Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.05 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết</b></i>
so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
<i><b>2. Kĩ năng: Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.</b></i>
<i><b>3. Tư duy:</b></i>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
<i><b>4. Thái độ và tình cảm:</b></i>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.
<i><b>5. Năng lực cần đạt: </b></i>
- Năng lực chung: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
- Năng lực chun biệt: Tính toán
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b> GV: Bảng phụ vẽ trục số hoặc mơ hình trục số.</b></i>
<i><b>HS: Bảng phụ</b></i>
<b>III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích, vấn đáp,
học tập hợp tác nhóm nhỏ
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: 1 phút</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>
<b>Đáp án:</b>
Bài 26 (SGK/75) Nhiệt độ của phòng lạnh giảm 70<sub>C có nghĩa nhiệt độ trong</sub>
phịng lạnh tăng -70<sub>C.</sub>
Nhiệt độ của phòng ướp lạnh là: ( -5) + ( -7) = -( 5 + 7) = –12.
Vậy nhiệt độ của phòng lạnh là: –12o<sub>C</sub>
- HS2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng 2 số nguyên dương. Cho
ví dụ.
<i>Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.</i>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Ví dụ </b></i>
<i><b>- Thời gian: 15 phút</b></i>
- Mục tiêu: + Qua ví dụ biết cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách sử
dụng trục số.
+ Thơng qua ví dụ đi đến quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Hình thức dạy học: Dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, học tập hợp tác nhóm nhỏ
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu
HS đọc và tóm tắt đề.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
<i>Tóm tắt: </i>
+ Nhiệt độ buổi sáng 30<sub>C.</sub>
+ Buổi chiều nhiệt độ giảm 50<sub>C</sub>
+ Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều?
? Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50<sub>C, ta</sub>
có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50<sub>C </sub>
=> Nhận xét SGK
? Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh
buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào?
HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5)
GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên
dựa vào trục số (H.46) hoặc mơ hình trục số.
Vậy: 3 + (-5) = -2
HS Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh
buổi chiều là – 20<sub>C</sub>
Làm ?1
HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả
(-3) + (+3) = 0 Và (+3) + (-3) = 0
<b>1. Ví dụ(SGK)</b>
<b>Nhận xét: (SGK)</b>
Nên: (+3)+(-5)= -2
<b>Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp</b>
lạnh buổi chiều hơm đó là: -2oC
<b>?1 </b>
3)+ (+3)= 0 ; (+3)+
(-3)=0
? Nhận xét kết quả hai phép tính trên ?
HS : Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và
đều cùng bằng 0.
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?2
HS: Thảo luận nhóm và dựa vào trục số để tìm
kết quả phép tính
a/ 3 + (-6) = -3 ; 6 - 3 = 6 – 3 = 3
? Nhận xét kết quả hai phép tính câu a?
<i>HS: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số</i>
đối nhau
b/ (-2) + (+4) = +2; 4 - 2 = 4 – 2 = 2
? Nhận xét kết quả hai phép tính câu b?
HS :Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau.
<b>?2 </b>Tìm và nhận xét
a. 3+(- 6)= -3 ;
6 3 6 3 3
Vậy -3 và 3 là hai số đối
của nhau
b. (-2)+(+4)=2 ;
4 2 4 2
<sub>=2</sub>
Vậy kết quả bằng nhau
<b>* Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.</b>
<i><b>- Thời gian: 17 phút</b></i>
- Mục tiêu: + HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
+ HS biết vận dụng quy tắc cộng hai số ngun khác dấu để tính.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b> <b>GHI BẢNG</b>
bài ?1 là hai số như thế nào?
HS: Là hai số đối nhau.
? Từ việc tính và so sánh kết quả của hai
phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì?
HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0.
? So sánh 6 với 3 và 4 với 2
?
HS: 6 = 6 > 3 = 3 ;
4
<sub> = 4 > </sub> 2 <sub> = 2</sub>
? Từ việc so sánh trên và những nhận xét
hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra
quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc.
GV: Cho HS đọc quy tắc SGK.
HS: Đọc quy tắc
GV: Cho ví dụ như SGK (-273) + 55
<b>2. Quy tắc cộng hai số</b>
<b>nguyên khác dấu.</b>
<b>+ Quy tắc: </b>
* Hai số nguyên đối nhau có
tổng bằng 0
* Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau ta
thuwcj thực hiện ba bước sau:
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của
mỗi số
B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ
( trong hai số vừa tìm được)
B3: Đặt dấu của số có giá trị
tuyệt đối lớn hơn trước kết quả
tìm được
Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước:
+ Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và
55 (ta được hai số nguyên dương: 273 và
55)
+ Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là
một số dương: 273 – 55 = 218)
+ Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối
lớn hơn nên ta lấy dấu “ – “ của nó)
Củng cố: Làm ?3
HS : lên bảng trình bày.
HS: nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
(-273) + 55
= - (273 - 55) (vì 273 > 55)
= - 218
<b>?3 </b>
a. (-38)+27= -(38-27)= -11
b. 273+(-123)
= (273-123) =150
<i><b>4. Củng cố: (5 phút)</b></i>
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu qua sơ đồ
- Bài tập 27/76 SGK.
a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = -25 c) 80 + (-220) = - 140
- Bài tập 28/76 SGK.
a) (-73) + 0 = -73 b) | -18| + (-12) = 18 + (-12) = 6
c) 102 + (-120) = - 18.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: 2 phút</b></i>
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm, cộng hai số nguyên
dương.
- Làm bài tập 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35/76, 77 SGK.
<b>- Chuẩn bị bài tiết “LUYỆN TẬP”.</b>