Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tài liệu ôn tập môn Hóa 9 thầy Đăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.08 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HÓA HỌC 9</b>



<b>CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>


<b>Câu 1 (NB): Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là</b>


A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5.


<b>Câu 2 (NB): Chất không tác dụng với dung dịch HCl là</b>


A. Mg. B. CuO. C. SO2 . D. NaOH .
<b>Câu 3 (NB): Bazơ tan và khơng tan có tính chất hố học chung là</b>
<b>A. làm quỳ tím hố xanh. </b>


<b>B. tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.</b>
<b>C. tác dụng với axit tạo thành muối và nước. </b>
<b>D. bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.</b>
<b>Câu 4 (NB): NaOH tác dụng với chất nào sau đây?</b>


A. CuO. B. HCl. C. NaCl. D. KOH.
<b>Câu 5 (NB): Trong công nghiệp khí SO2 được điều chế bằng cách</b>


<b>A. cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.</b>
<b>B. nhiệt phân CaSO3 ở nhiệt độ cao.</b>


<b>C. cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.</b>
<b>D. đốt cháy quặng pirit sắt.</b>


<b>Câu 6 (NB): Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hồ trong bình điện phân có </b>
màng ngăn thu được khí là


A. H2 và O2.B. H2 và Cl2. C. O2 và Cl2. D. Cl2 và HCl.



<b>Câu 7 (NB): Chất nào là phân bón hố học kép</b>


A. (NH4)2SO4. B. Ca(H2PO4)2. C. KCl. D. KNO3 .


<b>Câu 8 (NB): Cho phương trình phản ứng Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X +H2O. X là</b>
A. CO. B. CO2. C. H2 . D. Cl2.


<b>Câu 9 (TH):Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2 là</b>
A. KOH. B.CaO. C. HCl. D. H2SO4.


<b>Câu 10 (TH): Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng</b>
A. NaOH, HCl. B. Ca(OH)2, CuO.
C. HCl, CO2. D. NaOH, KCl.


<b>Câu 11 (TH): Nhóm chất tác dụng với dung dịch HCl là </b>
A. Na2O, SO3 , CO2.


B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.


<b>Câu 12( TH):Dung dịch KOH phân biệt được 2 muối nào</b>


A. NaCl và MgCl2. B. NaCl và BaCl2.


C. Na2SO4 và Na2CO3. D. NaNO3 và K2CO3.
<b>Câu 13 (TH): Cặp chất làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 là</b>


A. CO2, Na2O. B. CO2, SO2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 14 (TH): Thuốc thử nhận biết các dung dịch NaOH, HCl, NaCl là</b>
A. quỳ tím. B. KOH.


C. K2CO3. D. Na2SO4.


<b>Câu 15 (TH): Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3,</b>
dùng kim loại


A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Au.
<b>Câu 16 (TH): Trong các loại phân bón sau, loại phân bón có lượng đạm cao nhất là</b>
A. NH4NO3. B. NH4Cl. C. (NH4)2SO4. D. (NH2)2CO.


<b>Câu 17 (TH): Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch H2SO4</b>
A. Có kết tủa trắng. B. Có kết tủa nâu đỏ.


C. Có khí bay ra. D. Có kết tủa xanh lam.


<b>Câu 18 (TH): Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan</b>
sát được là


A. có kết tủa trắng xanh.
B. có khí thốt ra.
C. có kết tủa nâu đỏ.
D. kết tủa màu trắng.


<b>Câu 19 (VD): Cho 20 g hỗn hợp hai oxit dạng bột là CuO và Fe2O3. Dùng khí CO để khử</b>
hoàn toàn hai oxit thành kim loại, thu được 14,4 g hỗn hợp hai kim loại.


Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Các phương trình hố học


CuO + CO  Cu + CO2 (1)
x mol x mol


Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 (2)
y mol 2y mol


Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Khối lượng hỗn hợp 80x + 160y = 20 (I)


Khối lượng hai kim loại
64x + 112y = 14,4 (II)


Giải ra ta được x = 0,05 và y = 0,1, khối lượng CuO = 0,05. 80 = 4,0 (g),
khối lượng Fe2O3 = 0,1. 160 = 16,0 (g).


Thành phần % của CuO = 4,0 : 20 .100% = 20%
Thành phần % của Fe2O3 = 16,0 : 20 .100% = 80%


<b>Câu 20 (VD): Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch axit HCl vừa đủ. Tính thể tích khí thốt ra</b>
(đktc)?


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Ta có: nFe =


8, 4


0,15( )


56  <i>mol</i>


PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
1 2 1 1
Theo PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thể tích khí thốt ra (đktc): VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit)


<b>Câu 21 (VD): Cho kẽm tác dụng hồn tồn với dd H2SO4 lỗng, thu được 2.24l (đktc) khí</b>
hiđro. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được sau phản ứng.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2


0,1mol 0,1mol 0,1mol
nH2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol


Khối lượng muối sau phản ứng:
m = n. M =0,1. 161 = 16,1g


<b>Câu 22(VD): Trung hoà 9,8 gam H2SO4 bằng dd NaOH. Tính khối lượng của NaOH đã</b>
dùng?


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Ta có: nH2


SO4 =


9,8



98 <sub> = 0,1 (mol)</sub>


PTHH: H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O


1 2 1 2
Theo PTHH: nNaOH = 2 nH2


SO4 = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)


<sub> mNaOH = 0,2 x 40 = 8 (g)</sub>


<b>Câu 23(VD): Có 3 lọ đựng các dung dịch không nhãn: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương </b>
pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hố học.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.


Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH.


Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất
không tan màu trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl.


PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl


<b>Câu 24 (VD): Trộn 500 gam dung dịch CuSO4 4% với 300 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu </b>
được kết tủa A và dung dịch B.Tính khối lượng kết tủa A. Khối lượng CuSO4 có trong 500
gam dung dịch là


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>



20
100
4
500
4 


<i>CuSO</i>
<i>m</i>


(g)  160 0,125


20


4  


<i>CuSO</i>


<i>n</i>


(mol)
Khối lượng BaCl2 là:


6
,
15
100
2
,
5


300
2 


<i>BaCl</i>
<i>m</i>


(g)  208 0,075


6
,
15


2  


<i>BaCl</i>


<i>n</i>


(mol)
Theo phương trình phản ứng:


CuSO4 + BaCl2 BaSO4+CuCl2


1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
? 0,075 mol ? ?


Số mol của CuSO4 tham gia phản ứng bằng:


4 2 4 2 0,075



<i>CuSO</i> <i>BaCl</i> <i>BaSO</i> <i>CuCl</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Số mol CuSO4 dư là:


0,125 – 0,075 = 0,05 (mol)


Chất kết tủa A là BaSO4 có khối lượng là:


475
,
17
233
075
,
0


4   


<i>BaSO</i>


<i>m</i> <sub>(g)</sub>


<b>Câu 25 (VD):Hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao khơng được bón chung</b>
các loại phân đạm: đạm 2 lá NH4NO3, đạm sunfat (NH4)2SO4 với vơi.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>



Nếu bón chung với vơi thì ln bị thất thốt đạm do giải phóng NH3.
2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3  + 2NH3 + 2H2O


<b>Câu 26 (VD): Cho 300 ml dung dịch CuCl2 0,5M tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch</b>
NaOH, thu được một kết tủa X và một dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa X và nồng độ
mol của dung dịch NaOH đã dùng.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
CuCl2


n 0,3 0,5 0,15 (mol) 


CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl
0,15 0,3 0,15 0,4(mol)


Cu(OH)2


m 0,15 98 14, 7 (gam) 
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:


M
0,3


C 1, 2M
0, 25


 



<b>Câu 27 (VD): Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện</b>
phản ứng nếu có).


