Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.87 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
<b>TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU</b> <b>ĐỀ THI CHỌN HGS LỚP 9 LẦN 3 <sub>NĂM HỌC 2020 -2021</sub></b>
<b>MƠN: HĨA HỌC</b>
<i>( Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề )</i>
<b>Câu 1 ( 1,0đ) : </b>
Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau : FeCl3, NaCl, CuCl2 , ZnCl2 ?
<b>Câu 2 (1,0 điểm).</b>
Hợp chất X có cơng thức ABx (x 3) được tạo nên từ hai nguyên tố A, B. Tổng số proton trong
phân tử ABx bằng 10. Tìm cơng thức phân tử của ABx. Biết tổng số hạt có trong nguyên tử B là 2 hạt.
<b>Câu 3 (1,0 điểm).</b>
Cho 1 mol mỗi chất sau: CuO, Fe3O4, BaO, Na vào các lọ riêng biệt và mỗi lọ chứa 1 lít dung dịch
HCl 0,8M. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học minh họa và tính số mol các chất có trong mỗi
lọ sau phản ứng.
<i><b>Câu 4: (1,0 điểm). </b></i>
Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
<b>toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam hai muối. Tính V.</b>
<b>Câu 5 (1,0đ):</b>
Hịa tan 3,38 (g) oleum X vào lượng nước dư thu được dung dịch A. Để trung hòa
1
20 <sub> lượng dung </sub>
dịch A cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,1 M.Tìm cơng thức của Oleum ?
<b>Câu 6 (1,5đ):</b>
Một hỗn hợp khí A gồm CO , CO2.Trộn A với khơng khí theo tỉ lệ thể tích 1:4, sau khi đốt cháy hết
khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp
trước phản ứng . Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp khí A .Giả thiết khơng khí chỉ có N2, O2 trong đó
O2 chiếm 1/5 thể tích khơng khí .
<b>Câu 7 (1,5đ) : </b>
<b> </b> <b> Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia thành 2 </b>
phần bằng nhau.
- Đốt nóng phần I trong khơng khí , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp
các oxit kim loại .
- Để hòa tan vừa hết phần II cần 500 ml dung dịch gồm hỗn hợp HCl 1,2 M và H2SO4 0,24M được dung
dịch A và V lít khí B bay ra.
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra?
2. Xác định kim loại R và tỉ khối của B so với H2
<b>Câu 8 (1,5đ) : </b>
Cho 11,8 gam hỗn hợp Y gồm Al và Cu vào 100 gam dung dich H2SO4 98 % đun nóng thu được V1
lít khí SO2 ( đktc) và dung dịch A .Nếu hòa tan 0,45 mol hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu
được V2 lít NO ( đktc) và dung dịch B . thêm 1 lượng dư NaOH vào dung dịch B thu được kết tủa C. Lọc
rửa và nung kết tủa ngồi khơng khí khơng đổi thu được 12 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
<b>Câu 9 ( 0,5 đ) : Dựa trên cơ sở khoa học hãy giải thích câu :</b>
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ .
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
<i>Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)</i>
<i>---HẾT---Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.</i>
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
<b>TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU</b> <b>HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 LẦN 3</b>
<b> NĂM HỌC 2020- 2021</b>
<b>MƠN: HĨA HỌC</b>
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu1</b>
<b>1,0đ</b>
- Hịa tan hỗn hợp bột vào nước và khuấy đều
- Cho Zn dư vào dung dịch, lọc tách cẩn thận thu được :
1) Phần chất rắn : Cu, Fe
2) Phần dung dịch : NaCl , ZnCl2
PTHH : 2FeCl3 + 3Zn 2Fe + 3ZnCl2
CuCl2 + Zn Cu + ZnCl2
Cho phần rắn vào dung dịch HCl, lọc tách chất cẩn thận thu được 2 phần :
+ Phần chất rắn là Cu
+ Phần dung dịch là FeCl2
PTHH : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
- Phần chất rắn cho phản ứng với dd Cl2 thu được CuCl2
- Phần dung dịch cho phản ứng với Cl2 thu được dung dịch FeCl3
PTHH : Cu + Cl2 CuCl2
2FeCl2 + 2Cl2 2FeCl3
+Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được FeCl3
Phần dung dịch NaCl, ZnCl2
- Phần dung dịch cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ . Lọc tách cẩn thận thu
được phần chất rắn : Zn(OH)2và dung dịch NaCl
2NaOH + ZnCl2 2NaCl + Zn(OH)2
+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được NaCl
+ Cho kết tủa phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch ZnCl2
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ZnCl2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
<b>Câu 2</b>
Gọi số proton
trong nguyên tử A,
B là PA, PB.
