Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.07 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau: Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta </b>
giai đoạn 1943- 2009
Năm Tổng diện tích rừng
( triệu ha)
Trong đó Tỉ lệ che phủ
rừng(%)
Rừng tự nhiên Rừng trồng
1943 14,3 14,3 0 43,8
1976 11,1 11,0 0,1 33,8
1983 7,2 6,8 0,4 22,0
1990 9,2 8,4 0,8 27,8
2000 10,9 9,4 1,5 33,1
2009 13,2 10,3 2,9 39,1
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta
giai đoạn 1943- 2009
b. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn trên.
c. Nêu nguyên nhân của sự cạn kiệt tài nguyên rừng.
<b>Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1989 và 2009</b>
Năm Tổng số (triệu
người)
Nhóm tuổi (%)
0- 14 15- 59 Từ 60 trở lên
1989 64,4 38,7 54,1 7,2
1999 76,6 33,5 58,4 8,1
2009 86,0 25,0 66,1 8,9
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta
trong ba năm 1989, 1999, 2009
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong
giai đoạn 1989- 2009
<b>Bài tập 3: : Cho bảng số liệu sau: Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta </b>
giai đoạn 1960- 2009
Năm Số dân ( triệu người) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
1960 30,2 3,9
1965 34,9 2,9
1970 41,0 3,2
1979 52,7 2,5
1989 64,6 2,1
1999 76,3 1,4
2009 86,0 1,1
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
giai đoạn 1960- 2009
c. Giải thích vì sao hiện nay quy mơ dân số nước ta vẫn tăng mặc dù tỉ suất gia tăng
dân số đã giảm nhanh.
<b>Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau: Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1996- 2009</b>
Năm Số lao động đang làm
việc (triệu người)
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành
thị (%)
Thời gian thiếu việc làm
ở nông thôn (%)
1996 33,8 5,9 27,7
1998 35,2 6,9 28,9
2000 37,6 6,4 25,8
2002 39,5 6,0 24,5
2005 42,7 5,3 19,4
2009 47,7 4,6 15,4
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu
việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1996- 2009.
b. Nêu nhận xét và giải thích rõ tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời
gian trên.
<b>Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta giai </b>
đoạn 1990- 2009 ( Đơn vị : %)
Năm Nông- lâm- ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ
1990 38,7 22,7 38,6
1991 40,5 23,8 35,7
1995 27,2 28,8 44,0
1997 25,8 32,1 42,1
1998 25,8 32,5 41,7
2002 23,0 38,5 38,5
2005 21,0 41,0 38,0
2009 20,9 40,2 38,9
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta
giai đoạn 1990- 2009
b. Nhận xét và giải thích ngun nhân của sự thay đổi đó
<b>Bài tập 6: Cho bảng số liệu sau đây: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của </b>
nước ta giai đoạn 1990- 2009 ( Đơn vị: Tỉ đồng)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo
ngành giai đoạn 1990- 2009
b. Nhận xét và gải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời
gian kể trên.
<b>Bài tập 7: Cho bảng số liệu sau: Dân số và sản lượng lương thực ở nước ta giai đoạn </b>
1980- 2009
Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2009
Dân số (triệu người) 53,7 59,9 66,1 72,0 77,7 83,1 86,0
Sản lượng( triệu tấn) 14,4 17,8 21,5 27,6 35,5 39,6 43,3
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng
lương thực bình quân theo đầu người ở nước ta trong giai đoạn trên
b. Rút ra nhận xét cần thiết.
<b>Bài tập 8: Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta giai đoạn 1990- </b>
2009
Năm Diện tích (triệu ha) Sản lượng (triệu tấn)
1990 6,0 19,2
1995 6,8 25,0
2000 7,7 32,5
2005 7,3 35,8
2009 7,4 38,9
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình diện tích và sản lượng lúa ở nước ta giai đoạn 1990-
2009
b. Nhận xét và cho biết nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trong sản xuất lúa ở
nước ta trong giai đoạn trên.