Al (1) AlCl3 (2) Al(OH)3(3) Al2O3(4) Al2(SO4)3(4) AlCl3
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


<b>Các phương trình hóa học:</b>


<b>(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑</b>
(2) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
(3) 2Al(OH)3 t˚<sub> Al2O3 + 3H2O</sub>
(4) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
(5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3


<b>Câu 28 (VDC): Hịa tan hồn tồn 0,8 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl,</b>
thu được 1,9 gam muối khan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Đặt CTTQ của oxit là: RO
PTHH: RO + 2 HCl → RCl2 + H2O
(MR+16)g (MR + 71)g


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

8
,
0


16

<i>MR</i>



= 1,9


71

<i>MR</i>


→ MR = 24. Vậy R là Mg, CTHH của oxit: MgO (magie oxit)


<b>Câu 29 (VDC): Cho 2,24l CO2 tác dụng hồn tồn với 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối</b>
lượng muối thu được.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


2 0,1mol


<i>co</i>


<i>n</i>  <i>n<sub>NaOH</sub></i> 0,15mol


2


1 <i>NaOH</i> 2


<i>CO</i>


<i>n</i>
<i>n</i>


 



=> Phản ứng tạo 2 muối.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
x 2x x mol
CO2 + NaOH → NaHCO3


y y y mol
2


<i>CO</i>


<i>n</i>


= x+y = 0,1 mol
<i>NaOH</i>


<i>n</i> <sub>= 2x+ y =0,15 mol</sub>


→ x=y= 0,05 mol
2 3


<i>Na CO</i>


<i>m</i>


=106.0,05= 5,3 g
3


<i>NaHCO</i>


<i>m</i>



=84.0,05=4,2 g


<b>Câu 30 (VDC): Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hồn tồn với</b>
dung dịch H2SO4 lỗng dư thu được 16g muối. Tìm cơng thức của kim loại đó.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Gọi kim loại cần tìm là R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHƯƠNG 2: KIM LOẠI</b>



<b>Câu 1 (NB): Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là:</b>
<b>A. Nhôm (Al). B. Bạc (Ag).C. Đồng (Cu). D. Sắt (Fe).</b>


<b>Câu 2 (NB): Đơn chất tác dụng với dung dịch H</b>2SO4 lỗng giải phóng khí hiđro là:


<b>A. Đồng. </b> <b>B. Lưu huỳnh.</b> <b>C. Kẽm.</b> <b>D. Thuỷ ngân.</b>


<b>Câu 3 (NB): Kim loại không tác dụng với dung dịch axit HCl là</b>


<b>A. K.</b> <b>B. Zn.</b> <b>C. Mg.</b> <b>D. Cu.</b>


<b>Câu 4 (NB): Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là:</b>
<b>A. Na, Mg, Zn. </b> <b>B. Al, Zn, Na.</b>


<b>C. Mg, Al, Na. </b> <b>D. Pb, Al, Mg. </b>
<b>Câu 5 (NB): Nhôm không phản ứng với dung dịch nào sau đây?</b>
<b>A. Dung dịch HCl.</b> <b>B. Dung dịch H2SO4 loãng.</b>
<b>C. Dung dịch CuSO4.</b> <b>D. Dung dịch MgCl</b>2.



<b>Câu 6 (NB):Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay do</b>
A. nhiệt độ nóng chảy cao. <b>B. nhẹ và bền.</b>


<b>C. dẫn điện tốt.</b> D. có tính dẻo.
<b>Câu 7 (NB): Nguyên tắc sản xuất gang là</b>


A. dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò cao.


B. dùng Al để khử oxit sắt trong lò cao.
C. dùng H2 để khử oxit sắt trong lò cao.


D. dùng cacbon để khử các oxit sắt.


<b>Câu 8 (NB): Đinh sắt bị ăn mịn nhanh trong mơi trường</b>
A. khơng khí khơ.


B. nước cất khơng có hịa tan oxi.
C. nước có hịa tan oxi.


D. nước có hịa tan muối ăn.


<b>Câu 9 (NB): Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường? </b>


<b>A. Cu.</b> <b>B. Fe.</b> <b>C. Na.</b> <b>D. Al.</b>


<b>Câu 10 (TH): Trong phịng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong</b>
chất lỏng nào sau đây?


<b>A. nước.B. dầu hỏa.</b> <b> C. giấm ăn.</b> <b> D. ancol etylic.</b>
<b>Câu 11 (TH): Ngâm đinh sắt trong dung dịch CuSO4 loãng, hiện tượng xảy ra là:</b>


<b>A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.</b>


<b>B. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.</b>
<b>C. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch khơng đổi màu.</b>


<b>D. Có chất rắn màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.</b>


<b>Câu 12 (TH): Làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 có thể dùng kim loại nào?</b>


<b>A. Al.</b> <b>B. Fe.</b> <b>C. Zn.</b> <b>D. Cu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. dung dịch Ca(OH)</b>2.B. axit H2SO4 đặc, nguội. <b>C. Nước.</b> <b>D. Axit HNO</b>3 đặc, nguội
<b>Câu14 (TH):Đốt cháy Al trong bình khí Cl</b>2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn khối


lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng:


<b>A. 2,16g.</b> <b>B. 1,62g.</b> <b>C. 1,08g.</b> <b>D. 3,24g.</b>


<b>Câu</b> <b>15</b> <b>(TH):</b>


ChohỗnhợpbộtAl,FevàodungdịchchứaCu(NO3)2vàAgNO3.Saukhicácphảnứngxảy ra hoàn


toàn, thu được hỗn hợp rắn gồmba kimloại là:


<b>A.Al, Cu, Ag.</b> <b>B.Al, Fe, Cu.</b> <b>C.Fe, Cu, Ag</b>. <b>D.Al, Fe, Ag.</b>


<b>Câu 16 (TH): Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 trong một thời gian, lấy đinh</b>
sắt ra, rửa nhẹ, làm khơ đem cân lại thì khối lượng đinh sắt so với ban đầu


<b>A. tăng.</b> <b>B. giảm.</b>



<b>C. khơng thay đổi.</b> <b>D. có thể xảy ra cả 3 trường hợp A, B hoặc C.</b>
<b>Câu 17 (TH): Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần</b>


ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây?


<b>A. Đồng. </b> <b>B. Chì.</b> <b>C. Kẽm.</b> <b>D. Bạc.</b>


<b>Câu 18 (TH): Cho các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Al, Cu, Ag. Số Kim loại tác dụng được với</b>


axit clohiđric là:


<b>A. 3.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 5.</b> <b>D. 6.</b>


<b>Câu 19 (VD): Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu.</b>
Giá trị của m là:


<b>A.11.2 g.</b> <b>B. 16,8 g.</b> <b>C. 8,4 g.</b> <b>D. 14,0 g. </b>


<b>Câu 20 (VD): Dung dịch nào được dùng để làm sạch bột đồng có lẫn bột sắt? </b>
<b>A. Dung dịch HCl.</b>


<b>B. Dung dịch Ca(OH)2.</b>
<b>C. Dung dịch NaOH.</b>
<b>D. Dung dịch FeSO4.</b>


<b>Câu 21 (VD): </b>Một người thợ bạc đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag. Để thu được Ag tinh khiết
người ta dùng


<b>A. dung dịch AgNO</b>3. <b>B. dung dịch NaOH.</b>



<b>C. dung dịch H</b>2SO4 đặc, nóng. <b>D. dung dịch ZnSO</b>4.
<b>Câu 22 (VD): Thí nghiệm tạo ra kết tủa Al(OH)</b>3 không đổi là:


<b>A. nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.</b>
<b>B. nhỏ dung dịch Ba(OH)</b>2 vừa đủ vào dung dịch Al2(SO4)3.