Ta có : PA + xPB =
10
Vì tổng số hạt
trong nguyên tử B
là 2 PB +eB + nB
=2
Do đó ta có: PB =
eB = 1, nB = 0
* PB = 1 → B là H (
hiđro).
<b>0,25</b>
x = 1 → PA = 9 →
A là F (Flo) →
Hợp chất X có công
<b>thức HF. </b>
<b>0,25</b>
x = 2 → PA = 8 →
A là O (Oxi) →
Hợp chất X có cơng
<b>thức H2O.</b>
<b>0,25</b>
A là N (Nitơ) →
Hợp chất X có cơng
<b>thức NH3.</b>
<b>Câu 3</b> nHCl = 1.0,8 = 0,8
(mol)
<i><b>Thí nghiệm 1.</b></i>
Hiện tượng: CuO
CuO + 2HCl
⃗
❑ CuCl2 +
H2O
0,4 mol 0,8 mol
0,4 mol
<i>nCuO (dư) = 1 – 0,4 =</i>
<i>0,6 (mol); nCuCl</i>
❑<sub>2</sub> <i><sub> = 0,4 (mol)</sub></i>
<b>0,25</b>
<i><b>Thí nghiệm 2.</b></i>
Hiện tượng: Fe3O4
tan một phần, tạo
dung dịch có màu
vàng nâu.
Fe3O4 + 8HCl
⃗
❑ FeCl2 +
2FeCl3 + 4H2O
0,1 mol 0,8 mol
0,1 mol 0,2 mol
<i>nFe</i>3<i>O</i>4<i>(dư) = 1 - 0,1</i>
<i>= 0,9 (mol); nFeCl</i>2
<i>= 0,1 (mol); nFeCl</i>3
<i>=0,2 (mol)</i>
<b>0,25</b>
<i><b>Thí nghiệm 3.</b></i>
Hiện tượng: BaO
tan hòan tòan, tạo
dung dịch không
màu.
BaO + 2HCl
⃗
❑ BaCl2 + H2O
(1)
0,4 mol 0,8 mol
0,4 mol
BaO + H2O
⃗
❑ Ba(OH)2
(2)
0,6 mol
0,6 mol
<i>nBaCl</i>2 <i>= 0,4 (mol);</i>
<i>nBa(OH)</i>2<i> = 0,6 (mol)</i>
<b>0,25</b>
<i><b>Thí nghiệm 4. Hiện</b></i>
tượng: Na tan hoàn
toàn tạo dung dịch
không màu và có
khí khơng màu,
khơng mùi thốt ra.
⃗
❑ 2NaCl +
H2 (1)
0,8 mol 0,8 mol
0,8 mol
2Na + 2H2O
⃗
❑ 2NaOH +
H2 (2)
0,2 mol
0,2 mol
<i>nNaCl = 0,8 (mol);</i>
<i>nNaOH = 0,2 (mol)</i>
<i><b>Câu 4. (1 điểm)</b></i>
+ Số mol P2O5 =
0,15 mol
2 5
muèi P O
n 2n 0,03 mol
4, 48
M
0,03
149,33 đvC tạo
ra hai muối là
2 4
3 4
Na HPO (M 142) : a mol
Na PO (M 164) : b mol
0,5
2 4
2 5
3 4
0,015 mol
4,48 gam
Na HPO : a mol
P O + NaOH
Na PO : b mol
<sub> </sub>
a b 0,015.2 a 0,02 mol
142a 164b 4, 48 b 0, 01 mol
+ Bảo toàn natri
số mol NaOH = 2a
+ 3b = 0,07 mol
<b>V = 70 ml.</b>
0,5
<b> </b>
<b>Câu 5</b>
<b>(1,0đ)</b>
*Gọi công thức của
oleum là :
H2SO4.nSO3
- Gọi số mol
có trong 3,38
g oleum là a
mol
PTHH :
H2SO4 .nSO3 +
nH2O (n+1)
H2SO4 (1)
a
(n+1) .a
(mol)
H2SO4
+ 2NaOH
0,2
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Na2SO4
+ 2H2O
(2)
n<sub>NaOH = 2.</sub>
( 1)
.
