Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.23 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<i><b> Ngày soạn: 29/9/2017</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ 2, 2/10/2017</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT : - HS Hiểu một số từ ngữ


- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).


<b>2 KN : HS Đọc rành mạch, trôi chảy với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật</b>
với lời người kể chuyện.


3 TĐ: Giáo dục hs học tập cậu bé Chôm.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:</b>


- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán


- Trải nghiệm, xử lí tình huống.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: VBT, SGK



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 1 đoạn
của bài Tre Việt Nam


- Nhận xét cho HS .
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc : 10’</b></i>
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV chia đoạn : 4 đoạn


- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn GV
nhận xét sửa phát âm


<i>Kết hợp rút ra từ khó: Chẳng nẩy mầm,</i>


<i>sững sờ, ….</i>


<i>Hd đọc câu : Vua ra lệnh...trừng phạt.</i>
- Giải nghĩa từ


- Đọc đoạn nhóm đôi, thi đọc


- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.


- Hs đọc bài



+Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng
phạt.


+Đoạn 2: Có chú bé … nảy mầm
được.


+ Đoạn 3: Mọi người … của ta.
+ Đoạn 4: Còn lại


- 4 HS đọc ( 2 lần)
4-5 hs đọc


1-2 hs đọc câu


HS đọc nghĩa của từ ở SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv đọc bài mẫu, giớ thiệu giọng đọc
<i><b>3.Tìm hiểu bài ( 15’)</b></i>


? Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi ?


? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực ?


? Hành động của chú bé Chơm có gì khác
mọi người?


?Theo em, vì sao người trung thực là


người đáng quý?


? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
<i><b>4. Luyện đọc diễn cảm: 12’</b></i>


- Đọc đoạn: Chôm lo lắng...giống của ta.
- Gv đọc mẫu đoạn


- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
-YC 1 hs đọc cả bài.
<b>C. Củng cố – dặn dị:</b>


- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?


* Liên hệ gd hs.


- Dặn HS về nhà học bài


- Chuẩn bị giờ sau: Gà Trống và Cáo .


- Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi.


- Vua phát cho mỗi người dân một
thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngơi, ai khơng có
sẽ bị trừng phạt.



- Mọi người không dám trái lệnh vua,
sợ bị trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm
dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị
trừng trị.


- Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.
- Vì người trung thực bao giờ cũng
nói đúng sự thật, khơng vì lợi ích của
mình mà nói dối, làm hỏng việc
chung.


- Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực,
dũng cảm, dám nói lên sự thật


- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn, phát
hiện cách ngắt nghỉ, giọng đọc...
- Hs nghe


- 3 hs đọc
- 3-4 hs thi đọc


- Khuyên chúng ta phải biết trung
thực thì có kết quả tốt đẹp


<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS: </b>



1. KT: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không
nhuận.


- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trươc thuộc thế kỉ nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. TĐ: - GD hs tính cẩn thận chính xác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


GV: Bảng phụ BT2, SGK
HS: Vở ô ly, SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Hướng dẫn HS thực hành luyện</b>
<b>tập( 30’)</b>


<i><b> Bài 1: </b></i>


- Gọi hs nêu yêu cầu của bài


- Yêu cầu HS trình bày miệng


- Nhận xét sửa


<i><b> Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài


- HDHS chuyển đổi đơn vị
- Nhận xét sửa


<i><b>Bài 3: </b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời</b></i>
câu hỏi


- Nhận xét sửa
<i><b>Bài 4: </b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- GV phân tích đề tốn: Bài tốn cho
biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết ai chạy nhanh nhất cần phải


- 3 HS lên bảng


<i> 1 phút = 60 giây, 3 phút = 180 giây,</i>


<i>1 thế kỉ = 100 năm, 7 thế kỉ = 700 năm</i>


<i>2 phút 10 giây = 130 giây, 100 năm =</i>
<i>1 thế kỉ</i>


- Hs nêu y/c


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


<i>a) Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9,</i>
<i>11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5,</i>
<i>7, 8, 10, 12. </i>


<i>Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày</i>
<i> b) Năm nhuận có 366 ngày</i>


<i>Năm khơng nhuận có 365 ngày</i>


- 3 HS lên bảng làm bài,


<i>3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút= 190</i>
<i>phút ; 4 giờ = 240 phút ; 2 phút 5</i>
<i>giây =125 giây; 8 phút = 480 phút ; </i>
<i>4 phút 20 giây=260 giây</i>


- Hs nêu nối tiếp nhau trả lời


<i>a) Vua Quang Trung đại phá quân</i>
<i>Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ</i>
<i>thứ XVIII.</i>



<i>b) Nguyễn Trãi sinh năm:</i>
<i>1980 – 600 = 1380.</i>
<i>Năm đó thuộc thế kỉ XIV.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

là gì?


- Yêu cầu HS là bài
- Nhận xét sửa


<b>3. Củng cố- Dặn dò(3’)</b>
- Dặn HS về nhà làm ở VBT


- Chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình


- HS nêu tóm tắt


- HS làm bài vào vở. 1 Hs làm bảng lớp
<b>Đổi </b>


1


4<i><sub>phút = 15 giây</sub></i>


<i> </i>


1


5<i><sub> phút = 12 giây</sub></i>


<i>Vậy Bình nhanh hơn Nam và nhanh</i>


<i>hơn: 15- 12 = 3 (giây)</i>


HS lắng nghe


<b></b>
<b>---KĨ THUẬT </b>


<b>Tiết 5: KHÂU THƯỜNG (tiết 2) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu
có thể chưa cách điều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


2.Kĩ năng : Rèn sự khéo léo của đôi tay.
3. Thái độ : Gd hs an toàn trong lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>4. Bộ đồ dùng khâu thêu.</b>
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


1.Ổn định tổ chức:
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Khâu thường.
b. Giảng bài:


*Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường


Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.