<b>C. nhỏ dung dịch KOH dư vào dung dịch Al(NO)3.</b>
<b>D. nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.</b>


<b>Câu 23 (VD): Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là</b>
40%. Để có được 5,4 tấn Al nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng?


<b>A. 20,8 tấn.</b> <b>B. 21,65 tấn.</b> <b>C.25,5 tấn.</b> <b>D. 20, 75 tấn.</b>
<b>Câu 24 (VD): Nhúng thanh Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M. Đến khi Cu(NO3)2 phản</b>
ứng hết thì thấy khối lượng thanh Fe


<b>A. tăng 0,08 gam.</b> <b>B. tăng 0,80 gam.</b>
<b>C. giảm 0,08 gam.</b> <b>D. giảm 0,56 gam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là


<b>A. Mg.</b> <b>B. Zn.</b> <b>C. Fe.</b> <b>D. Ca.</b>


<b>Câu 26 (VD): Nung 6,4g Cu ngồi khơng khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là</b>


<b>A. 100%.</b> <b>B. 80%.</b> <b>C. 70%.</b> <b>D. 60%.</b>


<b>Câu 27 (VD): Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hố trị II) bằng dung dịch H</b>2SO4
lỗng, dư, thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây



<b>A. Fe</b> <b>B. Mg</b> <b>C. Ca</b> <b>D. Zn</b>


<b>Câu 28 (VDC): Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:</b>


Al → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
(1) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2


(2) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
(3) 2Al(OH)3


<i>o</i>
<i>t</i>


 Al2O3 + 3H2O
(4) 2Al2O3 /


<i>criolit</i>
<i>dpn c</i>






4Al + 3O2


<b>Câu 29 (VDC): Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư.</b>
Sau phản ứng, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp lần lượt là



<b>A.32,5% và 67,5%.</b> <b>B. 67,5% và 32,5%.</b> <b>C. 55% và 45%.</b> <b>D. 45% và 55%.</b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


2 0,025( )
<i>H</i>


<i>n</i>  <i>mol</i>


Gọi nAl = x (mol), nFe = y (mol)


PTTH: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (1)


x 1,5x


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (2)


y y


27

56

0,83

0, 01(

)



%

32,5%; %

67,5%



1,5

0, 025

0, 01(

)

<i>Al</i> <i>Fe</i>


<i>x</i>

<i>y</i>

<i>x</i>

<i>mol</i>



<i>m</i>

<i>m</i>



<i>x</i>

<i>y</i>

<i>y</i>

<i>mol</i>








<sub></sub>

<sub></sub>



 





<b>Câu 30 (VDC): Hòa tan hết 2,8 g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng axit HCl thấy thốt ra</b>


1,12 lit khí H2 (đktc). Xác định kim loại?


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị x
nH2 =1,12/22,4= 0,05 mol


PTHH: 2M + 2xHCl → 2MClx + xH2


Theo pt suy ra nM = 0,01/x mol


=> M = 28 x


x 1 2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHƯƠNG 3: PHI KIM, SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH</b>



<b>Câu 1 ( NB): Cacbon gồm những dạng thù hình nào?</b>



A. Kim cương, than chì, than gỗ. B. Kim cương, than chì, cacbon vơ định hình.
C. Kim cương, than gỗ, than cốc. D. Kim cương, than xương, than cốc.


<b>Câu 2 ( NB): Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tai ở trạng thái nào?</b>


A. Lỏng và khí. B. Rắn và lỏng. C. Rắn và khí. D. Rắn, lỏng và khí.
<b>Câu 3 ( NB): Dãy gồm các nguyên tố phi kim </b>


A. S, C, P , Fe.B. C, P, Br, O.C. S, C, Cl, Na. D. C, Cl, Br, Ca.
<b>Câu 4 ( NB): Cơng thức hóa học của cacbon oxit là</b>


<b>A.</b> CO2.B. CO.C. CaCO3. D. Na2CO3.


<b>Câu 5 ( TH): Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là </b>
A. O, F, N, P. B. F, O, N, P. C. O, N, P, F. D. P, N, O, F.


<b>Câu 6 ( NB): Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần ? </b>
A. K, Ba, Mg, Fe, Cu. B. Ba, K, Fe, Cu, Mg.


C. Cu, Fe, Mg, Ba, K. D. Fe, Cu, Ba, Mg, K.
<b>Câu 7(NB): Muối cacbonat nào tan được trong nước? </b>


A. K2CO3. B. CaCO3. C. MgCO3 .D. BaCO3.


<b>Câu 8(NB): Khí Clo có màu</b>


A. nâu đỏ. B. vàng lục. C. lục nhạt. D. trắng xanh.
<b>Câu 9 (NB): Clo tác dụng với chất nào sau đây:</b>



A. NaOH. B. HCl.C. NaCl.D. SO2.


<b>Câu 10 (TH): Trong sơ đồ chuyển hóa sau: MnO2</b> X FeCl3 Fe(OH)3. X là
A. Cl2. B. HCl.C. H2SO4.D. H2.


<b>Câu 11(TH): Dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng</b>


A. vậtlí. B. hóa học.


C. vật lí và hóa học. D. không xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học.
<b>Câu 12 ( TH): Dãy phi kim tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí</b>


A. C, Br2, S, Cl2.B. C, O2, S, Si. C. Si, Br2, P, Cl2. D. P, Si, Cl2, S.


<b>Câu 13 (TH): Cacbon oxit phản ứng được với chất nào sau đây:</b>
A. H2O. B. NaOH.C. CuO.D. HCl.


<b>Câu 14 (TH): Cacbon phản ứng được với</b>


A. ZnO. B. Al2O3. C. MgO. D. BaO.


<b>Câu 15 (TH): Một oxit có tỉ khối hơi so với khí oxi là 2. Trong đó oxi chiếm 50% về khối </b>
lượng. Cơng thức của oxit là


A. CO. B. CO2. C. SO2. D. NO2.


<b>Câu 16(TH): Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là </b>
A. CuO, CaO, Fe2O3. B. PbO, CuO, ZnO.


C. Fe2O3, PbO, Al2O3. D. Na2O, ZnO, Fe3O4.


<b>Câu17 ( TH): Cặp chất cùng tồn tại trong dung dich là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C. K2CO3 và NaCl. D. MgCO3 và HCl.


<b>Câu 18 (NB): Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất</b>


A. xi măng, đất sét, thủy tinh. B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
C. đất sét, thạch anh, thủy tinh. D. thạch anh, đất sét, đồ gốm.
<b>Câu 19 (VD): Các chất tác dụng được với SiO2 là:</b>


A. CO2, H2O, H2SO4, NaOH. B. CO2, CaO, H2SO4, NaOH.
C. CaO, H2O, H2SO4, NaOH. D. CaO, Na2CO3, K2O, NaOH.


<b>Câu 20 ( VD): R là nguyên tố phi kim, hợp chất của nguyên tố R với hidro có cơng thức </b>
chung là RH2 và chứa 5,88% về khối lượng, R là :


A . C. B. N. C. P . D. S.
<b>Câu 21 (VD): Khử hoàn toàn 40 gam CuO bằng khí CO dư thu được m gam kim loại, giá trị </b>
của m là


A.32. B. 24. C. 8. D. 16.


<b>Câu 22 (VD): Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 20% sau phản ứng, </b>
trong dung dịch có chất nào?


A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3 và NaHCO3. D. NaOH và Na2CO3.


<b>Câu 23 (VD):Cho 20 gam BaCO</b>3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau


phản ứng là



A.0,4 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,25 mol.
<b>Câu 24( VD): Nguyên tố X ở chu kỳ 3 nhóm VI, nguyên tố Y ở chu kỳ 2 nhóm VII. So sánh </b>
tính chất của X và Y thấy


A. tính phi kim của X mạnh hơn Y. B. tính phi kim của Y mạnh hơn X.
C. X, Y có tính phi kim tương đương nhau. D. X, Y có tính kim loại tương đương nhau.
<b>Câu25(VD): Sau khi làm thí nghiệm khí Clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào</b>
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch NaCl. D. Nước.