20
<i>n</i>
<i>a</i>
= 0,004
==>
==> n = 3
Vậy công thức của
oleum là
H2SO4.3SO3
0,1
0,1
<b>Câu 6</b>
<b>(1,5đ)</b>
- Giả sử hỗn
hợp khí A có
thể tích là 1
lít => thể tích
khơng khí là
4 lit , trong
đó thể tích N2
là : 4. 0,8 =
3,2 ( lít)
- % thể tích
N2 trong hỗn
hợp đầu là
3, 2.100%
5
- Gọi x là thể
tích khí CO
có trong hỗn
hợp A (x>0)
+ Phản ứng đốt
cháy :
2CO +
O2 ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> </sub>
2CO2
x
0,5x x
Vậy thể tích hỗn
hợp cịn lại sau
khi đốt cháy là
( 5- 0,5 x)
Suy ra % thể tích
N2 trong hỗn hợp
sau phản ứng
cháy là :
3, 2.100%
<i>5 0,5x</i>
Vì sau phản ứng
cháy % thẻ tích
N2 tăng 3,36 %
=>
3, 2.100%
<i>5 0,5x</i> <sub></sub>
-3, 2.100%
5 <sub> = </sub>
3,36% (*)
Giải phương
trình (*) thu
được x =0,4988
Vậy % thể tích
CO trong hỗn
hợp A là 49,88%
% thể tích
CO2 trong hỗn
hợp A là 50,12%
<b>Câu 7</b>
(1,5đ)
1) Các PTHH :
4R + xO2
MgCO3
0
<i>t</i>
<sub>MgO + </sub>
CO2
(2)
2 R + 2 x
HCl
2RClx + xH2
(3)
MgCO3 +
2HCl
MgCl2 + CO2
+ H2O
(4)
2R + x
H2SO4
R2(SO4)x +
xH2
(5)
MgCO3 +
H2SO4
MgSO4 + CO2
+ H2O (6)
Ta có : n<sub>HCl = </sub>
0,5 . 1,2 = 0,6
(mol)
n<sub> Ba = </sub>
61,65 : 137 =
0,45 (mol)
n <sub>H2SO4 </sub>
= 0,5 .0,24 =
0,12 (mol)
m<sub> mỗi </sub>
phần = 30,96 : 2
= 15, 48 (g)
0,1
- Gọi M là
khối lượng
mol của kim
loại R
- Đặt số mol
R ở mỗi
phần là a
(mol) ; số
của hỗn hợp
X ở mỗi phần
là : M .a + 84
.b = 15,48
(I)
- Từ (1) ta có :
n<sub> R2O = </sub>
1
2 n
R =
1
2 <sub>a </sub>
( mol) m
R2Ox = (M +
8x). a
- Từ ( 2) n
MgO = n
MgCO3 =
b(mol) m
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
n<sub>H = x. </sub>n<sub>R = a .x</sub>
(mol)
(4) và
( 6) n<sub>H = 2. </sub>n
MgCO3 = 2.b
(mol)
Tổng n <sub>H = a.x </sub>
+ 2.b = n<sub>HCl + </sub>
2.n<sub>H2SO4 = 0,6 + </sub>
2.0,12 = 0,84 (mol)
(III)
Ta có hệ PT :
/
( Lấy I – II = I/<sub>) </sub>
Đặt ax = t có hệ
Giải hệ ta được
b = 0,12 ; t = 0,6
Với t = 0,6
a =
0,6
<i>x</i>
b = 0,12
m<sub>MgCO3 = </sub>
0,12 .84 =
10,08( g)
mR = 15,48
– 10,08 =
5,4 (g)
M.a = 5,4
hay M.
