Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐTTM VÀ DỊCH VỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.48 KB, 37 trang )

Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty tnhh đttm và dịch vụ
nam anh
I/ Đặc điểm chung của doanh nghiệp
Quá trình hình thành và Phát triển của công ty TNHH ĐTTM và dịch vụ
Nam Anh
1.1 Sự ra đời của công ty
Công ty TNHH ĐTTM và dịch vụ Nam Anh là một đơn vị kinh tế trực thuộc Bộ
Thơng Mại . Ngày 26/06/1998 công ty ra đời. Trụ sở công ty nằm tại Số nhà
48_ngõ 218_Đờng Lạc Long Quân_Quận Tây Hồ_Hà Nội , công ty có một chi
nhánh tại 142 Phan Đăng Lu-Phờng 3- Quận Phú Nhuận - TP Hồ Chí Minh
1.2 Qúa trình phát triển của công ty.
Công ty TNHH ĐTTM và dịch vụ Nam Anh là một đơn vị kinh tế độc lập với chức
năng chủ yếu là kinh doanh hàng hoá xnk .Những năm đầu mới thành lập hoạt
động xnk chủ yếu của công ty là làm xnk thủ công mỹ nghệ , thực hiện nghị
định thủ xuất hàng hoá đi các nớc. Các mặt hàng chính gồm có : Xuất khẩu hàng
thêu ren, may mặc hàng gia công, may mặc thủ công mỹ nghệ và các mặt hàng do
liên doanh liên kết mà có , đồng thời nhập khẩu máy móc , thiết bị , nvl, vật liệu
xây dựng và hàng tiêu dùng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.
Khi mới thành lập công ty là một đơn vị vừa sản xuất , vừa kinh doanh , công
ty có nhiều xởng sản xuất với các chuyên môn sản xuất hàng thêu ren, may mặc,
dệt thảm len, bao bì đóng gói
Nhng năm 2002-2005 hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều thuận lợi
và thu đợc nhiều lợi nhuận
Năm 2000-30/06/2000 hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều
khó khăn và công ty lâm vào tình trạng làm ăn thua lỗ kéo dài .Tình trạng
này do một mặt công ty xuất hàng sang nớc bạn để đổi hàng nhng bị lừa
không giao hàng (tiêu biểu là hợp đồng đổi hàng lescocommeicecuar Hungari
năm 2000). Mặt khác do triệu giá tiền thay đổi , đồng đô la có lúc bị mất giá
1 1
nghiêm trọng , làm cho công ty thiệt hại hàng tỷ đồng . Trong khi đó công tác


quản lý của công ty yếu kém dẫn tới tình trạng sử dụng chi phí một cách lãng
phí .
Ví dụ : Năm 2002 tổng chi phí là 702triệu VNĐ vậy mà lãi chỉ có 50 ttriệu
VNĐ kinh doanh tuỳ tiện , giả tạo hồ sơ mua bán ....
Về sản xuất từ năm 2000 hoạt động sản xuất không có hiệu quả .Năm 1998
công ty cho giải thể các xởng sản xuất , xởng may chuyển sang liên doanh với
công ty Maruchi- Hồng Kông. Tính đến thời điểm đó thiệt hại về đầu t cho sản
xuất khoảng 100triệu , thiệt hại do xoá công nợ cho các xởng khoảng 10 triệu
đồng . Tính đến 30/06/2000 số lỗ của công ty là 22.800.507. Trớc tình hình đó
ngày 16/06/2002 đại diện các thành viên góp vốn liên doanh cùng các phòng kế
hoạch đầu t... đã họp và đa ra những giải pháp để khôi phục công ty .Từ ngày
01/07/2002 trở lại đây , công ty đã ngăn chặn đợc tình trạnh kinh doanh thua lỗ
kéo dài và bớc đầu ổn định kinh doanh xnk trả nợ ngân hàng , khách hàng, thuế nợ
nhà nớc ...
Biểu số 1
Chỉ tiêu
đvt
1999 2000 2001 2002 ớctính
2005
1Tổng hợp ngạch xk.
2. tổng hợp ngạch nk
3. tổng doanh thu
4 .lợi nhuận thực hiện
5 .nộp nsnn
6 . số lao động bq
7 thu nhập bq/1 ngời
8 Tiền lơng bình quân
1000đ
1000đ
Triệu