<b>Câu 26 (VD): Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện nào?</b>
A. H2 và O2. B. Cl2và H2. C. Cl2 và O2. D. O2 và SO2.


<b>Câu 27(VD): Cho 1,12 lít khí Clo vào dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể </b>
tích dung dịch NaOH cần dùng là


A. 0,1 lít. B. 0,15 lít. C. 0,2 lít. D. 0,25 lít.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


05
,
0
4
,
22


12
,
1



2  


<i>Cl</i>
<i>n</i>


mol


PTHH:Cl2 + 2 NaOH NaCl + NaClO + H2O
Theo PTHH: <i>nNaOH</i> 2<i>nCl</i>2 2.0,050,1mol


Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: VNaOH =


2
,
0
5
,
0


1
,
0 


lít.


<b>Câu 28 (VDC):</b>Cho 19g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư,
sinh ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp


là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 29 (VDC): Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch </b>
H2SO4 9,8 %, thu được dung dịch muối có nồng độ 14,18 %. Cơng thức muối cacbonat là
A. Na2CO3. B. FeCO3 . C. BaCO3. D. K2CO3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


M2(CO3)n + nH2SO4 M2(SO4)n + nCO2+ nH2O (1)


Gỉa sử có 1 mol M2(CO3)n phản ứng


<i>Từ (1): n = 1 (mol)</i>


<i> n = n = n. n = n (mol)</i>
<i>Ta có: m = 2M + 60n (gam)</i>


<i>n</i>
<i>n</i>


1000
8


,
9


100
.


98 <sub></sub>


<i> m = 2M + 96n (gam)</i>



<i><sub> m = 98n (gam) m = (gam)</sub></i>


<i> m = 44n (gam)</i>


Từ (1), áp dụng đlbt khối lượng, tacó:


)
1016
2


(


100
).
96
2


(


<i>n</i>
<i>M</i>


<i>n</i>
<i>M</i>





<i> m = 2M + 60n + 1000n - 44n = 2M + 1016n (gam)</i>



<sub> Vậy: C% = = 14,18 M = 28n</sub>
<sub> n = 1 M = 28 (loại)</sub>


<sub> n = 2 M = 56 (Fe)</sub>


<sub> n = 3 M = 84 (loại) Vậy M : Fe, muối : FeCO</sub><sub>3</sub>


<b>Câu 30 (VDC): Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với Clo dư, thu được 53,4 gam </b>
muối. Kim loại M là


A. Al. B. Zn.C. Fe.D. Cr.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
PTHH: 2M + 3Cl2<i><sub>t</sub>o</i>


2MCl3


Theo PT M g (M + 3.35,5) g
10,8g 53,4 g


Ta có: 53,4.M = 10,8 (M + 106,5)
<sub> M = 27 g/mol</sub>


Vậy kim loại M là Nhôm (Al).


M2(SO4)n


H2SO4 CO2 M2(SO4)n



M2(CO3)n(ct)


M2(SO4)n(ct)


H2SO4(ct) H2SO4(dd)


CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CHƯƠNG 4,5 : HIDROCACBON, NHIÊN LIỆU</b>
<b>DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON – POLIME</b>
<b>Câu 1 ( NB): Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? </b>


A.CO2. B. C6H6 C. CO. D. CaCO3.


<b>Câu 2( NB): Trong phân tử metan có </b>
A. 4 liên kết đơn C – H.


B. 1 liên kết đôi C = H và 3 liên kết đơn C – H.
C. 2 liên kết đơn C – H và 2 liên kết đôi C = H.
D. 1 liên kết đơn C – H và 3 liên kết đôi C = H.


<b>Câu 3(NB): Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có </b>


A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi. C. hai liên kết đôi. D. một liên kết ba.
<b>Câu 4 (NB): Liên kết C</b>C trong phân tử axetilen có đặc điểm


A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.


B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.



D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
<b>Câu 5 (NB): Cơng thức cấu tạo của rượu etylic là </b>


A. CH2 – CH3 – OH. B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2. D. CH3 – CH2 – OH.


<b>Câu 6 (NB): Axit axetic có tính axit vì trong phân tử </b>
A. có chứa nhóm – OH.


B. có chứa nhóm – OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm C = O.
OH


C. có chứa nhóm – C = O.
D. có chứa nhóm – C – O.
OH


<b>Câu 7 ( NB): Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:</b>
A. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este với dung dịch axit.
B. Dầu ăn là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo.
C. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
D. Dầu ăn là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol.


<b>Câu 8 (NB) : Chất có phản ứng thủy phân là </b>


A. glucozơ. B. tinh bột C. axit axetic. D. rượu etylic
<b>Câu 9 (NB):Chọn phát biểu đúng ?</b>


A. Polime là chất dễ bay hơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

C. Polime chỉ được tạo ra bởi con người và khơng có trong tự nhiên.
D. Polime là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước.
<b>Câu 10 (TH):Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan người ta dùng </b>


A. nước. B. khí hiđro. C. dung dịch brom. D. khí oxi.
<b>Câu 11(TH):Trong điều kiện thích hợp 1 mol khí axetilen tác dụng hồn tồn với 2 mol khí </b>
hiđro, thu được chất khí là


A. C2H4. B. C2H6. C. C3H4, D. C3H6.


<b>Câu 12 (TH): Phản ứng hóa học đúng là </b>


A. C6H6 +Br  C6H5Br + H B. C6H6 + Br2


o
Fe, t


<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + HBr</sub>
C. C6H6 + Br2C6H6Br2 D. C6H6 +2Br Fe, to C6H5Br + HBr
<b>Câu 13 (TH): Crăckinh dầu mỏ thu được </b>


A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.
B. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.
C. dầu thô.


D. hiđrocacbon nguyên chất.


<b>Câu 14 (TH): Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 65</b>0<sub> ta dùng </sub>
A. 100 ml nước hịa với có 65 ml rượu nguyên chất.



B. 100 ml rượu etylic nguyên chất có 65 ml nước.
C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước.
D. 35 ml rượu nguyên chất với 65 ml nước.


<b>Câu 15 (TH): Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng </b>


A. Na. B. Zn. C. K. D. Cu.


<b>Câu 16 (TH): Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng </b>
A. dung dịch brom và Cu(OH)2.


B. dung dịch NaOH và dung dịch iot.
C. hoà tan vào nước và dung dịch HCl.


D. hoà tan vào nước và cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3


<b>Câu 17 (TH) Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bơng. Chúng ta có thể </b>
A. gia nhiệt để thực hiện phàn ứng đông tụ.


B. đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
C. dùng quỳ tím .


D. dùng phản ứng thủy phân.


<b>Câu 18 (TH) : PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ </b>
giả da, vải che mưa ….. Cơng thức một mắc xích của PVC là


A.
B.



C.
D.


CH2 – CH
-Cl


-CH2 –CH –CH2 –
Cl


CH2 –CH –CH2 –CH
-Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-Câu 19 (VD) Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu</b>
được 5,4 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30
gam.


A. CH4. <b>B. C2H6. C. C3H6. </b>D. C3H8.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Vì đốt cháy A thu được H2O và A có 2 nguyên tố nên A chứa C, H.


Số mol H2O = 0,3 mol  Số mol H = 0,6 mol  Khối lượng H = 0,6 gam.
Khối lượng C = 2,4 gam  Số mol C = 0,2 mol.


nC : nH = 0,2 : 0,6 = 2 : 6


Công thức tổng quát A là ( C2H6 )n = 30  n = 1
Vậy A là C2H6.


