Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án Hóa 9: Bài: Nhôm (thi gvg Huyện)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.19 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:11/11/2017
Ngày dạy:13/11/2017


<b>TIẾT 24 : NHƠM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
Học sinh biết:


-Biết tính chất vật lí của nhơm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt


-Biết tính chất hố học của nhơm: Nhơm có tính chất hố học của kim loại nói
chung. Ngồi ra nhơm cịn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhơm khơng phản
ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội


-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhơm oxit nóng chảy.
<b>2. Kĩ năng:</b>


-Biết dự đốn tính chất hố học của nhơm, từ tính chất của kim loại nói chung và
các kiến thức đã biết.


-Dự đốn nhơm có phản ứng với dd kiềm khơng và dựavào TN để kiểm tra dự
đoán


-Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hố học của nhơm(trừ phản ứng với
kiềm)


-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm và sắt. tính khối
lượng nhơm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.


<b>3. Thái độ:</b>



Giáo dục ý thức bảo vệ kim loại
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Giáo viên: </b>


<b>Hóa chất</b> <b>Dụng cụ</b>


dd CuCl2, NaOH đặc, dây nhôm, bột


nhôm, ống nghiệm 68 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, ,phiếu học tập.
<b>2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà</b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: (1’) </b></i>


GV kiểm tra sỹ sô của lớp
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>


a. Viết lại dãy hoạt động hóa học của một số kim loại?
b. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại?
<b>3. Bài mới. </b>


<b> * Mở bài(1p): Nhôm là nguyên tố phổ biến thú ba trong vỏ trái đất và có nhiều</b>
ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhơm có tính chất vật lý,hóa học và có ứng
dụng gì quan trọng? Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.


Tiết 24 – bài 18: Nhôm
<b> * Bài mới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>sinh</b>
GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết kí


hiệu hóa học, NTK của nhơm?


<i><b>Hoạt động 1: (4’) Tính chất vật lí </b></i>


-GV đặt câu hỏi :


Nhơm có phải kim loại khơng?
Vậy nhơm sẽ có đầy đủ tính chất
vật lý của kim loại. Đó là những
tính chất nào?


Ngồi ra nhơm cịn có một số tính
chất vật lý nào khác?


-GV giới thiệu về kim loại nhẹ:
Những kim loại có Dkhối lượng
riêng nhỏ hơn 5 gam/cm3


Yêu cầu HS quan sát trả lời câu
hỏi:


-Theo em đồng dẫn điện tốt hay
nhôm dẫn điện tốt?


-GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính
chất vật lí của nhơm



- GV nhận xét chốt lại tính chất vật
lí của nhơm.


HS trả lời: KHHH Al
NTK 27


-Có


-HS trả lời 4 tính chất
vật lý của kim loại
-HS: nhẹ,nóng chảy ở
6600<sub>C</sub>


- Đồng dẫn điện
tốt,độ dẫn điện của
nhôm bằng 2/3 của
đồng.


KHHH: Al
<b>NTK: 27 </b>


<b>I. Tính chất vật lí </b>
- Là chất rắn, Màu
trắng bạc , có ánh
kim.


-Nhẹ(D= 2,7g/cm3<sub>)</sub>
- dẫn điện,dẫn nhiệt
tốt, nóng chảy ở
6600<sub>C ,dẻo..</sub>



<i><b>Hoạt động 2: (18’) Tính chất hố</b></i>


<b>học</b>


GV u cầu HS nhắc lại những tính
chất hố học chung của kim loại
<b>-Nhơm ở vị trí nào trong dãy hoạt</b>
động hóa học?


- Hãy dự đốn TCHH của nhơm?
-GV đề nghị lần lượt nghiên cứu
các TN để chứng minh các dự đốn
trên.


<b>1. Nhơm có những tính chất hóa</b>
<b>học của kim loại không?(13p)</b>


<i><b>a, Phản ứng của nhôm với phi</b></i>
<i><b>kim(5p)</b></i>


-GV chia HS trong lớp thành 3
nhóm để làm thí nghiệm, phân
cơng nhóm trưởng và thư kí.