GV nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
Cho hs thực hành


GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:


+Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh
vải.


+Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị
dúm và thẳng theo đường vạch dấu.


+Hoàn thành đúng thời gian quy định.


- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu.


-HS thực hành


-HS trình bày sản
phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
-Đánh giá sản phẩm của HS .


<b> 4.Củng cố- dặn dò:</b>
- Hệ thống bài học


- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.


<b></b>
<b>---ĐẠO ĐỨC </b>


<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - HS Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em.


2. KN: HS có kĩ năng bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
3. TĐ: HS yêu môn học.


*KNS: - Kĩ năng trình by ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.


- Kỉ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Gv: - Bảng phụ ghi tình huống (HĐ1,2 - tiết 1)



- Thẻ màu, xanh , đỏ, vàng cho mỗi hs (HĐ 3 - tiết 1)
- Tranh trong SGK phóng to


Hs: VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ KTBC: 3’ Vượt khó trong học tập</b>
- Vượt khó trong học tập có tác dụng
gì?


- Hãy kể một tấm gương vượt khó
trong học tập mà em biết ?


- Nhận xét


<b>2. Dạy- học bài mới: </b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài: 1’</b></i>
- Bức tranh vẽ gì?


- Trong bức tranh cịn có chi tiết gì?
- Trước câu nói của cơ giáo thì các bạn
làm gì?


- Các em cần biết bày tỏ ý kiến trước
những việc có liên quan đến mình. Các
em sẽ bày tỏ như thế nào. Cả lớp sẽ
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.


- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp
tục học tập và được moị người yêu quý.


- HS kể


- Vẽ cảnh trong giờ học


- Có câu nói của cơ giáo: Cơ mời bạn
Tâm.


- Các bạn giơ tay để phát biểu ý kiến của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>b/ Hoạt động 1: Em sẽ làm gì?(12’)</b></i>
- GV treo bảng 4 tình huồng SGK/9
- Gọi hs đọc


- Chia nhóm 4, y/c các nhóm thảo luận
để hồn thành trong 5 phút.


- Goị đại diện nhóm trình bày kết quả ý
kiến


- Tất cả các cách giải quyết của các em
đều rất hợp lí. Những tình huống trên
đều có liên quan đến bản thân các em.
- Vậy trong những chuyện có liên quan
đến các em, các em có quyền gì?


- Theo em ngồi việc học tập, cịn có
những việc gì liên quan đến trẻ em?
<i><b>KL: Những viêc xảy ra xung quanh</b></i>



<i>môi trường em sống, chỗ em sinh hoạt,</i>
<i>nơi em học tập, các em đều có quyền</i>
<i>bày tỏ ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những</i>
<i>mong muốn của mình.</i>


- Goị hs đọc ghi nhớ SGK/9


<i><b>c/ Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ(15’)</b></i>
- GV treo bảng 5 ý kiến (BT2
SGk/10). Sau mỗi ý kiến, nếu tán thành
các em giơ thẻ đỏ, không tán thành thẻ
xanh.


- Tổ chức cho hs làm việc cả lớp.


- Sau mỗi ý kiến goị hs giải thích lí do
vì sao?


- Hãy lấy ví dụ về một ý muốn của trẻ
em mà khơng thể thực hiện.


<i>KL: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về</i>


<i>việc có liên quan đến mình nhưng phải</i>
<i>biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của</i>
<i>người khác. Không phải moị ý kiến của</i>
<i>trẻ em đều được đồng ý nếu nó khơng</i>
<i>phù hợp.</i>


<i><b>3/ Củng cố, dặn dị: 5’</b></i>



- HS đọc 4 tình huống trên
- Chia nhóm thảo luận


- Các nhóm lần lượt trình bày


+ TH 1: Em sẽ gặp cô giáo để xin cô
giao cho việc khác phù hợp hơn với sức
khỏe và sở thích


+ TH 2: Em xin phép cô giáo được kể lại
để không bị hiểu lầm


+ TH 3: Em hỏi bố mẹ xem bố mẹ có
thời gian rảnh khơng? Nếu có thì em
muốn bố mẹ cho đi chơi


+ TH 4: Em nói với người tổ chức
nguyện vọng và khả năng của mình.


- Em có quyền được nêu ý kiến của
mình, chia sẻ các mong muốn


- Việc ở khu phố, nơi ở, tham gia câu lạc
bộ, vui chơi,...


- Lắng nghe
- 2 hs đọc
- Lắng nghe



- HS giơ bìa màu thể hiện ý kiến của
mình đối với mỗi câu


- Giải thích lí do


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đối với những việc có liên quan đến
các em, các em sẽ làm gì?


- Hãy bày tỏ ý kiến với moị người
những vấn đề liên quan đến bản thân
em nói riêng và đến trẻ em nói chung
+ Lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác


- Thực hiện y/c BT 4
Nhận xét tiết học.


- Bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình.
- lắng nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn : 30/9/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng : Thứ 3,3/10/2017</b></i>


<b>TỐN</b>


<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. KT: - Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.