<b>Câu 20 (VD): Cho phương trình hóa học: X + 2O2</b><i>to</i> CO2 + 2H2O. X là



A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C6H6.


<b>Câu 21 (VD): Đốt cháy hồn tồn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối</b>
lượng khí CO2 sinh ra là


A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam.C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


nC2H4 = 14/28 = 0,5 (mol)


PT: C2H4 + 3O2<i>to</i> <sub>2 CO</sub>2 + 2H2O


nO2 = 3nC2H4 = 3*0,5 = 1,5 mol => VO2 = 1,5*22,4 = 33,6 lít
nCO2 = 2nC2H4 = 2*0,5 = 1 mol => mCO2 = 1*44 = 44 gam


<b>Câu 22 (VD): Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen </b>
Biết hiệu suất phản ứng là 85%


A. 15,6 gam. B. 13,26 gam. C. 18,35 gam. D. 32 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


PT: C6H6 + Br2<sub> C</sub>6H5Br + HBr
78 157
x=15,6 31,4


mà H = 85% =>mC6H6(TT) = 15,6*100/ 85 = 18,35 gam


<b>Câu 23 (VD): Đốt hồn tồn 5 kg than thì cần vừa đủ 8,96 m</b>3 <sub>oxi (ở đktc). Thành phần phần </sub>
trăm khối lượng cacbon có trong than là



A. 9,6%. B. 96%. C. 48%. D. 4,8%.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


8,96m3<sub> = 8960 lit => nO2 = 8960/22,4 = 400 mol</sub>
pt: C + O2


<i>o</i>
<i>t</i>


<sub> CO</sub><sub>2</sub>


Có nC= nO2 = 400 mol => mC = 400*12= 4800 gam = 4,8 kg
=> %mC = 4,8/5*100 = 96 %


<b>Câu 24 (VD): </b>Cho sơ đồ sau :
C2H4


(1)


<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub><sub></sub>(2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A. CH3COOH , CH3COOC2H5B. CH3COOH , C3 H7COOC2H5


C.CH3COOH , C2H5COOC2H5 D.C2H5COOH , CH3COOC2H5


<b>Câu 25 (VD) Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu </b>
được 0,368kg glixerol và mkg hỗn hợp muối của các chất béo. Biết muối của axit béo chiếm
60% khối lượng xà phịng.Khối lượng xà phịng bánh có thể thu được từ mkg hỗn hợp các
muối trên là:



A. 5,65 gam B. 11,29 gam C. 15,68 gam D. 156,8 gam
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Theo định luật bảo toàn khối lượng:


mchất béo + mNaOH = mglixerol + mmuối chất béo
mmuối chất béo = mchất béo + mNaOH – mglixerol


KL hỗn hợp muối của các chất béo = 8,58 + 1,2 – 0,368 = 9,412kg


Khối lượng xà phòng bánh: 60 15,686g


100
.
412
,


9 <sub></sub>


<b>Câu 26 (VD) : Cho sơ đồ sau:</b>
C6H12O6<i>men</i> X + Y


X + O2<i>mengiam</i> Z + H2O


Z + T  (CH3COO)2Ca + H2O + Y
X, Y , Z , T lần lượt là :


A. C2H5OH , CH3COOH , CaO , CO2.
B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH.


C. C2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3.


D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2.


<b>Câu 27 (VD): Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của </b>
aminoaxit là


A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C5H11O2N. D. C6H13O2N.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Từ %N= mN/ Mhc*100%


a, %N = 14/89*100 = 15,73%
b, %N = 14/103*100 = 13,59%
c, %N = 14/117*100 = 10,96 %
d, %N = 14/131*100 = 10,69%


<b>Câu 28 (VDC):Đốt cháy hoàn toàn 25 cm</b>3<sub> một hỗn hợp gồm metan và etilen thì cần 60 cm</sub>3
oxi ( các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu
lần lượt là


A. 60% ; 40%. B. 50% ; 50%.C. 40% ; 60%. D. 30% ; 70%
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Gọi x,y lần lượt là thể tích của CH4 và C2H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2x + 3y = 60 (4)
Giải hệ gồm pt (3,4): x= 15, y= 10


% CH4 = 15/25*100= 60% ; % C2H4 = 100- 60 = 40%



<b>Câu 29 (VDC): Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp A gồm 3 khí metan, axetilen vàprotilen </b>
(C3H6) thu được 3,52 gam CO2 . Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp A (đktc) đi qua dung
dịch Brom dư thì chỉ có 4 gam brom phản ứng. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của
mỗi chất trong hỗn hợp A?


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
nCO2 = 0,08 mol; nA = 0,02 mol; nBr2 = 0,025 mol
PT: CH4 + 2O2<i>to</i> <sub>2CO</sub>2 + 2H2O


x mol x mol
C2H2 + 5/2O2<i>to</i> <sub>2 CO</sub>2 + H2O
y mol 2y mol
C3H6 + 9/2O2<i>to</i> <sub>3CO</sub>2 + 3H2O
z mol 3z mol
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
y mol 2y mol


C3H6 + Br2 C3H6Br2
z mol z mol


Gọi số mol 3 chất trong 1,1 gam là x+y+z và số mol 3 chất trong 1,1 gam lớn gấp a lần trong
0,02 mol. Ta có: 16x +26y + 42z = 1,1


x + 2y + 3z = 0,08
x + y + z = 0,02a
2y +z = 0,025a
Giải hệ pt được y = 0,02; x = z = 0,01


%VCH4 = 25% ; %VC2H2 = 50% ; %VC3H6 = 25%



<b>Câu 30 (VDC):Đốt cháy hoàn toàn 20 ml rượu etylic a</b>0<sub>, dẫn sản phẩm khí thu được qua dung</sub>
dịch nước vơi trong dư thu được 60 gam kết tủa ( biết D = 0,8g/ml). Giá trị của a là


A. 68,25. B. 86,25. C. 25,86. D. 25,68.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


nCaCO3 = 60/100 = 0,6 mol


PT: 2C2H5OH + 7O2<i>to</i> <sub> 4CO</sub>2 + 6H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
từ pt 2 có nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol


từ pt 1 có n C2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,6/2 =0,3 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Theo ct độ rượu: a0 = (17,25/20)*100= 86,250


<b>Câu1 (VD):Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau : </b>
X1 + H2O


<i>dien phan</i>
<i>comang ngan</i>





X2 + X3 + H2↑
X2 + X4→ BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O.
Chất X2, X4 lần lượt là :


<b>A. NaOH, Ba(HCO3)2.</b> B. KOH, Ba(HCO3)2.



<b>C. KHCO3, Ba(OH)2.</b> <b>D. NaHCO3, Ba(OH)2.</b>


<b>Câu 2 (VD): Cho sơ đồ phản ứng sau:</b>


BaCO3 X Ba(OH)2 Y BaCO3


X, Y có thể là:


A. BaO và Ba(HCO3)2 .B. BaSO4 và BaCl2. C. BaO và BaSO4. D. CO2 và BaCl2.


<b>Câu 3 (VD):Thí nghiệm nào khơng xảy ra phản ứng hóa học?</b>


<b>A.Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe</b>2(SO4)3. <b>B.Nhúng thanh Ag vào dung dịch Cu(NO</b>3)2.


<b>C.</b> Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. <b>D.</b>Cho bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
<b>Câu 4 (VD): Tiến hành các thí nghiệm sau:</b>


(a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là


<b>A. 1.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 3.</b>


<b>Câu 5 (VD):Cho các dung dịch riêng biệt: Na</b>2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số


ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:



Dung dịch (1) (2) (4) (5)


(1) khí thốt ra có kết tủa


(2) khí thốt ra có kết tủa có kết tủa


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(5) có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là


<b>A. H</b>2SO4, MgCl2, BaCl2<b>.B . Na</b>2CO3, BaCl2, BaCl2.