vnđ
-
ngời
1000đ
1000đ
3.438.679
9.359.234
94.821
-2.634
19.284
40
600
400
2.916.444
5.078.234
55.426
-2634
8.804
40
600
400
1.801.591
5.776.626
60.416
-26
10.970
55
800
550
2.872.049

2.776.507
56.123
28
13.163
60
965
550
3.500.000
3.900.000
76.652
150
4.330
65
1100
700

Chức năng nhiệm vụ của Công ty
a) Chức năng:
Công ty trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ , các sản phẩm do liên
doanh liên kết tạo ra và các mặt hàng khác theo quy định hiện hành của bộ thơng
mại và nhà nớc .
2 2
- Các mặt hàng nhập khẩu của công ty : vật t máy móc thiết bị, xe máy, và
hàng tiêu dùng phục vụ cho sản xuất và kinh doanh theo quy định hiện hành của
bộ thơng mại và nhà nớc
- Công ty đợc uỷ thác và nhận uỷ thác nhập khẩu các mặt hàng nhà nớc cho
phép . Công ty đợc phép làm các dịch vụ thơng mại, nhập khẩu theo quy định hiện
hành của nhà nớc .
- Công ty làm đại lý , mở cửa hàng bán buôn bán lẻ các mặt hàng sản xuất
trong và ngoài nớc

b). Nghiệp vụ
Trực tiếp kinh doanh xnk tổng hợp , đợc chủ động trong giao dịch , đàm
phán ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thơng ,hợp đồng kinh tế và
các văn bản về hợp tác liên doanh liên kết và ký kết với khách hàng trong và ngoài
nớc , thuộc nội dung hoạt động của công ty.
- Kinh doanh thơng mại trong các loại hình dịch vụ thơng mại
- Liên doanh liên kết trong nớc để sản xuất hàng hoá phục vụ cho nhu cầu ,
có nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh xnk , mua bán trong và ngoài nớc , tiến tới tổ
chức bộ máy công ty

Cơ cấu tổ chức của công ty.
Công ty thành lập cơ cấu bộ máy quản lý theo kiểu trực tiếp tại trụ sở chính
ở Hà Nội với 3 phòng ban chức năng , 6 phòng kinh doanh đợc thể hiện qua sơ đồ
sau

3
giám đốc
3
Bộ phận quản lý Bộ phận kinh doanh
a.Về cơ cấu của công ty.
Nguyên tắc hoạt động
Các phòng ban và đơn vị phụ thuộc vào công ty đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của ban giám đốc công ty và đảm bảo một số nguyên tắc sau
- Giám đốc công ty là ngời chịu trách nhiệm trực tiếp trớc nhà nớc và Bộ th-
ơng mại về toàn bộ hoạtđộng của công ty.
- Các phòng kinh doanh và chi nhánh của công ty đợc quyền chủ động sản
xuất kinh doanh trên cơ sở các phơng án , đợc phòng tài chính -kế hoạch và GĐ
duyệt , đồng thời phải đảm bảo trang trải các chi phí và có lãi
- Công tác hạch toán kế toán trong công ty áp dụng hình thức kế toán vừa
tập trung vừa phân tán

- Các trởng phòng chi nhánh là ngời chịu trách nhiệm trớc GĐ về toàn bộ
hoạt động của phòng và chi nhánh , trực tiếp chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về việc
chấp hành pháp luật
2.Thực tế công tác quản lí lao động và kế toán tiền lơng ,các khoản trích
theo lơng
4
Chi
nhánh
TP.
HCM
phòng
tc
kế
hoạch
phòng
tổng
hợp
P.tổ
chức
hành
chính

