

N0

N1

N2

N3

N4
85,191
85,191

202,243
19,739

221,982

38,340
23,222
8,946
70,508

98,695
71,752
31,975
202,422

88,419
31,975
120,393

86,189
23,029
109,218

Ngân lưu vào
Doanh thu
Vốn vay
Thu thanh lý phần chưa khấu hao
4 Tổng dòng ngân lưu vào

25,444
26,838
52,282


101,122
69,086
170,208

202,243
202,243

202,243
202,243

5
6
7
8

-18,226
0
-18,226
-18,226
1.000

3

Tổng dòng ngân lưu trước thuế
Thuế thu nhập
Tổng dòng ngân lưu sau thuế
Lũy kế ngân lưu ròng

9 NPV (= 20%)
10 IRR

11 Thời gian hoàn vốn

=
=
=

-32,214
393
-32,606
-50,832
1.000

81,850
17,284
64,566
13,735
0.787

100,336 triệu đồng
96.00%
3 năm 3 tháng

c. Cơ cấu vốn:
-

Phương án vốn:
1/ Phương án vốn:
a. Vốn vay ngân hàng
b. Vốn tự có
- Lãi suất vay

- Thời hạn vay

-

137,035
95,924
41,110
12.0%
3 năm

Phương án trả nợ gốc và lãi vay:

19


93,025
17,729
75,296
89,031
0.000

136,792
17,929
118,863
207,893
0.000


Năm


N0

N1

Tổng vốn đầu tư
38,340
98,695
Vốn vay ngân hàng
26,838
69,086
Vốn đầu tư tự có
11,502
29,608
Trả vốn gốc hàng năm theo số tiền vay của từng giai đoạn
- Trả nợ vay ngân hàng
8,946
23,029
Vay Ngân hàng
Giai đoạn 1
Nợ đầu kỳ
26,838
17,892
Lãi vay trong kỳ
3,221
2,147
Trả vốn gốc cuối kỳ
8,946
8,946
Giai đoạn 2
Nợ đầu kỳ

69,086
Lãi vay trong kỳ
4,145
Trả vốn gốc cuối kỳ
23,029
Phương án trả lãi vay và vốn gốc
Năm
N0
N1
Nợ đầu kỳ
26,838
86,978
Lãi vay trong kỳ
3,221
6,292
Vốn gốc trả cuối kỳ
8,946
31,975

N2

N3

N4

-

8,946
1,074
8,946

46,058
5,527
23,029

23,029
2,763
23,029

N2
55,004
6,600
31,975

N3
23,029
2,763
23,029

N4
0
0
0

5.4.4 Hiệu quả thị phần, thương hiệu:
Sau hơn 5 năm triển khai đầu tư hệ thống và cung cấp dịch vụ, SAIGONTEL sẽ giữ vững
lượng khách hàng hiện tại và tiếp tục tăng trưởng, dự kiến cuối năm 2023 SAIGONTEL đạt thị
phần chiếm 20% khách hàng sử dụng dịch vụ Wifi marketing, duy trì Top 5 nhà khai thác ISP
tại Việt Nam. Khẳng định uy tín và thương hiệu của dịch vụ Wifi marketing nói riêng và
SAIGONTEL nói chung tại Việt Nam, khẳng định vị thế của SAIGONTEL trong lĩnh vực
truyền thông – viễn thơng.

SAIGONTEL từng bước hồn thiện hơn và nâng cao vị thế từ nhà cung cấp dịch vụ cấp độ
ISP thành ISP chuyên nghiệp.
5.4.5 Hiệu quả về công nghệ:
Đầu tư hệ thống và liên kết các đối tác cung cấp dịch vụ Wifi marketing làm tăng lợi thế về
mặt cạnh tranh phát triển khách hàng so với các ISP khác, và quan trọng hơn nữa là đầu tư hệ
thống thiết bị tốt nhất để triển khai được các dịch vụ giá trị gia tăng khác,.. Đặc biệt là các dịch
vụ kết nối quốc tế, góp phần nâng cao uy tín, thương hiệu SAIGONTEL. Góp phần đưa
SAIGONTEL trở thành nhà truyền thơng và viễn thơng có chất lương dịch vụ tốt và ổn định.