<b>C. Na</b>2CO3, NaOH, BaCl2. <b>D. H</b>2SO4, NaOH, MgCl2.


<b>Câu 6 (VD): Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là</b>


<b>A. NH4Cl.</b> <b>B. (NH4)2CO3.</b> <b>C. BaCl2.</b> <b>D. BaCO</b>3.


<b>Câu 7 (VD) : Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng</b>
nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa


<b>A. NaCl, NaOH, BaCl</b>2. <b>B. NaCl, NaOH. </b>
<b>C. NaCl, NaHCO</b>3, NH4Cl, BaCl2. <b>D. NaCl.</b>


Giải


Na2O + H2O  2NaOH


a 2a


NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O



a a


NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O


a a a


Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl


a a


NaOH hết , Na2CO3 được tao ra rồi phản ứng hết , BaCO3 là chất kết tủa , NH3 là khí


Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là NaCl
 Chọn D


<b>Câu 8 (VD): Cho dung dịch NaHCO3 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaOH, Ca(OH)2, </b>
KHSO4, Ba(OH)2, Al(OH)3, HCl, Ca(HCO3)2, H2SO4. Tổng số phản ứng có khí thốt ra là
A.2. B.3. C. 4. D. 5.


<b>Câu 9 (VD):Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng</b>
lượng dư dung dịch nào sau đây?


A. Dung dịch Fe(NO3)3. B. Dung dịch NaOH.


C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.


<b>Câu 10 (VD): Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 cólẫntrong khíN2, người ta sử dụng lượng</b>
dư dung dịch



<b>A. NaCl.</b> <b>B. CuCl2.</b> <b>C. Ca(OH)</b>2. <b>D. H2SO4.</b>


<b>Câu 11 (VD): </b>Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu


được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là


<b>A. K</b>3PO4 và KOH. <b>B. KH</b>2PO4 và K3PO4.


<b>C. KH</b>2PO4 và H3PO4. <b>D. KH</b>2PO4 và K2HPO4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


nKOH = 0,15. nH3PO4 = 0,1. Vậy: 3 4


1 <i>KOH</i> 2


<i>H PO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


< <


tạo KH2PO4 và K2HPO4


<b>Câu 12 (VD):Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 </b>
nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là


<b>A. 0,032. </b> <b>B. 0,048. </b> <b>C. 0,06. </b> <b>D. 0,04.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

n CO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol , nBaCO3 = 15,76/197 = 0,08 mol


CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O


0,12 0,08


Bảo toàn C C trong Ba(HCO3)2 = 0,12 – 0,08 = 0,04 (mol)  n Ba = 0,02 (mol)
Bảo toàn Ba  n Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 (mol)


Nồng độ của Ba(OH)2 là : 0,1/2,5 = 0,04 (mol)
 Chọn D


<b>Câu 13 (VD): Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. </b>
Trong oxit mà R có hố trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
<b>A. S. B. N. C. P . D.C.</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Đối với một ngun tố thì: Hóa trị cao nhất với H + Hóa trị cao nhất với O = 8.


<sub> Oxit có dạng : R</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub>

25,96


04
,
74
2


80
100


07
,


74
%
100
5
16
2


5


16 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>







<i>R</i>


<i>R</i>

<sub> R = 14 </sub>



R là N


<b>Câu 14 (VD):Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung</b>
dịchH2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản
ứng là


<b>A. 101,48 gam.</b> <b>B. 101,68 gam.</b> <b>C. 97,80 gam.</b> <b>D. 88,20 gam.</b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Số mol H2SO4 phản ứng = số mol H2=0,1(mol)



Khối lượng dung dịch H2SO4= [ (0,1.98).100]:10=98(g)


Khối lượng dung dịch sau phản ứng =98+3,68-0,1.2=101,48(g)


<b>Câu 15 (VD): Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện khơng có oxi), thu được</b>
hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:


Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);
Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).


Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là


A. 42,32%. B. 46,47%. C. 66,39%. D. 33,61%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Phần 1: Ta có : số mol H2 = 0,35 mol ;


Phần 2: số mol H2 = 0,15 mol; suy ra mol Al dư = 0,1


Mol H2 do Fe = 0,35-0,15=0,2; suy ra mol Fe = 0,2; suy ra mol Al pư nhiệt nhôm = 0,2
và mol Fe2O3 bđ = 0,1


Vậy %Fe = 0,2 56 100/(0,1 27+0,2 27+0,1 160)=46,47%


<b>Câu 16 (VD):Đốt 5,6 gam Fe trong khơng khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X</b>
tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 18,0.</b> <b>B. 22,4.</b> <b>C. 15,6.</b> <b>D. 24,2.</b>



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 17 (VDC): Có 4 gói bột màu trắng bị mất nhãn là: KNO3, K2CO3, BaCO3, BaSO4. Chỉ</b>
dùng thêm H2O, khí CO2 và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách nhận biết các chất.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Hòa tan các mẫu thử vào H2O:


+ Mẫu thử nào tan là KNO3, K2CO3. (Nhóm 1)
+ Mẫu thử khơng tan là BaCO3, BaSO4. (Nhóm 2)
- Thổi CO2 đến dư vào 2 ống nghiệm ở nhóm 2.


+ Ống nghiệm nào thấy kết tủa tan tạo ra dung dịch trong suốt (dung dịch A) là BaCO3.
BaCO3 + CO2 + H2O  Ba(HCO3)2


+ Ống nghiệm nào kết tủa không tan là BaSO4.


- Cho dung dịch A vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch KNO3, K2CO3 ở nhóm 1
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa thì mẫu thử ban đầu là K2CO3.


Ba(HCO3)2 + K2CO3BaCO3 + 2KHCO3


+ Ống nghiệm nào khơng có hiện tượng gì thì mẫu ban đầu là KNO3.


<b>Câu 18 (VDC): </b>Hãy tìm cách tách lấy từng kim loại riêng biệt ra khỏi hỗn hợp rắn gồm:
Na2CO3, BaCO3, MgCO3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>



- Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc  dung dịch Na2CO3. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với


dung dịch HCl vừa đủ, sau đó cơ cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy  Na
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O


2NaCl 


<i>đpnc</i>


2Na + Cl2


- Hịa tan hỗn hợp rắn BaCO3, MgCO3 trong HCl vừa đủ  dung dịch chứa MgCl2 và BaCl2


BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O


MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + CO2 + H2O


Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng  Mg(OH)2


MgCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Mg(OH)2


- Lọc kết tủa hòa tan vào axit HCl. Cô cạn dung dịch thu được muối khan MgCl2 rồi điện


phân nóng chảy  kim loại Mg.
Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2O


MgCl2


<i>ñpnc</i>



Mg + Cl2


- Cho dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa Mg(OH)2 tác dụng với HCl vừa đủ. Cộ cạn ta được


muối khan BaCl2 rồi điện phân nóng chảy  Ba.


BaCl2


<i>đpnc</i>


Ba + Cl2


<b>Câu 19 (VDC): Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm:</b>
Cu, Ag, S, Fe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Zn
2


2


đpdd
2
H S<sub>2</sub>


HCl


O2


HCl
FeCl Fe



SO S


Cu, Ag,S, Fe


Cu, Ag,S <sub>CuCl</sub> <sub>Cu</sub>


Ag, CuO


Ag















 <sub></sub><sub></sub>





Các phương trình phản ứng xảy ra:


- Cho hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl dư, lọc lấy chất rắn không tan gồm Cu, Ag, S và


dung dịch nước lọc


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


- Đem dung dịch cịn lại điên phân thì thu được Fe
FeCl2đpddFe + Cl2


- Đốt cháy chất rắn còn lại, rồi thu lấy khí và cho đi qua dung dịch H2S, rồi lọc chất rắn
được S.