II
Phòng
nghiệp
vụ I
Phòng
nhập
khẩu
VI V

IV
4
Bộ mấy quản lý của công ty bao gồm :Bộ phận quản lý và kinh doanh
+. Bộ phận quản lý
* Phòng tổ chức hành chính : 7 ngời đảm bảo chức năng kế hoạch tổng hợp
hành chính, tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh , xử lý và cung cấp thông tin
chung về mọi mặt hoạt động của công ty theo định kỳ và đột xuất của GĐ
- Lên lịch công tác chung cho toàn bộ công ty
- Tiếp nhận vào sổ , chuyển đúng đối tợng , các loại công văn giấy tờ , th từ
đi đến và giữ bí mật tài liệu của công ty.
- Giúp các đơn vị tổ chức sắp xếp và quản lý lao động của công ty
* Phòng tài chính - kế hoạch gồm 6 ngời
- Tham mu cho GĐ xét duyệt các phơng án kinh doanh và kiểm tra quá
trình , thực hiện phơng án đó
- Hớng dẫn giúp đỡ các phòng ban, mở sổ sách theo dõi hoạt động kinh
doanh , đồng thời theo dõi và hạch toán tổng hợp về các nghiệp vụ phát sinh trong
công ty
- Lập kế hoạch tài chính hàng năm , kiểm tra việc chấp hành chế độ tầi
chính của công ty
- Thực hiện các công viẹc liên quan đến nghiệp vụ kế toán nh thanh lý tài
sản , đối chiếu công nợ ...
Mở sổ sách theo dõi từng phòng ban và kiểm tra tính chính xác của số liệu , xác
nhận các văn bản thanh lý và báo cáo quyết định xác định lãi , lỗ hàng năm của
công ty
- Tiến hành phân tích hoạt động kinh tế, làm quyết toán theo yêu cầu của
bộ chủ quản , lập báo cáo theo định kỳ gửi lên cấp trên
* Phòng tổng hợp: 2 ngời thực hiện một số chức năng chủ yếu xin hạn
ngạch xnk cho công ty, theo dõi điện thoại ,fax...
+. Bộ phận kinh doanh
* Phòng nghiệp vụ I: gồm 6 ngời

5 5
Thực hiện chức năng chủ yếu là xuất khẩu các mặt hàng thêu ren. Để
thực hiện chức năng này phòng đã tự tìm kiếm khách hàng trong và ngoài nớc, tìm
hiểu thông tin thị trờng ,giá cả lập các phơng án kinh doanhcủa mình cho cấp trên
* Phòng nghiệp vụ IV:6 ngời
Chức năng giống phòng nghiệp vụ I, chủ yếu xuất khẩu mặt hàng thêu
ren
* Phòng nghiệp vụ V: 5 ngời
Đợc phép xuất khẩu tất cả các loại mặt hàng mà công ty đợc phép kinh
doanh. Vì vậy phòng luôn phải năng động tìm kiếm bạn hàng , thu mua các mặt
hàng có thể xuất khẩu đợc , tiến hành kinh doanh sao có hiệu quả nhất. Lập phơng
án kinh doanh trình phòng tài chính -kế hoạch và giám đốc ,lập báo cáo theo quy
định của công ty
*Phòng nghiệp vụ VI: 5 ngời
Chức năng chủ yếu giống phòng nghiệp vụ I và IV ,kinh doanh xuất
khẩu các mặt hàng thêu ren
*Phòng nhập khẩu :20ngời
Chức năng chủ yếu là nhập các mặt hàng mà công ty đợc phép
nhận nh máy móc ,thiết bị ,nguyên vật liệu ,vật liệu xây dựng và hàng tiêu
dùng ,...
Đối với các phòng kinh doanh ,trên cơ sở các mặt hàng đợc phép
trực tiếp kinh doanh ,các chỉ tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu đợc phân bổ thì các
phòng phải tự tiếp cận ,trực tiếp tìm khách hàng ,tìm mặt hàng kinh doanh để xây
dựng các phơng án kinh doanh sẽ đợc duyệt .Đồng thời đợc giám đốc uỷ quyền ký
kết các hợp đồng kinh tế,chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng từ đầu tới cuối Mỗi
phòng đợc phép chi tiêu số vốn do phòng tài chính- kế hoạch cung cấp trong phạm
vi phản ánh để duyệt phải đảm bảo có lãi khi thực hiện hợp đồng và phải chịu
trách nhiệm bảo toàn và phát triển số vốn đợc giao
d. Cơ chế lãnh đạo của công ty .
Công ty hoạt động theo chế độ thủ trởng : Giám đốc công ty trực tiếp quản