20



5.4.6 Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
Dự án: Đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ wifi marketing. Ngồi những lợi ích về mặt
kinh tế thì Dự án cịn mang lại các lợi ích thiết thực về xã hội:
-

Góp phần hồn thiện và khắc phục điểm yếu của dịch vụ Digital marketing vì WiFi
Marketing xuất hiện và lấp đầy vào khoảng trống đó, đây là hình thức quảng cáo qua
sóng wifi miễn phí được doanh nghiệp phát hành, mà người dùng chỉ cần xác nhận là sẽ
được sử dụng wifi miễn phí.

-

6

Có thể triển khai ở bất kỳ đâu chỉ với mạng lưới cung cấp Internet miễn phí cho người
dùng. Đó có thể là qn Cafe, là nhà hàng, là bệnh viện hay trường học… góp phần
thúc đẩy các dịch vụ tiện ích thiết thực đến với khách hàng nhanh chóng.


TỔ CHỨC THỰC HIỆN, CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

6.1. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án đầu tư thực hiện trong 8 tuần
Triển khai đầu tư hệ thống Wifi
marketing

Nhân sự

- TT SGN
1

Khảo sát hiện trạng, lập kế
hoạch đầu tư

- TT SGN phối hợp
TT KT – Đối tác
cung cấp

2

-

3

Tinh chỉnh, hoàn thiện hệ
thống

- TT SGN phối hợp

TT KT – Đối tác
cung cấp

4

-

Chuyển giao hệ thống

- TT SGN phối hợp
TT KT – Đối tác
cung cấp

Nghiệm thu hệ thống.

6.2. Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án

21


Số tuần thực
hiện


Dự án đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ wifi marketing là dự án viễn thông chiến lược
của công ty với số vốn đầu tư lớn nên khi thực hiện cần nhiều phịng ban/bộ phận cơng ty tham
gia và hỗ trợ cùng phối hợp trực tiếp với nhân sự chủ chốt của dự án.Việc quản trị dự án Trung
tâm SGN sẽ thực hiện, tuy nhiên khi chuyển giao khai thác đến các điểm: HCM, HNI, DNA,
CTO phụ trách cụm các Access point, vì vậy việc kết nối chuyển giao cần sự hỗ trợ của Trung
tâm kỹ thuật của công ty.

Dự án sẽ thực hiện đầu tư hệ thống thiết bị và hệ thống giám sát, quản lý do đó cần có sự
tư vấn và nhân sự phụ trách chuyên trách về kỹ thuật. Sau đó hệ thống hoạt động sẽ được giám
sát qua hệ thống phần mềm để giám sát, quản lý các Access point.
Dự án đầu tư với số tiền lớn nên việc thanh toán, chi trả theo tiến độ cần sự hỗ trợ đàm
phán từ Ban Lãnh Đạo và Phịng tài chính kế tốn của cơng ty.
6.3. Phân tích các rủi ro và biện pháp phịng ngừa
Việc đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ wifi marketing sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ doanh thu
được chia lại từ các đối tác và phương thức hợp tác, do đó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả dự kiến
của dự án. Vậy để đảm bảo lợi nhuận cần phân tích độ nhạy để phân tích sự thay đổi của tỷ lệ
chia doanh thu ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.
Để việc đảm bảo tỷ lệ chia doanh thu hiệu quả cần thực hiện việc đàm phán với các đối
tác tối ưu theo như khuyến cáo.
Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định cần thiết phải lựa chọn thiết bị tối thiểu phải đáp
ứng tiêu chuẩn kỹ thuật như đề xuất tham khảo của dự án. Vì vậy phải lựa chọn đối tác cung
cấp thiết bị có uy tín và sẵn sàng các nghĩa vụ bảo hành, bảo trì nhằm đảm bảo hệ thống hoạt
động ổn định nhất.
Lựa chọn đối tác cung cấp đường truyền FTTH tốt nhằm đảm bảo hệ thống dịch vụ cung
cấp không bị gián đoạn ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư.
7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Dự án Đầu tư hệ thống cung cấp dịch vụ wifi marketing là định hướng đúng đắn để thực
hiện chiến lược lâu dài của công ty.
Nâng cao thương hiệu, hình ảnh SAIGONTEL tại Việt Nam, đẩy mạnh phát triển các dịch
vụ gia tăng trên nền Internet là hướng đi đúng đắn nhằm tận dụng hiệu quả tối đa nguồn nhân
lực, các cơ sở vật chất, mối quan hệ với các đối tác trong và ngồi nước
Dự án sẽ góp phần tăng doanh thu và nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.

