Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 37 Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.69 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 26 Tiết 45


Bài 37. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA


NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu được ngoài thế mạnh lương thực, vùng cịn thế mạnh về thủy, hải sản


- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu về khai thác kiến thức
theo câu hỏi.


<b>3. Thái độ: Liên hệ thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn của đất nước</b>
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>


- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính tốn, tư duy, tự
học, sáng tạo…


- Năng lực chun biệt: Tư duy theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê, tranh
ảnh, Atlat địa lí


<b>II. Phương pháp dạy học: Thảo luận, vấn đáp gợi mở, trực quan</b>
<b>III. Đồ dùng dạy học.</b>


- Lược đồ tự nhiên và kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long


<b>IV. Các họat động trên lớp: </b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn
nhất cả nước?


- Phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến LTTP có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông
nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long?


3. Bài mới: ĐBSCL không chỉ là vùng trọng điểm sản xuất lương thực mà cón là vùng trọng
điểm về sản xuất và xuất khẩu thủy sản của cả nước. Để hiểu rõ hơn về tình hình sản xuất của
ngành thủy sản ĐBSCL chúng ta cùng nghiên cứu và thực hiện các yêu cầu của bài thực hành
hôm nay.


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HĐ GV</b> <b>HĐ HS</b> <b>ND</b>


<b>HĐ 1. Vẽ biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long: </b>
<i><b>* Mục tiêu: phân tích bảng số liệu và vẽ được biểu đồ</b></i>


* Hoạt động cá nhân


<b>20’ 1) Chọn biểu đồ thích hợp. (Cột </b>
ghép)


2) HS nêu quy trình vẽ biểu đồ


3) Tiến hành vẽ biểu đồ


- GV yêu cầu HS thực hiện từng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bước theo quy trình


- B1: Xử lí bảng số liệu : Tính tỉ
trọng các ngành điền bảng


- B2: Kẻ hệ trục tọa độ vng góc
+ Trục dọc: Tỉ lệ %: 100% =
10cm + 0,5cm đầu mũi tên =>
10,5cm


+ Trục ngang: Ngành: (6 cột =
6cm ) + k/c các cột (3.1= 3cm) +
k/c đầu, cuối (2cm) => 11cm.
- B3: Tiến hành vẽ biểu đồ theo tỉ
lệ đã chọn.


- B4: Hoàn thiện biểu đồ.


<i>H: Qua bảng số liệu và qua biểu </i>
<i>đồ đã vẽ em có nhận xét gì?</i>


=> - Tính số liệu thống kê thành số liệu
%


- HS có thể chọn biểu đồ thích hợp: hình
cột (cột ghép, cột chồng, thanh ngang)


hoặc trịn ( 3 biểu đồ tròn)


- Tiến hành vẽ biểu đồ theo số liệu đã
tính


<b>Long:</b>
<b>1/ HS vẽ</b>
<b>2/ Nhận xét: </b>
- Tỉ trọng sản
lượng cá biển
khai thác cá nuôi,
tôm nuôi ở đ/b
sông Cửu Long
vượt xa đ/b sông
Hồng. Đ/B sông
Cửu Long là vùng
SX thuỷ sản lớn
nhất nước với tỷ
trọng sản lượng
các ngành rất cao.
- Các sản lượng
cá biển khai thác
cá nuôi, tôm nuôi
chiếm trên 50%
sản lượng cả
nước. Đặc biệt là
tôm nuôi tỉ trọng
sản lượng 76,7%
<b>* Bảng số liệu đã xử lí:</b>



<b>Sản phẩm</b> <b><sub>sơng Cửu Long</sub>Đồng bằng</b> <b>Đồng bằng<sub>sông Hồng</sub></b> <b>Cả nước</b>


Cá biển khai thác 41,5 4,6 100


Cá nuôi 58,4 22,8 100


Tôm nuôi 76,8 3,9 100


<b>* Biểu đồ cột ghép</b>


<b>Biểu đồ tỉ trọng</b>
<b>sản lượng cá biển</b>
<b>khai thác, cá nuôi,</b>


<b>tôm nuôi ở</b>
<b>Đồngbằng sông</b>
<b>Cửu Long, đồng</b>
<b>bằng sông Hồng so</b>