<b>Bài tập 9: Cho bảng số liệu sau: Diện tích, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1990- 2008</b>
Năm Diện tích( nghìn ha) Năng suất( tạ/ ha) Sản lượng(nghìn tấn)
1990 6042,8 31,8 19225,1
1993 6559,4 34,8 22836,5
1996 7003,8 37,7 26396,7
1999 7653,6 41,0 31393,8
2002 7504,3 45,9 34447,2
2005 7329,2 48,9 35832,9
2008 7400,2 52,3 38729,8
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản
lượng lúa cả năm giai đoạn 1990- 2005
<b>HƯỚNG DẪN VẼ VÀ NHẬN XÉT</b>
<b>Bài tập 1: </b>
a. Vẽ biểu đồ thích hợp là: kết hợp cột chồng và đường ( Cột chồng: thể hiện S rừng
tự nhiên, rừng trồng và đường thể hiện tỉ lệ che phủ)
b. Nhận xét:
- Tổng S rừng của nước ta có nhiều biến đổi, do sự biến đổi của S rừng tự nhiên và S
rừng trồng
- Sự biến đổi của tổng S rừng làm cho độ che phủ của rừng nước ta cũng biến đổi
- Năm 1943 rừng của nước ta hồn tồn là rừng tự nhiên, chưa có S rừng trồng
- Từ năm 1943- 1983, nước ta mất đi 7,2 triệu ha rừng, trung bình mỗi năm nước ta
mất đi 0,18 triệu ha rừng. trong giai đoạn này, S rừng trồng chỉ tăng được khoảng
0,1 triệu ha => S rừng trồng của nước ta không bù lại được so với S rừng tự nhiên
bị mất nên độ che phủ rừng của nước ta cũng giảm: 21,8%
- Từ năm 1983- 2009, S rừng tự nhiên có sự phục hồi, tăng được 3,5 triệu ha, S rừng
trồng cũng tăng lên 2,5 triệu ha. Vì vậy tổng S rừng của nước ta cũng tăng lên 6,0
triệu ha, khiến độ che phủ của rừng nước ta tăng 17,1 %
- Sự biến đổi diện tích rừng tự nhiên và S rừng trồng chứng tỏ chất lượng rừng của
nước ta giảm
Nguyên nhân:
- Do khai thác gỗ cho nhu cầu công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu
- Do nạn du canh, du cư, phá rừng lấy đất canh tác và lấy củi đốt
- Do cháy rừng
- Do chiến tranh
<b>Bài tập 2:</b>
a. Vẽ biểu đồ thích hợp : Hình trịn. Bán kính: 1- 1,09- 1,16
b. Nhận xét:
- Trong giai đoạn 1989- 2009, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta có sự
thay đổi khá rõ rệt
+ Nhóm tuổi 0- 14 giảm nhanh, từ 38,7 xuống cịn 25,0 giảm 13,7 %
+ Nhóm tuổi 15- 59 tăng từ 54,1% lên 66,1%, tăng 12%
+ Nhóm tuổi 60 trở lên tăng từ 7,2% lên 8,9% tăng 1,7%
Chứng tỏ kết cấu dân số nước ta đang chuyển dần từ dần từ kết cấu dân số trẻ sang
kết cấu dân số già
- Nguyên nhân:
+ Do chính sách dân số được thực hiện khá triệt để, nhận thức của người dân cũng
không ngừng được tăng lên, đã làm giảm tỉ lệ sinh
+ Do y tế phát triển, đời sống được nâng lên đã làm tăng tuổi thọ trung bình
<b>Bài tập 3:</b>
a. Vẽ biểu đồ thích hợp: Biểu đồ kết hợp đường và cột
b. Nhận xét:
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm ( từ 3,93% năm 1960 xuống còn
1,1% năm 2009). Đây là kết quả của việc triển khai cuộc vận động dân số, kế
hoạch hóa gia đình.
c. Giải thích:
- Do quy mô dân số ngày càng lớn nên mặc dù tỉ suất gia tăng dân số giảm nhưng
tổng số dân vẫn tăng nhanh.
- Do hậu quả của vấn đề tăng dân số trước đây nên số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở
nước ta hiện nay vẫn chiếm tỉ lệ khá đông.