2. KN: - Rèn kĩ năng làm tốn TBC
3. TĐ: - Gd hs tính cẩn thận,
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Gv: Bảng phụ


Hs: VBT, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm bài 3 ở vbt
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>B.Bài mới : </b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Giơí thiệu số trung bình cộng và cách</b>
<i><b>tìm số trung bình cộng: 13’ </b></i>


- yêu cầu HS đọc đề toán.
- Hd xác định đề


+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu ?



- GV gọi HS trình bày lời giải bài tốn.
<i>- GV giới thiệu: trung bình mỗi can có 5</i>


<i>lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình</i>
<i>cộng của hai số 4 và 6.</i>


+ vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu? ?
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số


- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe.


- HS đọc.


+ Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


-HS nghe giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ta làm ntn ?


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Muốn tìm số trung bình cộng của ba số
25,27, 32 ta làm thế nào ?



- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài


<b>3. Luyện tập thực hành (22’)</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Hd hs làm bài


- Nhận xét chữa bài
<i><b> Bài 2: </b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS đọc đề toán.</b></i>
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn tìm TB số cân của mỗi bạn ta làm
như thế nào?


- GV nhận xét
<b>Bài 3 </b>


? Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 9


<b>4.Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào ?



- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập


nhiều số ta tính tổng các số đó, rồi
chia tổng đó cho các số hạng


- HS đọc.


- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
+Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh ?


+ Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


- 1hs nêu yêu cầu bài tập


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.


<i>a. (42+ 52) : 2= 47, </i>
<i>b. (36+ 42+ 57) : 3= 45</i>
<i>c. (34+ 43+ 52+ 39) : 4= 42</i>



- 1 HS đọc.


- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.


<i><b>Bài giải:</b></i>


<i>Trung bình mỗi bạn cân nặng là:</i>
<i>( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg )</i>
<i> Đáp số : 37 kg</i>


- (1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5
- Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta tính tổng các số đó, rồi
chia tổng đó cho số các số hạng.
<b></b>


<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

với từ trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ
“tự trọng” (BT3).


2. KN: - Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu về chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
3. TĐ: - Gd hs sử dụng đúng từ khi nói , viết



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
GV: - Bảng nhóm.


HS: VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Từ ghép có những loại từ nào ? VD?


- Từ láy có những loại từ nào? VD?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập( 30’)</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. </b></i>


- Cho hs thảo luận nhóm, phát bảng
nhóm.


- Nhận xét bổ sung
<i><b>Bài 2: </b></i>


<i><b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</b></i>


<i>- Gọi HS đặt câu nối tiếp nhau</i>


- Nhận xét bổ sung


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hd hs khoanh vào ý đúng
- Nhận xét sửa


<i><b>Bài 4: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hd hs trả lời


- Gv giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ


- Từ ghép có hai loại: Từ ghép có nghĩa
phân loại và ghép có nghĩa tổng hợp
VD: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh
cả, em út, anh rễ, chị dâu…


- Có 3 loại từ láy: từ láy lặp lại bộ phận
âm đầu, từ láy lặp lại bộ phận vần, từ
láy lặp lại bộ phận âm đầu và vần
VD: Nhanh nhẹn, vun vút, xinh xinh,
nghiêng nghiêng.


-1 HS đọc thành tiếng.
Hs thảo luận nhóm


- Đại diện một số nhóm trình bày



<i>+Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng</i>


<i>thắng, thẳng tính, ngay thẳng, , ...</i>
<i>+ Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu</i>
<i>ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu</i>
<i>manh, gian manh,...</i>


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- HS đặt câu


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 hs lên bảng – lớp làm VBT


<i>Khoanh vào ý c: coi trọng và giữ gìn</i>
<i>phẩm giá của mình.</i>


- Hs đọc y/c
- 5 hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Kết luận


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: 2’</b></i>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong
bài.



tính trung thực.


Các thành ngữ, tục ngữ: b, e nói về
lòng tự trọng.


- HS nghe


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - HS Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về tính trung thực.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.


2. KN: - Rèn kĩ năng kể hay sinh động lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.


3. TĐ: - Gd hs có đức tính tốt, yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV: Nội dung chuyện</b>
HS: SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<i><b>A Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>



- Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện : Một nhà thơ chân chính.


- Nhận xét HS .
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện ( 30’)</b>
<i><b>a)Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: được nghe, được đọc,
tính trung thực.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?


+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?


- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.


- 2 hs đọc y/c
- Lắng nghe.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cho HS đọc các tiêu chí đánh giá


<i><b>b)Kể chuyện trong nhóm:</b></i>


- Chia nhóm 4 HS .


- GV đi giúp đỡ từng nhóm,
- Tổ chức cho HS thi kể.
<b>4. Củng cố – dặn dò: 3’</b>


- Liên hệ gd đức tính trung thực trong học
tập cũng như trong cuộc sống


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện
mà em nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị tiết sau.


đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ
ngơn, xem ti vi, em nghe bà kể…
- 2 HS đọc lại.


4 HS kể trong nhóm
Một số hs kể trước lớp


Nhận xét đánh giá theo tiêu chí
- HS tự liên hệ


- HS nghe


<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.


- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của
thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).


2. KN: - Rèn kĩ năng trình bày rõ ràng
3. TĐ: - Gd hs ăn uống hợp lý


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
GV: Tranh sgk


HS: SGK, VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật ?


- Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét HS


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<i><b>*HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món rán</b></i>
<i><b>(chiên) hay xào. (7’)</b></i>


- Chia lớp thành 3 đội


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay
xào.


