Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án số học tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.05 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 23 /11/2017</b></i>

<i><b> Tiết 45</b></i>


<i><b>Ngày giảng: </b></i>



<b>§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết</b></i>


so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.


<i><b>2. Kĩ năng: Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.</b></i>
<i><b>3. Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<i><b>4. Thái độ và tình cảm:</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<i><b>5. Năng lực cần đạt: </b></i>


- Năng lực chung: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,


sử dung ngơn ngữ,tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Tính toán


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b> GV: Bảng phụ vẽ trục số hoặc mơ hình trục số.</b></i>
<i><b>HS: Bảng phụ</b></i>


<b>III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích, vấn đáp,
học tập hợp tác nhóm nhỏ


- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: 1 phút</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đáp án:</b>


Bài 26 (SGK/75) Nhiệt độ của phòng lạnh giảm 70<sub>C có nghĩa nhiệt độ trong</sub>


phịng lạnh tăng -70<sub>C.</sub>


Nhiệt độ của phòng ướp lạnh là: ( -5) + ( -7) = -( 5 + 7) = –12.
Vậy nhiệt độ của phòng lạnh là: –12o<sub>C</sub>



- HS2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng 2 số nguyên dương. Cho
ví dụ.


<i>Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.</i>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Ví dụ </b></i>
<i><b>- Thời gian: 15 phút</b></i>


- Mục tiêu: + Qua ví dụ biết cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách sử
dụng trục số.


+ Thơng qua ví dụ đi đến quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Hình thức dạy học: Dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, học tập hợp tác nhóm nhỏ
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu


HS đọc và tóm tắt đề.


HS: Thực hiện các yêu cầu của GV


<i>Tóm tắt: </i>


+ Nhiệt độ buổi sáng 30<sub>C.</sub>


+ Buổi chiều nhiệt độ giảm 50<sub>C</sub>



+ Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều?


? Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50<sub>C, ta</sub>


có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50<sub>C </sub>


=> Nhận xét SGK


? Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh
buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào?


HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5)


GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên
dựa vào trục số (H.46) hoặc mơ hình trục số.
Vậy: 3 + (-5) = -2


HS Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh
buổi chiều là – 20<sub>C</sub>


Làm ?1


HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả
(-3) + (+3) = 0 Và (+3) + (-3) = 0


<b>1. Ví dụ(SGK)</b>
<b>Nhận xét: (SGK)</b>


Nên: (+3)+(-5)= -2



<b>Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp</b>


lạnh buổi chiều hơm đó là: -2oC


<b>?1 </b>


3)+ (+3)= 0 ; (+3)+
(-3)=0


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Nhận xét kết quả hai phép tính trên ?


HS : Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và
đều cùng bằng 0.


GV: Cho HS hoạt động nhóm ?2


HS: Thảo luận nhóm và dựa vào trục số để tìm
kết quả phép tính


a/ 3 + (-6) = -3 ;  6 - 3 = 6 – 3 = 3
? Nhận xét kết quả hai phép tính câu a?


<i>HS: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số</i>
đối nhau


b/ (-2) + (+4) = +2; 4 -  2 = 4 – 2 = 2
? Nhận xét kết quả hai phép tính câu b?


HS :Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau.



<b>?2 </b>Tìm và nhận xét
a. 3+(- 6)= -3 ;


6 3 6 3 3
    


Vậy -3 và 3 là hai số đối
của nhau


b. (-2)+(+4)=2 ;


4 2 4 2


     <sub>=2</sub>


Vậy kết quả bằng nhau


<b>* Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.</b>
<i><b>- Thời gian: 17 phút</b></i>


- Mục tiêu: + HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.


+ HS biết vận dụng quy tắc cộng hai số ngun khác dấu để tính.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo tình huống.


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b> <b>GHI BẢNG</b>


? Em cho biết hai số hạng của tổng ở


bài ?1 là hai số như thế nào?
HS: Là hai số đối nhau.


? Từ việc tính và so sánh kết quả của hai
phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì?
HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0.
? So sánh  6 với 3 và 4 với  2
?


HS:  6 = 6 > 3 = 3 ;


4


 <sub> = 4 > </sub>  2 <sub> = 2</sub>


? Từ việc so sánh trên và những nhận xét
hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra
quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc.


GV: Cho HS đọc quy tắc SGK.
HS: Đọc quy tắc


GV: Cho ví dụ như SGK (-273) + 55


<b>2. Quy tắc cộng hai số</b>
<b>nguyên khác dấu.</b>



<b>+ Quy tắc: </b>


* Hai số nguyên đối nhau có
tổng bằng 0


* Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau ta
thuwcj thực hiện ba bước sau:
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của
mỗi số


B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ
( trong hai số vừa tìm được)
B3: Đặt dấu của số có giá trị
tuyệt đối lớn hơn trước kết quả
tìm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước:


+ Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và
55 (ta được hai số nguyên dương: 273 và
55)


+ Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là
một số dương: 273 – 55 = 218)


+ Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối
lớn hơn nên ta lấy dấu “ – “ của nó)


Củng cố: Làm ?3



HS : lên bảng trình bày.


HS: nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày


(-273) + 55


= - (273 - 55) (vì 273 > 55)
= - 218


<b>?3 </b>


a. (-38)+27= -(38-27)= -11
b. 273+(-123)


= (273-123) =150


<i><b>4. Củng cố: (5 phút)</b></i>


- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu qua sơ đồ


- Bài tập 27/76 SGK.


a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = -25 c) 80 + (-220) = - 140
- Bài tập 28/76 SGK.


a) (-73) + 0 = -73 b) | -18| + (-12) = 18 + (-12) = 6
c) 102 + (-120) = - 18.



<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: 2 phút</b></i>


- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.


- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm, cộng hai số nguyên
dương.


- Làm bài tập 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35/76, 77 SGK.
<b>- Chuẩn bị bài tiết “LUYỆN TẬP”.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×