lý, các đơn vị chịu trách nhiệm về phơng hớng phát triển , tổ chức sản xuất và điều
6 6
hành mọi hoạt động kinh tế của công ty theo quyền hạn và trách nhiệm mà nhà n-
ớc giao cho giám đốc doanh nghiệp nhà nớc
- Giám đốc công ty thực hiện chế độ uỷ quyền bằng văn bản đối với những
ngời thuộc quyền quản lý theo đúng pháp luật .
- Cơ chế lãnh đạo trên có u điểm phát huy năng lực chuyên môn của bộ
máy chức năng, đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến.
c. Đặc điểm lao động của công ty.
STT
Chỉ tiêu S/ lợng %
1 Tổng số lao động 257 100
- Nam 201 78,2
- Nữ 56 21,8
2 Lao động quản lý 64 24,9
3 Lao động sản xuất 193 75,05
-Công nhân sơ cấp 42 16,3
-LĐ hợp đồng không thời hạn 128 49,8
-Lao động hợp đồng có thời hạn (1-3 năm) 23 8,95
Với với quy mô lao động của xí nghiệp đợc xem là một doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Lao động sản xuất chiếm tỉ lệ tơng đối cao 75,05%. Đa số lao động của
công ty là nam giới chiếm 78,2% đây là nguồn lao động có sức khỏe dồi dào đã
giúp nhiều cho công việc của công ty phát triển.
Trình độ lành nghề của nhân viên quản lý chủ yếu là cao đẳng và đại học.
Nhân viên trung cấp chiếm tỷ lệ không cao 16,3%. Hàng năm công ty vẫn
phải thuê thêm lao động phổ thông với hợp đồng ngắn hạn và theo mùa vụ. Việc
thuê lao động ngoài có nhiều thuận lợi chí phí thấp hơn so với lao động trong công
ty, ngời lao động chủ yếu là ngời lao động địa phơng.
Đặc điểm lao động của công ty .
Hiện nay công ty có 64 nhân viên , trong đó cán bộ quản lý là 23 ngời, 8

ngời tốt nghiệp đại học tài chính, 15 ngời tốt nghiệp đại học ngoại thơng, 7 ngời
tốt nghiệp đại học kinh tế, còn lại 28 ngời là trình độ Cao đẳng và 6ngời là trình
độ trung cấp qua con số trên cho thấy trình độ của đội ngũ cán bộ đợc qua đào tạo
có năng lực chuyên môn . Đây là điểm mạnh của công ty trong thời gian qua công
ty đã tham gia kí hợp đồng nhiều hợp đồng lớn tạo công ăn việc làm cho nhiều lao
7 7
động: Nh hợp đồng xuất khẩu với khách hàng Tiên Nguyên ở CANADA, hợp
đồng nhập khẩu xe máy của công ty Trờng Giang ở Trung Quốc...
Biểu 2 Kê khai cán bộ công nhân viên của chi nhánh công ty (làm việc gián
tiếp).
ST
T
Cán bộ chuyên môn kỹ thuật
theo nghề
S/lợng Thâm niên công tác Ghi
chú
>=5
năm
>=10
năm
>=15
năm
I Đại học
- Chuyên nghành kế toán 8 5 3
- Chuyên nghành KT đối ngoại 15 10 5
- Chuyên nghành QTKD 7 2 5
II Cao Đẳng
- Kinh tế 10 3 4 3
- Ngoại thơng 18 8 8 2
III Trung Cấp