<b>Bài tập 4: </b>
a. Vẽ biểu đồ: Kết hợp đường và cột
b. Nhận xét:
- Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1996- 2009: tăng
13,9 triệu người, bình quân mỗi năm tăng 1,07 triệu lao động( tốc độ tăng trung
bình đạt 2,7%/ năm). Điều này đã gây khó khăn lớn trong việc giải quyết việc làm
- Tỉ lệ thất nghiệp ở đơ thị có xu hướng giảm dần: từ 6,9% năm 1998 xuống còn
4,6% năm 2009. tuy nhiên tỉ lệ này vẫn còn khá cao
- Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giảm nhanh, từ 28,9% năm 1998 còn
15,4% năm 2009, chứng tỏ các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn
đang được chú trọng và ngày càng phát triển. tuy nhiên tỉ lệ thiếu việc làm ở nông
thơn vẫn cịn khá cao và chậm chuyển biến, thời gian nơng nhàn ở nơng thơn vẫn
cịn nhiều
- Do công cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đang góp phần vào
làm giảm tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị và thời gian dư thừa ở nông thôn.
Nguyên nhân:
- Do số lao động nước ta đông và tăng nhanh do cơ cấu dân số trẻ
- Nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm có nhiều
hạn chế
- Nguồn vốn đầu tư tạo việc làm từ ngân sách nhà nước còn hạn hẹp
- Phân bố lao động cịn bất hợp lí, dẫn đến tình trạng nơi thừa lao động, nơi thiếu lao
động
- Cơ cấu đào tạo lao động cịn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng “ thừa thầy, thiếu
thợ”. Đây cũng là một nghịch lí trong việc cung cầu lao động ở nước ta hiện nay.
<b>Bài tập 5:</b>
a. Vẽ biểu đồ: biểu đồ thích hợp: Biểu đồ miền
b. Nhận xét:
- Cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta có sự chuyển biến theo chiều
hướng giảm tỉ trọng của ngành nông- lâm- ngư nghiệp, tăng dần tỉ trọng của ngành
công nghiệp- xây dựng và dịch vụ
thiên tai…và biến động của thị trường nên tốc độ tăng trưởng thấp hơn nhiều so
với khu vực cịn lại
- Tỉ trọng của khu vực cơng nghiệp xây dựng tăng liên tục với tốc độ khá nhanh
trong giai đoạn 1991- 2005, tăng từ 22,7%- 41,9%. Từ năm 2005- 2009, tỉ trọng
của khu vực giảm chút ít. Do tỉ trọng tăng nên từ vị trí đứng cuối năm 1990, khu
vực công nghiệp và xây dựng đã trở thành khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ
cấu nền kinh tế ở nước ta
- Tỉ trọng của khu vực dịch vụ thiếu ổn định và dao động trong khoảng 38%- 42%.
Hiện nay, dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 trong cơ cấu nền kinh tế ở nước ta
- Nhìn chung, cơ cấu kinh tế theo khu vực nước ta đã có sự chuyển dịch nhưng tốc
độ chuyển dịch chưa nhanh, tỉ trọng của khu vực nơng- lâm- ngư nghiệp cịn khá
cao, tỉ trọng của khu vực dịch vụ chưa cao.
Giải thích
- Sự thay đổi trên là do nước ta đang trong giai đoạn đổi mới, những thành tựu của
công cuộc đổi mới mà biểu hiện rõ nhất là tốc độ tăng trưởng của cả nền kinh tế
nói chung cao, tốc độ tăng trưởng khác nhau giữa các ngành kinh tế dẫn đến sự
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Ngồi ra, việc hịa nhập vào nền kinh tế thế giới chịu sự tác động của xu thế toàn
cầu hóa nền kinnh tế thế giới và ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
hiện đại trên thế giới cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự chuyển dịch cơ
cấu nền kinh tế nước ta theo hướng cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa. Tuy nhiên sự
chuyển biến trên cịn diễn ra chậm chạp.