-GV phát phiếu học tập số 1


-GV làm TN nhôm tác dụng với
oxi: Đốt bột nhôm trên ngọn lửa



-HS trả lời (với phi
kim, axít, muối)


-HS khác bổ sung,
nhận xét


-HS nêu các dự đốn
về tính chất hố học
của nhơm


<b> II. Tính chất hố</b>
<b>học</b>


<b>1. Nhơm có những</b>
<b>tính chất hố học</b>
<b>của kim loại</b>
<b>không? </b>


<i><b>a.Phản ứng của</b></i>
<i><b>nhôm với phi kim</b></i>


* Phản ứng của
nhôm với oxi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đèn cồn.


-Nêu hiện tượng quan sát được?
-Sản phẩm tạo ra thuộc loại chất
gì?



-Viết PTHH?


GV: ngồi phản ứng với oxi ở nhiệt
độ cao thì ở điều kiện thường nhôm
cũng phản ứng với oxi, vậy tại sao
những đồ vật bằng nhôm lại bền
với nước và không khí?


-GV bổ sung thơng tin về lớp Al2O3
mỏng bền vững, bảo vệ nhôm


-GV thông báo : Với các phi kim
khác S,Cl2 tạo thành muối


Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết
PTHH


¿ rút ra kết luận về phản ứng của
nhôm với phi kim?


<i><b> b, Phản ứng của nhôm với dd</b></i>


<i><b>axit(2p)</b></i>


-GV yêu cầu HS nhớ lại dãy hoạt
động hóa học của kim loại và đặt
câu hỏi:


Nhơm có phản ứng được với dd
axit HCl và dd axit H2SO4 lỗng


khơng?


- Hãy viết PTHH của nhôm với dd
axit HCl


-GV cho HS rút ra kết luận


GV chú ý HS Al không PƯ với axit
H2SO4 đặc nguội và axit HNO3 đặc
nguội. vì vậy người ta có thể dùng
bình bằng nhơm để đựng 2 axit
này.


<i><b>c, Phản ứng của nhôm với dd</b></i>
<i><b>muối(6p)</b></i>


-GV chia HS trong lớp thành 3
nhóm để làm thí nghiệm, phân


-HS nhận xét hiện
tượng, viết PTHH
-HS nhận lượng
thông tin và viết
PTHH , nhận xét, kết
luận


-HS làm theo yêu cầu
của GV


-Có


PTHH:


2Al+6HCl2AlCl3+3H
2


với phi kim khác
2Al+3Cl2<sub>  2AlCl</sub>3
Nhôm phản ứng với
oxi tạo thành oxít và
phản ứng với nhiều
phi kim khác như
S,Cl2.. Tạo thành
muối


<i><b>b.Phản ứng của</b></i>
<i><b>nhơm với dd axít </b></i>


2Al+6HCl2AlCl3
+3H2


-Nhơm phản ứng
với một số dd


axít(HCl, H2SO4 lỗng)
tạo thành muối
nhơm và H2


<i><b>c.Phản ứng của</b></i>
<i><b>nhôm với dd muối</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cơng nhóm trưởng và thư kí.


-u cầu HS làm TN nhôm phản
ứng với dd CuCl2 và yêu cầu các
nhóm quan sát hiện tượng nhận xét
và rút ra kết luận


-GV yêu cầu HS viết PTHH


-GV yêu cầu HS cho biết:


Al còn có thể phản ứng với dd
muối của kim loại nào khác?


Vậy nhơm có những tính chất hóa
học của kim loại hay không?


-GV nhận xét bổ sung và kết luận
-GV đặt câu hỏi: Trong các hợp
chất nhơm thể hiện hóa trị mấy?
GV khẳng định trong các hợp chất
nhơm chỉ có 1 hóa trị duy nhất là
III


<i>GV gợi ý chuyển đoạn: </i>


<i>Ngoài những tính chất trên thì</i>
<i>nhơm có tính chất hóa học nào</i>
<i>khác?</i>



<i>Có nên dùng thau nhôm để đựng</i>
<i>vôi, nước vôi tôi hoặc vữa vơi?</i>
<i>Ta cùng nghiên cứu phần 2</i>


<b>2. Nhơm có tính chất hóa học nào</b>
<b>khác?(5p)</b>


-GV chia HS trong lớp làm 3 nhóm
chỉ định nhóm trưởng và thư kí.
-GV phát phiếu học tập số 2


-Yêu cầu HS tiến hành làm TN cho
dây nhôm vào ống nghiệm chứa dd


-HS quan sát TN rút
ra nhận xét và kết
luận ( chất rắn màu


đỏ bám vào


nhôm,nhôm tan


dần,màu xanh của dd
CuCl2 nhạt dần)