- Trung cấp Thơng mại 3 2
- Trung cấp kinh tế 3 3
64 31 22 10
Ngoài ra, còn có 193 ngời làm việc tại 7 tổ khác nhau. Đây là số công nhân trực
tiếp làm ra sản phẩm để công ty có thể tung ra thị trờng. Trong đó có hơn 80%
công nhân là đợc biên chế chính thức .
2.2..Nội dung quỹ tiền lơng
a. Giải trình về định mức lao động năm 2005
Dựa vào khối lợng công việc của kế hoạch và thực tế theo định mức công ty
đã tính ra số ngày công để hoàn thành công việc là: 67.848 ngày công.
b.Xác định quỹ tiền lơng.
Tổng quỹ tiền lơng năm kế hoạch gồm:
-Lơng của bộ phận điều hành quản lý của công ty.
-Lơng của các bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh của các đơn vị
thành viên trực thuộc công ty.
Tổng quỹ lơng đợc xác định theo công thức:
= V
KH
= [ L
ĐB
* TL
min dn
*(H
CB
+ H
PC
) + V
VC
] * 12.
Trong đó:

L
ĐB
: Lao động định biên năm kế hoạch.
8 8
LĐB =
Tổng số ngày công hoàn thành công việc
12*26
HSPC =
Tổng số hệ số các khoản phụ cấp
LĐB2
TL
min dn
: Mức lơng tối thiểu lựa chọn của doanh nghiệp trong khung lơng tối
thiểu.
H
CB
: Hệ số cấp bậc công việc bình quân.
H
PC
: Hệ số các khoản phụ cấp lơng đợc tính trong đơn giá tiền lơng.
V
VC
: Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp.
Ta cần xác định các thông số.
-Lao động định biên L
ĐB
đợc tính theo công thức:
Nh vậy :
L
ĐB

= 257 ngời.
-Hệ số cấp bậc công việc bình quân.
+ Hệ số cấp bậc công việc bình quân công nhân trực tiếp là:1,35.
+Hệ số cấp bậc bình quân của cán bộ điều hành quản lý là:2,18.
-Hệ số các khoản phụ cấp bình quân đợc tinh trong đơn giá:
Ta có:
Tổng số hệ số các khoản phụ cấp là: 8685.
L
ĐB2
là : 193 .
Suy ra H
SPC
= 0,045.
(Tổng số L
ĐB
có 257 ngời mà trong đó có 64 ngời là lao động ở bộ phận quản lý và
còn lại L
ĐB2
= 257 - 64 = 193 ngời.
-Xác định hệ số điều chỉnh tăng thêm(k).
+Hệ số điều chỉnh theo vùng: k
1
= 0,3(do đóng trên địa bàn Hà Nội).
+Hệ số điều chỉnh theo nghành: k
2
= 0,8( đợc quy định đối với nghành ).
Do đó: k = k
1
+ k
2

.
k = 1,1.
-Giới hạn trên của khung lơng tối thiểu là:
9 9
TL
min đc
= 290.000 * (1+1,1 ) = 609.000 (đồng).
-Căn cứ vào hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán chi trả lơng đối với ngời
lao động cũng nh căn cứ vào mức lơng tối thiểu công ty chọn năm 2004 (305.000
đồng ). Công ty quyết định lựa chọn mức lơng tối thiểu áp dụng đối với năm 2005
là: 300.000 đồng.
-Gọi V
1
là quỹ tiền lơng bộ phận quản lý ta có:
V
1
= L
ĐB1
* TL
min dn
(H
CB1
+ H
PC
) * 12.
Với H
CB1
= 2,18.
H
PC1

= 0,02.
V
1
= 64 * 300.000 ( 2,18 + 0.02 ) * 12.
V
1
=506.880.000 đồng.
-Gọi V
2
là quỹ tiền lơng bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh.
V
2
= L
ĐB2
* TL
min dn
(H
CB2
+ H
PC2
) * 12.
với H
CB2
= 1,35.
Và H
PC2
=0,045.
Và L
ĐB2
= 193 ngời.

