Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 17: Luyện từ và câu - Ôn tập về từ và cấu tạo từ - Giáo án Luyện từ và câu lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.59 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án Tiếng việt 5</b>



Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ


I/ MỤC TIÊU


- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo
yêu cầu của các BT trong SGK..


- Bước đầu biết giải thích lý do lựa chọn từ trong văn bản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GAĐT


- Bút dạ; 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A/ BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.


+ Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào,
lục, son thành những nhóm đồng nghĩa.


+ Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân
hố.


- Nhận xét, ghi điểm.



- HS 1 : Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh,
hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son
thành những nhóm đồng nghĩa.


- HS 2: Đặt câu trong đó có sử dụng biện
pháp so sánh hoặc nhân hóa.


- GV nhận xét + cho điểm.
B/ BÀI MỚI:


1/ Giới thiệu bài: Dựa theo mục đích yêu cầu. Nghe, xác định nhiệm vụ.
2/ Làm bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gợi ý HS làm bài.
+ Đọc lại khổ thơ.


- Nghe gợi ý để làm bài.


- Các nhóm trao đổi, ghi vào bảng


+ Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại.


+ Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng
phân loại.


- Đại diện các nhóm lên trình bày trên
bảng lớp.


- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm) + trình bày kết
quả.



- Nhận ĐDHT, thực hiện theo yêu cầu. Các
nhóm lhác nhận xét.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


Từ đơn


Từ phức
Từ ghép Từ láy
Hai, bước, đi, trên, cát,


ánh, biển, xanh,bóng,
cha, dài, bóng, con,
tròn


Cha con, mặt
trời, chắc
nịch


Rực rỡ, lênh
khênh


VD: nhà, cây ,bàn ghế,
vở, áo, quần…


VD: trái đất,
hoa hồng,
sầu riêng, sư


tử, ..


VD: thong thả,
mênh mông, gần
gũi, thánh thót,..


- Sửa bài nếu sai.


Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu BT.


- Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết
lên).


- 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ, HS còn
lại làm vào phiếu hoặc giấy nháp.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét kết quả bài làm trên bảng
phụ.


Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 + đọc bài văn. GV nêu gợi ý
:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tìm các từ in đậm trong bài.


- Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm được.
- Nói rõ vì sao tác giả chon từ in đậm mà không


- Nghe gợi ý và làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- Lớp nhận xét.


- Chọn từ đồng nghĩa với nó
- GV nhận xét


Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4. - 4 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu BT.


- Cho HS làm bài


- 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào
giấy nháp.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


Có mới nới cũ./ Xấu gỗ, tốt nước sơn./ Mạnh dùng sưc, yếu
dùng mưu.


- Lớp nhận xét. 2 HS đọc lại.


3/ Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT1, 2.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về câu.


- HS lắng nghe và thực hiện.


</div>

<!--links-->

×