2Cu +O2
0
<i>t</i>


<sub>2CuO</sub>
S + O2


0
<i>t</i>


<sub> SO2</sub>
H2S + SO2 S + H2O


- Hòa tan chất rắn còn lại vào dung dịch HCl dư, rồi lọc chất rắn không tan ta được Ag.
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O


- Đem dung dịch còn lại điện phân thì thu được Cu
CuCl2đpdd Cu + Cl2


<b>Câu 20 (VDC):.Khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2. Kim loại thu</b>


được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,08 mol H2. Xác định cơng thức hóa học
của oxit kim loại trên.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Vì n(H2 dùng để khử) > n(H2 sinh ra)  Kim loại có nhiều hóa trị.
Gọi CTHH của kim loại, oxit, muối tương ứng là: M, MxOy, MCln.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)


2M + 2nHCl  2MCln + nH2 (2)
Từ (1): số mol của O(trong oxit) = n(H2) = 0,12 mol


 mM = moxit – m(O trong oxit) = 6,4 – 0,12 .16 = 4,48 gam.
Từ (2): nM = 2.n(H2)/n = 2.0,08/n = 0,16/n (mol)


Vậy: M = 4,48 : 0,16/n


Suy ra: M = 28n ( chỉ có n = 2, M = 56 của sắt là phù hợp)
Vậy M là Fe: n(Fe) = 0,16/2 = 0,08 mol


 CTHH oxit: FexOy: x/y = n(Fe) : n(O) = 0,08 : 0,12 = 2 :3
Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3.


<b>Câu 21 (VDC): Trong bình cầu chứa đầy khí HCl (ở đktc), người ta cho vào bình cầu đầy </b>


<i>nước cất để hịa tan hết lượng HCl trên. Tính nồng độ % của axit thu được.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Vì khối lượng riêng của nước cất là 1 (g/ml)  m(H2O) = 1000V (g)
Khối lượng dung dịch sau khi HCl tan hết = 36,5V/22,4 + 1000V (g)
Vậy: C%(HCl) = [(36,5V/22,4) : (36,5V/22,4 + 1000V)] . 100% = 0,163%.



<b>Câu 22 (VDC):Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản </b>
ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm (CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hịa tan hồn tồn A
trong dung dịch H2SO4 lỗng, dư. Tính khối lượng muối sunfat thu được.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Sơ đồ các quá trình phản ứng:


- (Cu, Fe) + O2 (CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4)


- (CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4) + H2SO4 Muối sunfat + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
BTKL: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)


=>


9,6


0,6( )


16


<i>O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)


<i> BTKL và BTNT: Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat</i>
=> mmuối = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)



<b>Câu 23 (VDC): Hòa tan 14,4g Mg vào 400ml dung dịch axit HCl chưa rõ nồng độ thì thu </b>
được V1 ml (đktc) khí H2 và một phần chất rắn khơng tan. Cho hỗn hợp gồm phần chất rắn
không tan (ở trên) và 20g sắt tác dụng với 500ml dung dịch axit HCl (như lúc đầu) thì thu
được V2 ml (đktc) khí H2 và 3,2g chất rắn khơng tan. Tính V1, V2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
nMg = 0,6mol. Gọi a (mol/l) là nồng độ của dd HCl(a>0)
Chất rắn không tan là Mg; HCl phản ứng hết: nHCl = 0,4a mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑


0,2a mol 0,4a mol 0,2a mol
nMg dư = (0,6 - 0,2a) mol


*) Khi cho (0,6 - 0,2a) mol Mg và 20 gam Fe phản ứng với 500 ml dd HCl aM, Mg
phản ứng trước, nên 3,2 gam chất dư là Fe; HCl phản ứng hết.


nHCl = 0,5a (mol) ; nFe p.ư = (20-3,2)/56 = 0,3 (mol)
Từ:


Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑


(0,6 - 0,2a) (1,2-0,4a) (0,6-0,2a) (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑


0,3 mol 0,6 mol 0,3 mol
nHCl = 1,2 - 0,4a + 0,6 = 1,8 - 0,4a (mol)


Mà nHCl = 0,5a (mol) => 1,8 - 0,4a = 0,5a => a = 2
=> V1 = 0,2a.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít



V2 = (0,6-0,2a+0,3).22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít


<b>Câu 24 (VDC): Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy </b>
ra hồn tồn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu
được khi làm bay hơi dung dịch X là bao nhiêu gam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nMg = 0,09 mol  ne(cho) = 0,18 mol


nNO = 0,04 mol  ne(nhận) = 0,12 mol


ne(cho)> ne(nhận)Trong dung dịch có tạo thành NH4NO3


n(NH4NO3) = (0,18 – 0,12)/8 mol


mmuối khan = m(Mg(NO3)2) + m(NH4NO3) = (24 + 62 2) 0,09 + 80 (0,18 – 0,12)/8 = 13,92


gam.


<b>Câu 25 (VDC): Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được </b>
0,6 lít dung dịch A.Tính V1, V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al2O3 (coi
sự pha trộn khơng thay đổi về thể tích).


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
nHCl = 0,6V1 (mol)


nNaOH = 0,4V2 (mol)


2 3
Al O



1,02


n 0, 01mol


102


 


Theo đề bài ta có: V1 + V2 = 0,6 lít (1)
Phương trình phản ứng: HCl + NaOH

NaCl + H2O
<b>Trường hợp 1: Trong dung dịch A còn dư axit HCl</b>


6HCl + Al2O3

2AlCl3 + 3H2O
Theo (1) và (2) ta có: nHClnNaOH 6nAl O2 3


<sub> 0,6V1 = 0,4V2 +0,06 </sub><sub> 3V1 -2V2 = 0,3 (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có V1=V2 = 0,3 lít


<b>Trường hợp 2: Trong dung dịch A còn dư NaOH</b>


2NaOH + Al2O3

2NaAlO2 + H2O
Theo (1) và (4) ta có nNaOH nHCl2nAl O2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO – HỮU CƠ</b>
<b>Câu 1: (Hiđrocacbon-Phản ứng cộng-Vận dụng)</b>


Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X



A. C2H4.


B. CH4.
C. C2H2.
D. C2H6.


<b>Câu 2: (Hiđrocacbon-Phản ứng cộng-Vận dụng)</b>


Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là
A. 0,7 gam.


B. 7 gam.
C. 1,4 gam.
D. 14 gam.


HD:


nBr2 = 0,05mol
nC2H4 = 0,05 mol
mC2H4 = 1,4g


<b>Câu 3: (Hiđrocacbon-Phản ứng thế-Vận dụng)</b>


Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%.
Khối lượng brombenzen thu được là


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

C. 19,625 gam.
D. 23,8 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


= 0,1 (mol)


PTHH C6H6 + Br2<i>F</i>e C6H5Br + HBr
0,1 mol = 0,08 mol


= 0,08. 157= 12,56 (gam)


<b>Câu 4:(Hiđrocacbon-Phản ứng thế-Vận dụng)</b>


Cho Ankan X tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hai dẫn xuất monoclo Y1 và Y2,
trong đó Clo đều chiếm 45,22% về khối lượng. Công thức phân tử của X là


A. CH4.


B. C2H6.
C. C3H8.


D. C4H10.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
%Cl = n = 3 ankan C3H8


<b>Câu 5: (Dẫn xuất hiđrocacbon-Phản ứng oxi hóa-Vận dụng)</b>


Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu
được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất
phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là


A. 9 gam.
B. 10 gam.


C. 11 gam.
D. 12 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
nC2H5 =


nCH3COOH =


nCH3COOC2H5 =0,125 mol


mCH3COOC2H5 = 0,125 ×88 = 11g


<b>Câu 6: (Dẫn xuất hiđrocacbon-Phản ứng este hóa-Vận dụng)</b>


Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất
của phản ứng là


A. 65,2 %.
B. 62,5 %.
C. 56,2%.
D. 72,5%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
nC2H5OH = 1 mol, nCH3COOH = 1,2 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mCH3COOC2H5 = 1×88 = 88g
H = = 62,5%.