- 2 hs lên bảng trả lời
- HS nhận xét bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận xét tuyên dương


<i><b>*HĐ2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo</b></i>
<i><b>động vật và chất béo thực vật ? 15’</b></i>


- Chia HS thành nhóm, phát bảng nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
trang 20 / SGK


- Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật ?


- GV nhận xét từng nhóm.



GVKL: Cần ăn phối hợp chất béo động vật
và chất béo thực vật


<i><b>*HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và</b></i>
<i><b>không nên ăn mặn? ( 8’)</b></i>


- GV yêu cầu các em quan sát hình
? Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?


? Muối I- ốt rất quan trong nhưng nếu ăn
mặn thì có tác hại gì ?


GVKL: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để
tránh bị bệnh áp huyết cao.


- Gọi HS dọc mục bạn cần biết
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét giờ học


- Liên hệ giáo dục hs ăn uống hợp lí
- Chuẩn bị bài sau: Ăn nhiều rau quả…..


- Hs chia nhóm thảo luận
- Đại diện trình bày


+Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bị
xào...



+ Vì trong chất béo động vật có chứa
a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo
thực vật có chứa nhiều a-xít béo
khơng no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối
hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng
và tránh được các bệnh về tim mạch
- HS quan sát hình trong SGK


+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu
cổ.Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị
lực và trí lực.


+ Ăn mặn rất khát nước. Ăn mặn sẽ bị
áp huyết cao.


HS lắng nghe.


- Hs đọc mục bạn cần biết
- HS nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 1/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 4, 4/10/2017</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. KT: - HS Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà
Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu
hỏi, được đoạn thơ khoảng 10 dòng).


2. KN: - HS Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ
lục bát với giọng vui, dí dỏm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV: - Bảng phụ.
HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


<i>- Gọi HS đọc bài Những hạt thóc giống và</i>
trả lời câu hỏi


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Luyện đọc (12’)</b>
- GV gọi hs đọc cả bài


- Gv chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu Hs đọc
nối tiếp


- Gv sửa phát âm cho hs.
- Hd ngắt nghỉ khổ thơ
- Giải nghĩa từ: (SGK)
- Luyện đọc theo nhóm


- Gv đọc mẫu


<b>3.Tìm hiểu bài: (15’)</b>
- u cầu HS đọc đoạn 1


? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?


- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa
đặt?


- GV chốt ý đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2


? Vì sao Gà trống khơng nghe lời Cáo?
? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?


? Nêu nội dung đoạn 2
- Gọi HS đọc toàn bài


? Tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích
gì ?


-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi


- 1 hs đọc


3 HS đọc nối tiếp ( 2 lần)
- HS đọc từ khó:



- 3HS đọc khổ thơ vừa ngắt nghỉ
- HS đọc nghĩa của từ ở SGK
- Hs luyện đọc theo nhóm
1 hs đọc


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thơng báo một tin mới: Từ rày mn
lồi đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo
hơn Gà bày tỏ tình thân.


- Tin tức cáo đưa là bịa đặt nhằm dụ
gà xuống đất để ăn thịt


<i>1) âm mưu của Cáo</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác,
đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý
định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.


+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ
ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến
loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp
sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen
tối của hắn.



<i>2) Sự thông minh của Gà</i>


-1 HS đọc thành tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?


<i><b>4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng:(12’)</b></i>
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HD đọc diễn cảm


- Nhận xét tuyên dương


-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.


-Nhận xét từng HS đọc tốt.
<b>C. Củng cố – dặn dò: 2’</b>


- Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài sau: Nỗi dằn vặt của….


ND: Khuyên con người hãy cảnh
giác, thông minh như Gà Trống, chớ
tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu
như Cáo.



- 3 HS đọc bài.
- 1 hs đọc
- 3-4 HS đọc


- HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi.
- Thi đọc.


- HS nghe


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b> VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - HS Viết được một bức thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể
thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).


2. KN: - Rèn kĩ năng trình bày bức thư cho HS.
3. TĐ: - Gd hs nghiêm túc khi kiểm tra


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


GV: Tranh sgk - Phong bì (mua hoặc tự làm) .
HS: SGK, VBT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức


thư.


- Gv nhận xét .
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài ( 12’)</b>
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK
- Gv lưu ý hs:


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cẩn thân mật, thể hiện
sự chân thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào


- 3 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phong bì (thư không dán).


+ Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục
đích gì?


<b>3. Viết thư ( 20’)</b>
- Cho HS tự làm bài,


- Thu bài về đánh giá nhận xét.
<b>4. Củng cố – dặn dò: 2’</b>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


- 5 đến 7 HS trả lời.


- Hs viết vào giấy, cho vào phong thư.
- HS nghe


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: - HS Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.


2. KN: - Rèn kĩ năng tìm TBC thành thạo, chính xác bài tốn về tìm số trung bình
cộng.


3. TĐ: - Gd hs tính cẩn thận
<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>


GV: - Bảng phụ
HS: Vở, SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D-H:


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS:


<i>Tìm số TBC của các số sau:</i>
<i>35 và 45</i>
<i>40; 48 và 53</i>


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1.Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS thực hành (32’)</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS nêu </b></i>


? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm ntn?


- Gọi hs lên bảng
- Nhận xét sửa
<i><b> Bài 2: </b></i>


<i><b>- GV gọi HS đọc đề bài.</b></i>
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.



- HS nêu


-Ta tính tổng của các số rồi lấy tổng
đó chia cho số các số hạng


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở


<i>a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120</i>


<i>b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27</i>


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét chữa bài


- Con làm ntn tìm được đáp số là 83
người?