22




Với thế mạnh là nhà cung cấp dịch vụ ISP và mối quan hệ từ trước với các đối tác trong
nước và nước ngồi sẵn có, cùng với việc nghiên cứu dịch vụ và xu hướng thị trường hiện tại
và trong tương lai. Chúng tơi đã có đầy đủ cơ sở để khẳng định dự án đầu tư hệ thống cung cấp
dịch vụ wifi marketing là hoàn toàn khả thi về tài chính và hiệu quả về kinh tế mang lại.
Kính trình Hội Đồng Quản Trị phê duyệt cho phép dự án được triển khai thực hiện.
Trân trọng kính trình!
TỔNG GIÁM ĐỐC






































23



Phụ lục 1 - Giả định chung:

Năm

N0

Giả định về khách hàng
Số lượng AP phát triển mới -Bán sỉ
Số lượng AP phát triển lũy kế - Bán sỉ
Số lượng AP phát triển mới -Bán lẻ
Số lượng AP phát triển lũy kế - Bán lẻ

Số lượng khách hàng login sử dụng wifi miễn phí trong 1 tháng/AP
Số lượng bình qn CPM tương ứng trong 1 tháng/AP
Số lượng CPM tương ứng trong 1 năm/1 AP
Giả định về nhân sự
Tổng số nhân sự phục vụ dự án
Quản lý dự án
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Nhân sự trực tiếp
Sale Director quốc tế
Team Sale
Team Vận Hành
Team Bảo trì
Kế tốn
Sale admin
Team Phát triển Mạng
Chi phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, BHTN - BNN ( 32% lương)

N1

N2

N3

N4

10,000

10,000


10,000

2,000
6,000
6
72

2,000
6,000
6
72

2,000
6,000
6
72

2,000
2,000
1,000
1,000
6,000
6
72

8,000
10,000
1,000
2,000

6,000
6
72

25
3
1
2
22
1
3
2
8
1
1
6

68
3
1
2
65
1
6
4
40
1
1
12


70
3
1
2
67
1
6
6
40
1
1
12

70
3
1
2
67
1
6
6
40
1
1
12

70
3
1
2

67
1
6
6
40
1
1
12

1,336

3,117

3,522

3,874

4,262

Mức lương bình qn (triệu đồng/tháng), trong đó:
Lương Giám Đốc
Lương Phó Giám Đốc
Lương Director quốc tế

40.00
30.00
25.00

44.00
33.00

27.50

48.40
36.30
30.25

53.24
39.93
33.28

58.56
43.92
36.60

Lương Sale

18.00

19.80

21.78

23.96

26.35

Lương Vận hành

10.00


11.00

12.10

13.31

14.64

Lương bảo trì

8.00

8.80

9.68

10.65

11.71

Lương kế tốn

15.00

16.50

18.15

19.97


21.96

Lương Sale admin

10.00

11.00

12.10

13.31

14.64

Lương nhân sự Phát triển Mạng
Mức tăng lương bình qn/năm (%)