<b>Câu 7: (Dẫn xuất hiđrocacbon-Phản ứng thủy phân-Vận dụng)</b>



Tính khối lượng (C17H35COO)3C3H5 tối thiểu để điều chế 1 tấn C17H35COONa dùng làm xà
phòng, biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.


A. 1,2 tấn.
B. 1,25 tấn.
C. 1,3 tấn.
D. 1,212 tấn.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


- PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H35COOCOONa + C3H5(OH)3


890g 918g


x tấn ← 1 tấn
=> x = 0,969tấn.


- Vì H%=80% => m(C17H35COO)3C3H5 = 1,212 tấn.


<b>Câu 8:(Hiđrocacbon-Phản ứng thế-Vận dụng cao)</b>


Hỗn hợp C6H6 và clo có tỉ lệ mol là 1:1,5. Trong điều kiện có xúc tác, bột sắt, nhiệt độ, hiệu
xuất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì và bao nhiêu mol


A. 1 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1 mol C6H4Cl2.
B. 1,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2.
C. 1 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2.
D. 0,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl


a a a


C6H6 + 2Cl2 → C6H4Cl2 + 2HCl
b b b


ta có hệ PT:
a+b = 1
a+2b = 1,5


→ a = 0,5; b = 0,5.
→ C6H5Cl = 0,5mol


HCl = 0,5 + 2×0,5 = 1,5 mol.
C6H4Cl2 = 0,5 mol.


<b>Câu 9: (Dẫn xuất hiđrocacbon-Phản ứng este hóa-Vận dụng cao)</b>


Cho 23 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic dư. Khối lượng etyl axetat thu được là (biết
hiệu suất phản ứng 30%)


A. 26,4 gam.
B. 13,2 gam.
C. 36,9 gam.
D. 32,1 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- PTHH: C2H5OH + CH3COOH -> CH3COOC2H5 + H2O


0,5 0,5 (mol)



=> mEtyl axetat = 0,5.88 = 44 g


- Vì H%=30% => mEtyl axetat = 30.44/100 = 13,2 gam
<b>Câu 10: (Hiđrocacbon-Phản ứng oxi hóa-Vận dụng)</b>


<b>Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A thu được CO2 và m gam nước. Hãy xác định công</b>
<i><b>thức phân tử của A(biết rằng A tạo bởi 2 nguyên tố và ở điều kiện thường A là chất khí).</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
- CTTQ : CxHy (x 4 ; x, y nguyên dương)


PTPƯ:


0


2 2 2


( )


4 2


<i>t</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


<i>C H</i>  <i>x</i> <i>O</i> <i>xCO</i>  <i>H O</i>



- Theo phương ta có: <i>HO</i> <i>nA</i>


<i>y</i>
<i>n</i>


2


2 


hay


m y m x 2


.


182 12x y  y 3


- Vậy A là C4H6


<b>Câu 11:(Dẫn xuất hiđrocacbon-Phản ứng với kim loại-Vận dụng)</b>


Trộn 100ml rượu etylic (ancol etylic) 46o<sub> với 60g axit axetic được hỗn hợp A. Hỗn hợp A</sub>
phản ứng hết với kim loại Na dư thu được V lit khí ở (đktc). Tính giá trị của V.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Cho khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8g/ml và khối lượng riêng của H2O = 1g/ml .
– Khối lượng C2H5OH là 46. 0,8 và khối lượng H2O là 100- 46 = 54g


- Tổng số mol của CH3COOH, C2H5OH, H2O là 1 + 0,8 + 3 = 4,8(mol)



<sub>Số mol khí H2 thốt ra bằng </sub>
4,8


2, 4


2  <sub> mol</sub>


<sub> V = 22,4 x 2,4=53,76(lít)</sub>


<b>Câu 12:(Hiđrocacbon-Điều chế-nhận biết-Vận dụng)</b>
Nhận biết các chất sau: CH4,C2H4, H2, O2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
- Dùng dd nước Brom nhận ra C2H4 làm mất màu dd Brom
- Dùng tàn đóm đỏ nhận ra oxi


- Đốt hai khí cịn lại cho sản phẩm đi qua dd nước vôi trong nhận ra CO2 và H2
<b>Câu 13: (Dẫn xuất hiđrocacbon-Điều chế-nhận biết-Vận dụng)</b>


Từ canxi cacbua, muối ăn và nước cất (điều kiện thí nghiệm có đủ). Hãy viết các phương trình
phản ứng điều chế: Polietilen, Poli(vinyl clorua).


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
CaC2 + H2O  Ca(OH)2 + CH  CH


2H2O <i>dp</i> 2H2 + O2
2NaCl <i>dpnc</i> 2Na + Cl2
H2 + Cl2 2HCl



CH  CH+ H2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>xt</i>


<sub> CH2 = CH2 </sub>


x 1 2 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

n CH2 = CH2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>xt</i>


<sub> (- CH2 –CH2 -)n</sub>
CH  CH+ HCl  CH2 = CH(Cl)


n CH2 = CH(Cl)
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>xt</i>


<sub> (- CH2 -CH(Cl)-)n</sub>
<b>Câu 14: (Hiđrocacbon-Phản ứng cộng-Vận dụng cao)</b>


Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp
X nung nóng có xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua
nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và cịn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z khơng bị hấp


thụ. Tỷ khối của Z so với hiđro bằng



20
6 <sub>. </sub>


<b>a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.</b>
<b>b) Xác định giá trị của V. </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
a) PTHH


C2H2 + H2 <i>F</i>e C2H4
C2H2 + 2H2


0
<i>t</i>
<i>Ni</i>


<sub> C2H6</sub>
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
C2H4 + Br2  C2H4Br2


b)
 
 
 
 <sub></sub>

  <sub></sub>
 
    



n<sub>C H</sub><sub>2 2</sub> x; n<sub>H</sub><sub>2</sub> 2x <sub>x 0,15</sub>


X coù


n<sub>(C H , H )</sub><sub>2 2</sub> <sub>2</sub> 3x 0,45 m<sub>X</sub> 26.0,15 0,3.2 4,5







   
  

 


m<sub>X</sub> m<sub>Y</sub> m<sub>Z</sub> m<sub>bình Br taêng</sub>


2


m<sub>Z</sub> 4,5 3 1,5 gam


40


n<sub>Z</sub> 1,5: 0,225 mol


6


V<sub>Z</sub> 0,225.22,4 5,04(l)



<b>Câu 15:(Dẫn xuất hiđrocacbon-Phản ứng oxi hóa-Vận dụng cao)</b>


Đốt cháy hồn toàn 36,5 gam hỗn hợp A gồm: C3H6O, C4H6O, C4H4O2 và C5H6O2 cần vừa đủ


45,92 lít khí O2 (ở đktc). Hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2


dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 262,35 gam. Viết các phương trình hóa học
xảy ra và tính khối lượng của C3H6O trong A.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
- Đặt số mol CO2 và H2O lần lượt là a và b


- Bảo toàn khối lượng: 44a + 18b = 36,5 + 2,05.32


mgiảm = 197a - (44a + 18b) = 262,35
=> a = 1,85 và b = 1,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nH2O = 3x + 3y + 2z + 3t = 1,15
=> y + 2z + 2t = 0,7 (1)


- BTNT O: nO(trong A) = x + y + 2z + 2t = 2.nCO2 + nH2O - 2.nO2 = 0,75 (2)
- Thế (1) vào (2) => x = 0,05


</div>

<!--links-->

×