<i><b>Bài 3 : </b></i>


<i><b>- GV yêu cầu HS đọc đề bài.</b></i>
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét


<i>- 134(cm) là số đo chiều cao của ai?...</i>
<b>*Bài 4: - Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hồn</b>
thành



- YC các nhóm trình bày bài giải.


- Chữa bài.


- Làm thế nào con tìm được 4 tấn thực
phẩm?


<i><b>4. Củng cố- Dặn dị: 4’</b></i>


? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào?


- Liên hệ thực tế


- Dặn HS về nhà làm bài ở vbt.
- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ


<i>Trung bình mỗi năm dân số xã đó </i>
<i>tăng thêm số người là:</i>


<i>(96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người)</i>
<i> Đáp số: 83 người</i>


- HS đọc.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở


<i><b>Bài giải</b></i>



<i>TB số đo chiều cao của mỗi bạn là: </i>
<i>(138+132+130+136+134):5</i>


<i>=134(cm)</i>


<i> Đáp số : 134 cm</i>


- 1 hs đọc đề bài


- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện
nhóm lên dán kết quả và trình bày.
Số ta thực phẩm 5 ô tô đi đầu
chuyển được là:


36 x 5 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm 4 ô tô đi sau
chuyển được là:


45 x 4 = 180 (tạ)


Trung bình mỗi ơ tơ chuyển được số
tạ thực phẩm là :


(180 + 180) : 9 = 40 (tạ)
40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
+ Ta tính tổng của các số rồi lấy tộng
đó chia cho số các số hạng


<b></b>


<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b>
<b>PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - HS Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta:
từ 179 TCN đến năm 938.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người
Hán).


2. KN: HS có kĩ năng trình bày đơi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới
ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.


3. TĐ: HS yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


GV: - Phiếu học tập nhóm, cá nhân
HS: VBT, SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>1. KTBC: Nước Âu Lạc (5’)</b>


- Nước Âu Lạc ra đời trong hòan cảnh
nào?


- Thành tựu đặc sắc về quốc phịng của
người dân Âu Lạc là gì?



Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Vào bài:</b></i>


<i><b>* HĐ 1: Chính sách áp bức bóc lột của</b></i>
<i><b>các triều đại phong kiến phương Bắc</b></i>
<i><b>đối với nhân dân ta. 12’</b></i>


- Y/c hs đọc SGK từ "Sau khi Triệu
Đà ...của người Hán"


- Sau khi thơn tính được nước ta, các
triều đại phong kiến phương Bắc đã thi
hành những chính sách áp bức, bóc lột
nào đối với nhân dân ta?


<i><b>* Hoạt động 2: Tình hình nước ta</b></i>
<i><b>trước và sau khi bị các triều đại PKPB</b></i>
<i><b>đơ hộ(15’)</b></i>


- Thảo luận nhóm 4 để tìm sự khác biệt
về tình hình nước ta về chủ quyền, về
kinh tế, về văn hóa trước và sau khi bị
các triều đại PK phương Bắc đô hộ.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
các nhóm khác nhận xét.



- hs lên bảng trả lời:


- Là việc chế tạo ra nỏ bắn được nhiều
mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa


- 1 hs đọc


+ chúng chia nước ta thành nhiều quận,
huyện do chính quyền người Hán cai
quản


+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn
voi, tê giác, bắt chim quý, đỗ gỗ trầm,
xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi,
khai thác san hô để cống nạp.


+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với
nhân dân ta, bắt dân ta phải theo phong
tục của người Hán, học chữ Hán, sống
theo pháp luật của người Hán.


- HS thảo luận nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét.


<i> Thời gian</i> <i>Trước năm 179 TCN</i> <i>Từ năm 179 TCN - 938</i>


Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận huyện của PKPB
kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống nạp


Văn hóa Có phong tục tập quán


riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV treo bảng


- Các em hãy đọc SGK và điền thông tin
về các cuộc khởi nghĩa


- Từ năm 179 TCN - 938 nhân dân ta đã
có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống
lại ách đô hộ của các triều đại PKPB?
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa đó là
cuộc khởi nghĩa nào?


- Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn
một nghìn năm đô hộ của các triều đại
PKPB và giành lại độc lập hoàn toàn cho
đất nước?


- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa
chống lại ách đô hộ của các triều đại
PKPB noí lên điều gì?


<b>3. Củng cố, dặn dị: 5’</b>
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ


- Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Nhận xét tiết học.



- HS kẻ vào vở


- HS đọc SGK và điền thơng tin vào
bảng


- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn


- Là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến
thắng Bạch Đằng.


- Nhân dân ta có một lịng nồng nàn
u nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc
giữ nước.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 3/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ 6, 6/10/2017 </b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>BIỂU ĐỒ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: - HS Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
2. KN: - Rèn kĩ năng xem lược đồ, bản đồ.
3. TĐ: - GD hs tính cẩn thận chính xác


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


GV: Tranh sgk, Tranh biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt
HS: SGK, VBT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ( 4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Giới thiệu biểu đồ hình cột (12’)</b>
- GV treo biểu đồ và giới thiệu: Đây là
biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4
thôn đã diệt.


+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt
được của các thôn nào ?


+ Thơn Đơng diệt được bao nhiêu con
chuột ?


+ Vì sao em biết thôn Đông diệt được


2000 con chuột ?


+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các
thơn Đồi, Trung, Thượng.


+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số
con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?


+ Thơn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
+Thơn nào diệt được ít chuột nhất ?
+Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thôn
Đông bao nhiêu con chuột ?