10.00

11.00
10%
10,553
9,123
1,430
780

12.10
10%
11,923
10,350

1,573
804

13.31
10%
13,116
11,385
1,730
804

14.64
10%
14,427
12,524
1,903
804

Chi phí lương
Lương nhân viên phục vụ trực tiếp
Lương quản lý dự án
Cơng tác phí

4,524
3,224
1,300
264









24



Giả định về chi phí (triệu đồng)
Chi phí cơng cụ dụng cụ trang bị cho nhân viên kỹ thuật bảo trì
Định mức chi phí CDDC 1 người/năm
Chi phí trang thiết bị văn phịng
Máy vi tính
Máy in + máy văn phịng, Màn hình LCD,VPP
Chi phí th mặt bằng kinh doanh
Đơn giá thuê văn phòng hàng tháng làm Head và tăng đều 5%
hàng năm (trđ)
Đơn giá thuê văn phòng hàng tháng tại 03 điểm HNI, ĐNA,
CTO và tăng đều 5% hàng năm (trđ)
Chi phí Điện, nước
Điện, nước tại 04 văn phịng/tháng
Điện sử dụng tại AP/tháng
Chi phí bàn ghế văn phịng
Chi phí tiếp khách
Mức chi phí tiếp khách trung bình tr đồng/tháng
Chi phí Marketing, quảng cáo - Bán sỉ (0%/doanh thu)
Chi phí Marketing, quảng cáo - Bán lẻ (10%/doanh thu)
Chi phí lắp đặt
Chi phí lắp đặt trả 1 lần/01 AP
Số lượng AP

Số lượng AP lũy kế
Chi phí vật tư phụ lắp đặt
Định mức dây cáp mạng Lan 01 AP (mét)
Đơn giá 1 mét cáp mạng
Chi phí th FTTH
Số lượng AP lũy kế gói 40 Mbps (50%/tổng AP)
Số lượng AP lũy kế gói 50 Mbps (50%/tổng AP)
Giá thuê gói 40 Mbps/tháng
Giá thuê gói 50 Mbps/tháng
Bảo hộ lao động, đồng phục
Chi phí lãi vay

16.0
2.0
365
240
125
1,140

80.0
2.0
470
410
60.0
1,197

80.0
2.0
60


80.0
2.0
60

80.0
2.0
60

60.0
1,257

60.0
1,320

60.0
1,386

35.0

36.8

38.6

40.5

42.5

60.0
1,416
36

200
100
120
10
870
2,000
1
2,000
2,000
3,000
50
0.02
4,800
1,000
1,000
0.32
0.48
50.0
3,221

63.0
6,216
36
1,000
50
120
10
1,740
8,000
1

8,000
10,000
9,000
50
0.02
24,000
5,000
5,000
0.32
0.48
136.0
6,292

66.2
12,432
36
1,000

69.5
12,432
36
1,000

72.9
12,432
36
1,000

120
10

3,480

120
10
3,480

120
10
3,480

10,000

10,000

10,000

48,000
5,000
5,000
0.32
0.48
140.0
6,600

48,000
5,000
5,000
0.32
0.48
140.0

2,763

48,000
5,000
5,000
0.32
0.48
140.0
-

Giả định về doanh thu (triệu đồng)
Doanh thu 1 tháng - Bán sỉ
Doanh thu 01 AP/tháng - Bán sỉ
Doanh thu 1 tháng - Bán lẻ
Doanh thu 01 AP/tháng - Bán lẻ
Doanh thu bình quân hàng năm - Bán sỉ
Doanh thu bình quân hàng năm - Bán lẻ
Tổng doanh thu bình quân hàng năm

2,791
1.395
1,450
1.45
16,744
8,700
25,444



25



13,954
1.395
2,900
1.45
83,722
17,400
101,122

13,954
1.395
2,900
1.45
167,443
34,800
202,243

13,954
1.395
2,900
1.45
167,443
34,800
202,243

13,954
1.395
2,900
1.45

167,443
34,800
202,243


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×