<b>với cả nước</b>


Cá biển khai thác Cá nuôi Tôm nuôi
0
20
40
60
80
100
120
41.5


58.4
76.8
4.6
22.8
3.9


100 100 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Biểu đồ tròn</b>


<b>Biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở </b>
<b>ĐBSCL & ĐBSH so với cả nước</b>


<b>HĐ 2. Phân tích biểu đồ: </b>


<i><b>* Mục tiêu: phân tích được những thuận lợi và khó khăn về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản của </b></i>
vùng


* Hoạt động cá nhân/cặp
<b>10’</b>


<b>H:Đồng bằng sơng Cửu Long có</b>
những thế mạnh gì để phát triển
ngành thuỷ sản? ( về điều kiện tự
nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế
biến, thị trường tiêu thụ…)


<b>H: Tại sao Đồng bằng sơng Cửu</b>
Long có thế mạnh đặc biệt trong
nghề nuôi tôm xuất khẩu?



<b>H: Những khó khăn hiện nay</b>
trong phát triển ngành thuỷ sản ở
Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu
một số biện pháp khắc phục?


<b>2. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu:</b>
=> * Về điều kiện tự nhiên:


- Có diện tích mặt nước rộng cả trên đất liền và trên biển.
- Thủy sản dồi dào, có các bãi cá, tôm trên biển rộng lớn.
* Nguồn lao động:


- Có kinh nghiệm ni trồng, đánh bắt thủy sản.


- Thích ứng nhanh với cơ chế thị trường, nhạy cảm trong sản
xuất và kinh doanh thủy sản.


- Có số lao động đáng kể hoạt động trong nuôi trồng và khai
thác thủy sản.


* Cơ sở chế biến: Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản để xuất
khẩu


* Thị trường: Có các thị trường tiêu thụ rộng lớn: EU, Nhật
Bản, Bắc Mỹ… đã kích thích nghề thủy sản phát triển.
<b>=> - Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi</b>


- Nuôi tôm mang lại lợi nhuận lớn nên người dân sẵn sàng
đầu tư, tiếp thu KHKT và công nghệ mới áp dụng nuôi tôm


xuất khẩu.


- Có thuận lợi về nguồn lao động, cơ sở chế biến và thị
trường tiêu thụ sản phẩm.


<b>=> - Đầu tư đánh bắt xa bờ cịn có nhiều hạn chế.</b>


- Công nghiệp chế biến chất lượng cao chưa được đầu tư
nhiều.


- Khó khăn trong việc chủ động nguồn giống an toàn, hiệu
quả, chất lượng cao. Trong việc chủ động thị trường và tránh


<b>58.3</b>
<b>22.8</b>


<b>18.9</b>


<b>41.5</b>


<b>4.9</b>
<b>53.6</b>


<b>76.7</b>
<b>3.9</b>


<b>19.4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

các rào cản của các nước nhập khẩu thủy sản của VN.
* Biện pháp khắc phục:



- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công
nghiệp chế biến thủy sản


- Tăng năng suất và chất lượng các sản phẩm thủy sản để đáp
ứng thị trường khác nhau


- Chủ động né tránh các rào cản của các nước nhập khẩu sản
phẩm thủy sản nước ta, tìm cách xâm nhập các thị trường
mới nhằm chủ động về vấn đề thị trường


- Trong sản xuất phải chú ý bảo vệ môi trường,…
<b>4/ Củng cố: 3’</b>


- HS tự nhận xét bổ sung và đánh giá bài làm của nhau
- GV nhận xét và có thể cho điểm HS có bài làm tốt
<b> 5/ Dặn dị: 1’</b>


- Xem lại các bảng số liệu, át lát địa lí 9


RÚT KINH NGHIỆM


</div>

<!--links-->

×