V
2
= 193 * 300.000 (1,35 + 0,045) * 12.
V
2
= 969.246.000 đồng ngời.
Vậy tổng quỹ lơng là:
V = V
1
+ V
2
.
V = 1.476.126.000 đồng ngời.
2.3 Hạch toán lao động và tính lơng,trợ cấp BHXH
-Hiện nay công ty đang thực hiện nghị định 59/CP của chính phủ về quy
chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp t nhân và đối với thông t số
13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của bộ lao động thơng binh và xã hội về việc h-
ớng dẫn phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng và quản lý tiền lơng. Đồng thời
tăng cờng công tác quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý tiền lơng của công ty .
Công ty đang tồn tại hai chế độ trả lơng là trả lơng theo thời gian và trả lơng
theo sản phẩm .
10 10
1. Hình thức trả lơng theo thời gian .
a .Đối tợng áp dụng .
Hình thức trả lơng theo thời gian áp dụng cho cán bộ công ty và cán bộ làm
công tác chuyên môn, làm công tác hành chính, nhân viên phục vụ. Lơng thời gian
chỉ áp dụng với những đối tợng này vì công việc của những đối tợng không thể
tiến hành định mức một cách chặt chẽ, vì tính chất công việc của những ngời này
là không làm ra sản phẩm vì vậy không thể đo lờng một cách chính xác .
b. Chế độ trả lơng thời gian đơn giản .

Chế độ trả lơng thời gian ở công ty là chế độ trả lơng thời gian đơn giản
cộng với phần lơng trách nhiệm .
Tiền lơng thời gian mà mỗi ngời nhận đợc là do suất lơng cấp bậc và thời
gian thực tế làm trong tháng quyết định. Tiền lơng thời gian có 3 loại : Lơng giờ, l-
ơng ngày, lơng tháng.
Tiền lơng tối thiểu công ty thực hiện tính hết thời điểm 31/12/2005 là
290.000
đ
.
Tiền lơng trách nhiệm là phần lơng đợc tính thêm dựa vào các hệ số đợc
quy định nh sau :
- Giám đốc công ty : 0,4 .
- Phó giám đốc công ty : 0,3 .
- Trởng phòng (tơng đơng) : 0,2 .
- Nhân viên vp : 0,1 .
Số ngày làm việc thực tế trong tháng của từng ngời đợc xác định dựa vào
bảng chấm công. Việc chấm công do các trởng phòng đảm nhận. Đến cuối tháng
các cán bộ gửi lơng chấm công về phòng tài chính kế toán. Căn cứ vào đó kế toán
tiền lơng tính ra số tiền phải trả cho từng ngời trong tháng.
Mẫu bảng chấm công có dạng nh sau:
Biểu 8: Bảng chấm công - phòng kế toán - tháng 12/2005.
Stt Họ tên Bậc lơng Ngày trong tháng Tổng cộng
làm việc
Hệ số
thởng
1 2 3 31
11 11
1. Vũ Trọng Tuấn 3.68 * * * * 26 0.3
2. Nguyễn quang Minh 2.26 * * 0 * 25 0.2
3. Vũ văn Ngọc 2.02 * 0 0 * 22 0.1