+Thôn Trung diệt được ít hơn thơn
Thượng bao nhiêu con chuột ?


+Có mấy thơn diệt được trên 2000 con
chuột ? Đó là những thôn nào ?


<b>3. Thực hành (20’)</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi hs nêu y/c
- Hd hs trả lời


- HS quan sát biểu đồ.
+ Biểu đồ có 4 cột.


+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con


chuột đã được diệt.


+ Số con chuột được biểu diễn ở cột
đó.


+ Của 4 thơn là thơn Đơng, thơn Đồi,
thơn Trung, thơn Thượng.


+ Thơn Đông diệt được 2000 con
chuột.


+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã
diệt được của thơn Đơng có số 2000.
+ Thơn Đồi diệt được 2200 con chuột.
Thơn Trung diệt được 1600 con chuột.
Thôn Thượng diệt được 2750 con
chuột.


+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột
nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số
con chuột ít hơn.


+ Thơn diệt được nhiều chuột nhất là
thơn Thượng, thơn diệt được ít chuột
nhất là thơn Trung.


+ Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thơn
Đơng là:


2200 – 2000 = 200 (con chuột).


+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn
Thượng là:


2750 – 1600 = 1150 (con chuột).
Có 2 thôn diệt được trên 2000 con
chuột đó là thơn Đồi và thơn Thượng.
- HS nêu u cầu bài tập


a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét chữa


? BT 1 thể hiện bằng biểu đồ hình gì?
? Lớp nào trồng cây nhiều nhất?


? Lớp nào trồng cây ít nhất?
<i><b>Bài 2 (a):</b></i>


- Gọi HS đọc y/c
- Hd hs điền
- GV chữa bài


<b>4. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>
- Hệ thống bài học


- Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập


45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp
5C trồng được 23 cây.



c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng
cây, đó là 5A, 5B, 5C.


d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó
là lớp 4A, 5A, 5B.


e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- 2 hs đọc


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng
bút chì điền vào SGK.


- HS lắng nghe
<b></b>


<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1.Kiến thức: Giúp học sinh </b>


- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.


-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>2.Kĩ năng : Kĩ năng nhận biết,tìm tịi ,khả năng phát hiện</b>


<b>3.Thái độ :- Giáo dục hs yêu môn học </b>


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Phiếu to viết bài tập 1, 2, 3 phần NX
III. Các H d y - h c:Đ ạ ọ


<b>1. GT bài:(1’)</b>


<b>2. Phần nhận xét (15’)</b>


- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
* Bài1


a, Những sự việc tạo thành cốt chuyện:
Những hạt thóc giống.


- 1HS đọc BT 1, 2 (T53)


- Đọc thầm bài: Những hạt thóc giống.
Trao đổi làm bài tập trên phiếu


- Đại diện nhóm báo cáo, NX


- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người
trung thực để truyền ngơi nghĩ ra kế:
Luộc chín thóc rồi giao cho dân chúng,
giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc
thì sẽ truyền ngôi cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn



*) Bài 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra ch
mở đầu và kết thúc đoạn văn:


- Lưu ý: Có khi chấm xuống dịng vẫn
chưa kết thúc đoạn văn. VD đoạn 2
(những hạt thóc giống) có mấy lời thoại,
phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc
đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì
phải xuống dòng.


*) Bài 3:


? Mỗi đoạn văn trg văn kchuyện kể điều
gì?


? Đoạn văn đc nhận ra nhờ dấu hiệu
nào?


<b>3. Phần ghi nhớ (5’)</b>
- VN học thuộc ghi nhớ
<b>4. Phần luyện tập (10’)</b>
? BT có mấy đoạn văn?


? Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh?
? Đoạn văn nào chưa viết hồn chỉnh?
? Đoạn văn thứ 3 đã có phần nào? Còn
thiếu phần nào?


? Đề bài yêu cầu gì?



- Các em viết tiếp phần thân đoạn cho
hồn chỉnh đoạn văn?


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>5. Củng cố - dặn dò:(3’)</b>


NX tiết học: Học thuộc ghi nhớ
Viết vào vở đoạn vănthứ 3 với cả 3
phần đã hồn chỉnh.


trung thực, dũng cảm, đã quyết định
truyền ngơi cho Chôm.


- Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3
dòng đầu)


- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2( 2
dòng tiếp)


- Sự việc 3được kể trong đoạn 3( 8
dòng tiếp)


- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4( 4
dòng còn lại)


2. - Mở đầu đoạn văn là đầu dịng, viết
lùi vào một ơ


- Kết thúc đoạn là chỗ chấm xuống
dòng.



- Làm việc CN, rút ra kết luận.


- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện
kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm


- 2 HS nối tiếp đọc nội dung của BT1
- 3 đoạn


- Đoạn 1, 2
- Đoạn 3


- Có phần mở đầu và kết thúc thiếu
phần thân đoạn.


- Viết tiếp phần còn thiếu
- Làm bài


- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm
của mình


- NX, bổ sung
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. KT: - HS Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.



- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của con người dân ở trung du Bắc
Bộ:


+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình
trạng đất đang bị xấu đi.


2. KN: HS có kĩ năng chỉ lược đồ, nêu số liệu, thơng tin. Trình bày các đặc điểm
tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ; các hoạt động sản xuất chủ yếu của con
người dân ở trung du Bắc Bộ.