0,6
<i>x</i> <sub>= 5,4 </sub>
M = 9.x
0,1
Từ ( 3 ) và ( 5)
có n<sub>H2 = </sub>
3
2 <sub>. </sub>
n<sub>Al = 0,3 ( mol) </sub>
Từ (4) và (6) có
n<sub>CO2 = </sub>n<sub>MgCO3 </sub>
= 0,12 (mol)
Tỷ khối của
B so với H2 :
d<sub>B/H2=</sub>
0,3.2 0,12.44
7
(0,3 0,12).2
<b>Câu 8</b>
<b>1,5đ</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>0,5đ</b>
<b>a/ 2Al + 6H2SO4đ</b>
⃗
<i>to</i> Al2(SO4)3 +
3SO2↑ + 6H2O
(1)
Cu + 2H2SO4đ
⃗
<i>to</i> CuSO4 + SO2↑
+ 2H2O (2)
Al + 4HNO3 →
Al(NO3)3 + NO
+ 2H2O (3)
3Cu + 8HNO3
→ 3Cu(NO3)2 +
2NO + 4H2O (4)
Cu(NO3)2 +
2NaOH →
Cu(OH)2 +
2NaNO3 (5)
Cu(OH)2 ⃗<i><sub>t</sub>o</i>
CuO + H2O
(6)
(NaOH
dư hoà tan hết kết
tủa Al(OH)3 tạo ra
từ Al(NO3)3)
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
0,02
<b>0,5đ</b>
* Từ (3)→(6) :
+ n<sub>Cu = </sub>n<sub>CuO = </sub>
12
80
= 0,15 (mol) → n<sub>Al</sub>
= 0,45 – 0,15 = 0,3
(mol)
+ nNO = nAl +
2
3<sub>nCu</sub>
= 0,3 +
2
3<sub> . 0,15 =</sub>
<b>0,4 (mol) (*)</b>
0,25
0,25
<b>0,5đ</b>
* Đặt : nY (trong
11,8 gam Y) = k.
nY (trong 0,45 mol
Y)
Từ (1) và (2) :
n<sub>Al = 0,3.k ; </sub>n<sub>Cu =</sub>
<i>⇒</i>
k.(0,3.27 + 0,15 .
64) = 11,8 → k =
2
3
→ Trong 11,8 gam
0,125
0,125
0,125
hh A : n<sub>Al =</sub>
2
3<sub>. 0,3</sub>
= 0,2 mol ; n<sub>Cu =</sub>
2
3<sub> . 0,15 = 0,1</sub>
(mol)
2 4
<i>nH SO</i>
bđ = 1
mol, <i>nH SO</i>2 4<sub>pư =</sub>
3nAl + 2nCu = 0,8
mol → <i>nH SO</i>2 4<sub>dư</sub>
= 0,2 mol
→ <i>nSO</i>2<sub>= </sub>
1
2
2 4
<i>nH SO</i> <b><sub>pư = 0,4</sub></b>
<b>(mol) (**)</b>
Từ (*) và (**) : nNO
= <i>nSO</i>2<sub> → V1 =</sub>
V2
<b>Câu 9</b>
<b>(0,5đ)</b>
- Trong thành phần
của khơng khí chủ
yếu là :N2 , O2 . Ở
điều kiện thường thì
N2 và O2 khơng
phản ứng với nhau .
Nhưng khi có sấm
chớp ( tia lửa điện )
thì chúng lại phản
ứng với nhau theo
PTPƯ:
N2 + O2
<i>tialuadien</i>
<sub>2NO</sub>
Khí NO tiếp tục tác
dụng với oxi của
khơng khí
2NO + O2
2NO2
Khí NO hịa tan
trong nước mưa có
mặt O2
2NO2+ O2 + 2
H2O 2HNO3
0,1
con gái gặp mưa rào
kèm theo sấm chớp
thì phát triển xanh
tốt
<i><b>Lưu ý:</b></i>
<i>-</i> <i>Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.</i>
<i>-</i> <i>Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà khơng cần</i>
<i>tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải khơng hồn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm</i>
<i>tối đa dành cho ý đó. Điểm tồn bài là tổng các điểm thành phần, khơng làm trịn.</i>