2Al+3CuCl2<sub>2AlCl</sub>3
+3Cu


-HS trả lời (AgNO3,
FeCl2



-HS trả lời


-HS quan sát hiện
tượng, nhận xét và
kết luận


-Hóa trị III


-HS nhận nhóm
-HS nhận phiếu


-Nhơm phản ứng
được với nhiều dd
muối của những kim
loại hoạt động hoá
học yếu hơn tạo ra
muối nhôm và kim
loại mới


<b>-Kết luận :Nhơm có</b>
những tính chất hố
học của kim loại


<b>2/Nhơm có những</b>
<b>tính chất hoá học</b>
<b>nào khác ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

NaOH



-Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng,giải thích


GV lưu ý HS: Phản ứng này dùng
để nhận biết nhôm với một số kim
loại khác nhu sắt,chì…


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Có
nên dùng xơ,chậu,nồi nhôm để
đựng vôi,nước vôi tôi hoặc vữa vơi
khơng? Hãy giải thích?


-GV lưu ý với HS khi sử dụng các
đồ vật bằng nhôm không đựng dd
kiềm hoặc dd nước vơi.


<i> GV chuyển ý:Vậy dựa vào TC vật</i>


<i>lí, TCHH nhơm có những ứng dụng</i>
<i>gì ta cùng tìm hiểu phần III</i>


-HS làm TN


-HS: có chất khí
khơng màu thốt
ra,nhơm tan dần


-HS: Khơng vì vơi,
nước vơi,vữa vơi có
tính kiềm



<i><b>Hoạt động 3: (5p) Ứng dụng của</b></i>


<b>nhơm</b>


-GV u cầu HS trả lời: nhơm có
ứng dụng gì trong đời sống và sản
xuất?


GV chiếu hình ảnh của những ứng
dụng của nhôm trong đời sống và
sản xuất?


- Dựa vào tính chất nào mà lại có
những ứng dụng này


-GV chốt lại kiến thức cần nhớ


<i>GV chuyển ý : Nhơm có rất nhiều</i>
<i>ứng dụng trong đời sống. Vậy để</i>
<i>sản xuất nhôm thì cần nguyên liêu</i>
<i>gì và phương pháp nào, chúng ta</i>
<i>cùng tìm hiểu phần IV</i>


-HS trả lời (đồ dùng
gia đình , dây dẫn
điện ..)


-chế tạo ô tô, máy
bay,tàu vũ trụ. . . từ


hợp kim đuy ra
-vì hợp kim nhơm
nhẹ


<b>III. Ứng dụng của</b>
<b>nhôm</b>


-Đồ dùng gia đình,
dây dẫn điện


-Vật liệu xây dựng,
ô tô , tàu vũ trụ ...


<i><b>Hoạt động 3: (5’) Sản xuất nhôm</b></i>


GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
trả lời câu hỏi :


-Nguyên liệu để sản xuất nhơm là
gì?


ở nước ta quặng bơxít có ở đâu?


-Nguyênliệu :Al2O3
-HS tiếp nhận thông


<b>IV. Sản xuất nhôm</b>
-Nguyên liệu để sản
xuất nhôm là quặng
bơxít (Al2O3)



đpnc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV chiếu hình ảnh quặng bơxit và
sự phân bố quặng bôxit ở nước ta.
-Phương pháp nào được dùng để
sản xuất nhơm?


có thể dùng CO, C, H2. để khử
Al2O3 được không . Viết PTHH và
ghi rõ điều kiện phản ứng


GV lưu ý cho HS vấn đề môi
trường khi sản xuất nhôm từ quặng
boxit.


-GV bổ sung và kết luận


tin


-Điện phân hỗn hợp
nóng cháy nhôm oxit
và criolit


-Không


3O2


criolit



<b>4. Củng cố:( 7’)</b>


-GV nêu tóm tắt lại kiến thức đã học
Yêu cầu HS làm bài tập


<i><b>Bài 1: Cho a gam nhôm phản ứng với 600ml dd axit HCl(vừa đủ) giải phóng 6,72</b></i>


lít khí( ở đktc). Tính a


<i><b>Bài 2:Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không xảy ra? Giải thích.</b></i>


A. Al + khí Cl2
B. Al + dd H2SO4 loãng
C. Al + dd AgNO3
D. Al + dd MgSO4


<i><b>Đáp án : D</b></i>


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại.


</div>

<!--links-->

×