3. TĐ: HS yêu môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


GV: Tranh sgk, Bản đồ hành chính VN, BĐ địa lí tự nhiên VN


- Kẻ sẵn bảng phụ sơ đồ kiến thức vùng trung du Bắc Bộ hoặc BGĐT
HS: SGK, VBT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<i><b>A/ KTBC: Hoạt động sản xuất của</b></i>
<i><b>người dân ở Hoàng Liên Sơn(5’)</b></i>


- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm
những nghề gì? Nghề nào là chính?
- Kể tên một số sản phẩm thủ công
truyền thống ở Hoàng Liên Sơn?



Nhận xét cho HS.
<b>B/ Dạy-học bài mới: </b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<i><b>HĐ1: Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn </b></i>
<i><b>thoải.(10’) Thảo luận nhóm </b></i>


- Gọi hs đọc mục 1 trong SGK /79


+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi
hay đồng bằng?


+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và
cách sắp xếp các đồi của vùng trung du?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du?


+ Hãy so sánh vùng trung du Bắc Bộ với
dãy Hoàng Liên Sơn?


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ?


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


+ dệt, thêu, đan, rèn, đúc, khai thác
khống sản. Nghề nơng là nghề chính
của người dân ở Hồng Liên Sơn.
+ khăn, mũ, túi, thảm



- 1 hs đọc


+ Trung du Bắc Bộ là vùng đồi


+ Vùng trung du có đỉnh trịn, sườn
thoải và các đồi xếp nối liền nhau
+ Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp
cạnh nhau như bát úp


+ Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi
nhọn hơn và sườn dốc hơn so với đỉnh
và sườn đồi của vùng trung du.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Kết luận: Vùng trung du là vùng chuyển</b></i>


<i>tiếp giữa miền núi và đồng bằng, bởi vậy</i>
<i>nó mang những đặc điểm của cả 2 vùng</i>
<i>miền này. Vùng trung du là vùng đồi có</i>
<i>đỉnh trịn và sườn thoải.</i>


- Y/c hs lên bảng, chỉ trên bản đồ VN các
tỉnh có vùng trung du.


- Nhận xét, chỉ trên bản đồ một lần nữa
để cả lớp theo dõi.


<i><b>HĐ 2: Chè và cây ăn quả ở trung</b></i>
<i><b>du(10’) TL nhóm</b></i>



- Y/c hs đọc mục 2 và quan sát các hình
ở trang 80


- Theo em vùng trung du sẽ phù hợp
trồng các loại cây nào?


- Hình 1 và hình 2 cho biết những cây
trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc
Giang?


- Gọi hs lên xác định vị trí 2 địa phương
này trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Em biết gì về chè Thái Nguyên?
- Chè ở đây được trồng để làm gì?


- Trong những năm gần đây, ở trung du
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên
trồng loại cây gì?


<i><b>Kết luận: Vùng trung du rất thích hợp</b></i>


<i>cho việc trồng một số cây ăn quả và cây</i>
<i>cơng nghiệp.</i>


- Các em hãy quan sát hình 3, 2 bạn ngồi
cùng bàn hãy nói cho nhau nghe qui
trình chế biến chè.


- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét



<i><b>* HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây</b></i>
<i><b>cơng nghiệp(10’) TL nhóm</b></i>


- Gọi hs đọc mục 3 SGK/81


- Hiện nay ở các vùng núi và trung du
đang có hiện tượng gì xảy ra?


- Theo em hiện tượng đất trống, đồi trọc
gây ra những hậu quả gì?


- Gọi hs đọc bảng số liệu


- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe


- 3 hs lên bảng chỉ trên bản đồ các tỉnh:
Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang.


- Trồng cây cọ, cây chè, cây vải...
- Cây chè, cây vải


- 2 hs lên bảng xác định
- Nổi tiếng là rất thơm


- Chè được trồng để phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu.



- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả
kinh tế cao.


- Lắng nghe


- HS làm việc nhóm đơi


- Qui trình chế biến chè được thực hiện
4 bước: Hái chè - phân loại chè - đưa
vào lị vị, sấy khơ - đóng gói cho ra
các sản phẩm chè.


- 1 hs đọc mục 1 SGK


- Hiện tượng khai thác gỗ bừa bãi, làm
đất trống, đồi trọc


- Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo
sự thiệt hại lớn về người và của


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên
và nêu ý nghĩa của những số liệu đó.
- Để khắc phục tình trạng đất trống, đồi
trọc, người dân nơi đây đã trồng những
loại cây gì?


- Vậy việc trồng rừng ở vùng trung du
Bắc Bộ có tác dụng gì?


<i><b>Kết luận: Để che phủ đồi, ngăn cản tình</b></i>



<i>trạng đất trống đồi trọc, người dân ở</i>
<i>vùng trung du đang phải từng bước</i>
<i>trồng cây xanh</i>


- Nội dung của bài học hôm nay được
đúc rút trong phần ghi nhớ/81


- Gọi hs đọc ghi nhớ.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b></i>


- Treo bảng sơ đồ tổng kết kiến thức. Gọi
hs nhìn và chỉ sơ đồ các nội dung kiến
thức vừa học.


- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tây Nguyên
Nhận xét tiết học


- Em thấy diện tích rừng trồng mới ở
Phú Thọ đang tăng lên. Đó là điều rất
đáng mừng và cần phải được làm
thường xuyên.


- keo, trẩu, sở,... và cây ăn quả


- Có tác dụng che phủ đồi, ngăn cản
tình trạng đất trống đồi trọc.


- lắng nghe



- 3 hs đọc phần ghi nhớ.
- 1 hs lên bảng chỉ.


- HS nghe


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - HS Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực
phẩm và an tồn.


- Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn (giữ được chất dinh
dưỡng; được ni, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn,
hóa chất ; khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).


- Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch,
có giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực
phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản
đúng cách những thức ăn chưa dùng đến).


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát trình bày các biện phápi, kĩ năng sử dụng thực
phẩm an toàn, vệ sinh.



3. Thái độ: HS Yêu khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II. CÁC KĨ NĂNG</b>


- Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
- Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tồn
- Thảo luận nhóm, chun gia, trị chơi


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>GV: Tranh sgk, Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa</b>
để lâu đã bị gỉ. UDCNTT BGĐT.


HS: SGK, VBT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?


- Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên
ăn mặn ?


- GV nhận xét cho HS.


<b>B. Bài mới: . UDCNTT BGĐT h/ả</b>
<b>1.Giới thiệu bài: 1’</b>



<b>2. Các hoạt động:</b>


<i><b>*HĐ1: Ích lợi của việc ăn rau và quả</b></i>
<i><b>chín hàng ngày.(7’) TL nhóm đơi</b></i>


- Cho HS thảo luận theo cặp


+ Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?


+Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích
gì ?


*Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau,
quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,
quả cịn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng
ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và
hoa quả.


<i><b>*HĐ 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và</b></i>
<i><b>an toàn(7’) Cá nhân</b></i>


+ Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và
an toàn?


*GV kết luận ( SGV)


<i><b>*HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an</b></i>
<i><b>toàn thực phẩm.( 15’) TL nhóm lớn</b></i>


- Chia nhóm, yêu cầu Hs thảo luận:


-2 HS trả lời.


-Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng
thực phẩm sạch và an toàn.


- HS thảo luận theo cặp – trình bày kq
+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.


+ Chống táo bón, đủ các chất khống
và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon
miệng.


- HS lắng nghe.


- Thực phẩm sạch và an tồn là thực
phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được
ni trồng, bảo quản và chế biến hợp
vệ sinh, không bị nhiễm khẩn, hóa chất,
khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài
cho sức khỏe người sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ?
+ Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?
- Nhận xét bổ sung


+ Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
+ Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có


màu sắc và có mùi lạ ?


+ Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa
thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?


+ Nấu chín thức ăn có lợi gì ?


+ Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi
nấu xong ?


Nhận xét KL SGK
<b>4. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.


- Liên hệ gd hs cách bảo quản thức ăn
trong gia đình mình


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


+Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá
trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo,
úa, mốc, …


+ Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là
rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, khơng
dính là thịt đã bị ôi.


+ Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử


dụng, không dùng những loại hộp bị
thủng, phồng, han gỉ.


+ Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có
thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm
màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu
dài cho sức khoẻ con người.


+ Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
+Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng, không bị đau bụng, không bị
ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.


+ Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để
đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, khơng
bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác
bay vào.


- 2-3 hs đọc
- HS nghe


<b></b>
<b>---AN TỒN GIAO THƠNG</b>


<b>BÀI 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



- HS biết giải thích và so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an tồn.
- Biết căn cứ mức độ an tồn của con đường để có thể lập được con đường an
toàn đến trường.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường.
- Biết phân tích được lí do an tồn hay khơng an toàn.


<i>3. Thái độ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>1. Giới thiệu bài:(2')</b></i>
Nêu mục tiêu của tiết dạy.
<i><b>2. Các hoạt động:</b></i>


<i>a) Hoạt động 1: (8')Ôn bài trước.</i>


<i>* Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đi xe đạp an toàn.</i>


<i>* Cách ti n h nh:</i>ế à


- Chia lớp thành 3 nhóm. Giáo viên yêu
cầu các nhóm bốc câu hỏi để thảo luận.
? Em muốn đi ra đường bằng xe đạp , để
đảm bảo an tồn em phải có những điều
kiện gì?


? Khi đi xe đạp ra đường em cần thực
hiện tốt những qui định gì để đảm bảo
an tồn?



- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Xe đạp phải tốt (các ốc vít phải chặt,
lắc xe đạp khơng bị lung lay)


- Có đủ phanh, đèn, chng.
- Có đủ chắn bùn, chắn xích.


- Là xe của trẻ em có vành nhỏ dưới
650mm


- Đi bên phải, sát lề đường.


- Khi chuyển hướng phải giơ tay xin
đường…


<i>* Kết luận: Nhắc lại các qui định khi đi xe đạp trên đường đã học.</i>


<i>b) Hoạt động 2: (10')Tìm hiểu con đường an toàn:</i>


<i>* Mục tiêu:</i>


- Hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an tồn.


- Có ý thức và biết chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi.
<i>* Cách tiến hành:</i>


- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm


phát một bảng nhóm.


- Các nhóm thảo lậu và khi vào bảng
theo yêu cầu:


? Theo em con đường như thế nào là an
toàn, như thế nào là khơng an tồn đối
với người đi bộ và đi xe đạp?


- Các nhóm k b ng v trình b y:ẻ ả à à
Điều kiện con


đường an toàn


Điều kiện con
đường kém an
toàn


<i>* Kết luận: Nêu những điều kiện đảm bảo cho con đường an toàn.</i>


<i>c) Hoạt động 3:(12') Chọn con đường an toàn đến trường:</i>


- HS vận dụng kiến thức phần trên tự chọn cho mình con đường an toàn để đến
trường.


- HS nối tiếp nêu con đường đến trường của mình.
<i><b>3. Củng cố:(3')</b></i>


- Cho HS vẽ về con đường an tồn đến trường mà mình đã chọn.
- Nhận xét tiết học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×