<b>Bài tập 6:</b>
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ miền
b. Nhận xét:
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi theo chiều hướng giảm dần tỉ
trọng của ngành trồng trọt, tăng dần tỉ trọng của ngành chăn ni, tuy cịn chậm
- Tỉ trọng của ngành trồng trọt tuy giảm từ 79,3% năm 1990 xuống còn 71,4% năm
2009 nhưng vẫn còn cao
- Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng từ 17,9% năm 1990 lên 26,9% năm 2009 nhưng
hiện vẫn còn nhỏ hơn rất nhiều so với tỉ trọng của ngành trồng trọt
- Ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ và không thật ổn định. Dao động
từ 2%- 3% trong cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp
Giải thích:
- Do tốc độ tăng trưởng không đều giữa các ngành, chăn nuôi tỉ trọng tăng là do
những thành tựu của ngành trồng trọt đã góp phần giải quyết nguồn thức ăn cho
chăn nuôi, nhu cầu của thị trường và nhu cầu xuất khẩu tăng.
- Do chính sách của nhà nước thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển theo hướng hàng
hóa, phát triển trang trại chăn ni theo hình thức công nghiệp.
<b>Bài tập 7:</b>
- Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người
của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng không đều
+ Dân số tăng 1,06 lần, thấp hơn so với hai chỉ tiêu còn lại
+ Sản lượng lương thực tăng 3,01 lần
+ Do sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn dân số, nên bình quân lương
thực theo đầu người ở nước ta tăng khá nhanh, tăng 1,88 lần
- Tuy nhiên, tốc độ tăng sản lượng cịn chậm vì để tăng 1% dân số thì phải tăng 4%
sản lượng lương thực. do đó để đảm bảo an ninh lương thực một mặt phải đẩy
mạnh phát triển sản xuất lương thực, mặt khác phải hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số
<b>Bài tập 8:</b>
a. Vẽ biểu đồ: biểu đồ kết hợp cột và đường
- Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta tăng trong giai đoạn 1990- 2009
+ Diện tích trồng lúa tăng được 1,4 triệu ha, tăng 1,2 lần trong giai đoạn 1990- 2009.
tuy nhiên , diện tích chỉ tăng liên tục từ 1990- 2000, sau đó lại giảm và dao động trong
khoảng 7,3- 7,4 triệu ha
+ Sản lượng lúa tăng được 19,7 triệu ha, tăng 2,0 lần
- Diện tích và sản lượng lúa tăng đặc biệt là sản lượng lúa tăng nhanh cho thấy
ngành trồng lúa nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể. nguyên nhân là do:
Đường lối phát triển nông nghiệp
- Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
- Chương trình sản xuất lương thực là một trong ba chương trình trọng điểm của nhà
nước
- Các chính sách khuyến nơng ( khốn 10, luật ruộng đất mơí..)
Đầu tư
- Chương trình khai hoang, cải tạo đất, mở rộng diện tích trồng lúa
- Cơ sở vật chất kỹ thuật (thủy lợi, cơ giới, phân bón, thuốc trừ sâu, đặc biệt là đưa
các giống mới có năng suất cao vào sản suất….cơ cấu mùa vụ thay đổi … nên góp
phần tăng năng suất lúa…)
- Đầu tư vào 2 vùng trọng điểm là : ĐBSH và ĐBSCL
Nhu cầu:
- Thị trường trong nước ( đông dân)
- Thị trường nước ngồi ( có nhu cầu lớn)
<b>Bài tập 9: </b>
a. Vẽ biểu đồ: biểu đồ thích hợp: Biểu đồ đường
b. Nhận xét:
- Trong giai đoạn 1990- 2008 diện tích, sản lượng và năng suất lúa ở nước ta đều
tăng
+ Sản lượng tăng: 101,5%
+ Năng suất tăng: 64,6%
+ Diện tích tăng: 22,5%
Giải thích
- Diện tích tăng chậm và không đều,giai đoạn đầu (1990- 2000) tăng do việc mở
rộng diện tích, phục hóa, đặc biệt ở vùng ĐBSCL. Giai đoạn sau (2000- 2008)
giảm. nguyên nhân do chuyển một phần diện tích trồng lúa sang các cây khác có
hiệu quả kinh tế cao hơn
- Năng suất lúa tăng là do ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến
trong việc thâm canh tăng năng suất, đặc biệt là việc đưa các giống lúa có năng
suất cao, phù hợp với các vùng sinh thái vào trồng đại trà trong cả nước và hiệu
quả của việc chuyển dịch cơ cấu mùa vụ hợp lý