Để tính lơng thời gian ta phải xác định đợc xuất lơng ngày và số ngày làm
việc thực tế của ngời lao động đó .
Tiền lơng một ngày công lao động đợc tính nh sau:
Lơng ngày = Lơng cơ bản/30
Trong đó :
Lơng ngày : Suất lơng ngày của một lao động .
Lơng cơ bản : Lơng cấp bậc theo chế độ một đã quy định .
Lơng cơ bản đợc xác định nh sau :
Lơng cơ bản = (290.000) x (Hệ số) lơng.
Lơng tháng đơn giản sẽ đợc tính là :
Lơng tháng đơn giản = (Lơng ngày) x (ngày công thực tế)
Lơng trách nhiệm đợc tính :
Lơng trách nhiệm = (Lơng tháng cơ bản) x (Hệ số trách nhiệm) .
* Từ đó ta thấy lơng thực tế của một lao động nhận đợc trong tháng :
Lơng thực tế = (Lơng tháng đơn giản) + (Lơng trách nhiệm) + (Phụ cấp)
Ví Dụ : Chú Lê Ngọc Long phó giám đốc công ty có hệ số lơng là 3,84 số
ngày công thực tế là 26 ngày, hệ số lơng trách nhiệm là 0,3 .
Suất lơng ngày : Lơng ngày = (290.000 x 3,84)/30 = 37.120 .
Lơng tháng theo cấp bậc: Lơng tháng cơ bản = 37.120 x 26 = 965.120
Lơng trách nhiệm : Lơng trách nhiệm = 965.120x 0,3 = 289.536
Lơng thực tế nhận đợc : Lơng thực tế = 965.120+ 289.536= 1254.656
Ngoài phần lơng chính hàng tháng ngời lao động còn đợc nhận thêm khoản
phụ cấp và tiền ăn tra .
Ví Dụ : Trong tháng 12/2005 chú Long đợc nhận 120.000 đ ăn tra, 40.000 đ
phụ cấp .
12 12
Tổng thu nhập của chú trong tháng 12 là :
Tổng thu nhập = 1254.656+ 120.000 + 40.000 = 1414.656 đ .
Bảng 1 : Lơng của cán bộ quản lý và nhân viên văn phòng công ty .

Tháng 12/2005
13 13
Bảng 1 : Lơng của cán bộ quản lý công ty Nam Anh Mẫu số 02- TĐTL
Đơn vị : Công ty Nam Anh co.LTD Ban hành theo QĐ1141-TC/CĐKT Bộ
phận: Cán bộ quản lý Tháng 12/2005 ngày 1/11/95 của BTC
Họ và tên Bậc l-
ơng
Số ngày
công
Lơng
cơ bản
Phụ cấp
khác
Tiền ăn
ca
Tổng số
đc nhận
Các khoản phải khấu trừ T/ứng
kỳ I
Kỳ II đc
lĩnh
BHXH BHY
T
QTT
Nguyễn Gia Quế 4,32+0,4 26 1.100.000 40.000 120.000 1.183.000 55.000 11000 11000 500000 683.000
Lê Ngọc Long 3,84+0,3 26 908.500 40.000 120.000 1.004.800 45.500 9.100 9.100 500000 504.800
Vũ Trọng Tuấn 3,68+0,2 26 803.700 40.000 120.000 907.600 40.100 8.000 8.000 300000 607.600
Ng Quang Minh 2,26+0,1 24 418.000 40.000 120.000 548.700 20.900 4.200 4.200 300000 248.700
Vũ Văn Ngọc 2,18+0,1 26 436.500 40.000 120.000 566.000 21.800 4.300 4.300 300000 266.000
Phạm Thanh thuỷ 2,18+0,1 26 436.500 40.000 120.000 566.000 21.800 4.300 4.300 200000 366.000

Lê Công Khôi 1,54 25 269.500 40.000 120.000 410.500 13.500 2.800 2.800 200000 210.500
Ng Đình Vân 2,02 26 367.600 40.000 120.000 501.800 18.400 3.700 3.700 150000 351.800
14 14

×