Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.12 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 26 /11/2019 Tiết 29</b> </i>
Ngày giảng: /12/2019
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
+Ôn tập về các loại tứ giác đã học (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và
các cách chứng minh tứ giác đó).
+ Ơn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.
+ Các cơng thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vng, tam giác vng,
<b>2. Kỹ năng: </b>
-Vẽ hình, chứng minh, tính tốn, tính diện tích các hình.
<b>3. Thái độ: </b>
- HS có thái độ tích cực ơn tập.
<i>- Đoàn kết, hợp tác trong khi thực hiện nhiệm vụ học tập.</i>
<b>4. Tư duy:</b>
<i><b>- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic.</b></i>
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng, trình bày bài khoa học, hợp lý.
<i><b>5. Phát triển năng lực: </b></i>
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực tính tốn
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
- GV: Hệ thống hố kiến thức.
- HS: Ơn lại toàn bộ kỳ I.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC: </b>
- Phương pháp: vấn đáp, sơ đồ tư duy, luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật : Hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GIÁO DỤC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ ôn tập)</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập vế tứ giác (24’)</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố về định nghĩa- t/c, dấu hiệu nhận biết các tứ giác, về tính
chất đối xứng, ơn tập về tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Hình thức: Dạy học theo tình huống
- Phương pháp: vấn đáp, sơ đồ tư duy.
- Kĩ thuật : Hỏi và trả lời.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực tính tốn
? Phát biểu định nghĩa hình
<b>I. Chương tứ giác</b>
? Nêu tính chất của hình thang
cân?
? Phát biểu định nghĩa hình
bình hành? Hình chữ nhật?
Hình thoi, hình vng?
? Nêu tính chất của hình bình
hành? Hình chữ nhật? hình
thoi? Hình vng?
-HS lần lượt nhắc lại định
nghĩa các hình.
-GV khắc sâu tính chất riêng
<i>của các hình (tính chất đường</i>
<i>chéo)</i>
? Nêu các dấu hiệu nhận biết
các hình trên hệ thống bằng sơ
đồ tư duy?
? Nêu điều kiện để hình bình
hành trở thành hình chữ nhật,
hình thoi, hình vng.
<i><b>2) Ơn tập về tính chất đối</b></i>
<i><b>xứng. </b></i>
? Khi nào hai điểm A và B gọi
là đối xứng nhau qua một
điểm?
? Kể các tứ giác có tâm đối
xứng?
-HS trả lời.
? Khi nào đường thẳng d được
gọi là trục đối xứng của hai
điểm A và B? Trục đối xứng
của một hình H?
? Trong các tứ giác đã học, tứ
giác nào có trục đối xứng?
-HS trả lời.
<i><b>3) Ơn tập về tính chất đường</b></i>
<i><b>trung bình của tam giác, của</b></i>
<i><b>hình thang</b></i>
? Nêu đ/n, tính chất đường
trung bình của: Tam giác,
- Hình thang - Hình thang cân
AB // CD MN // PQ
Hình bình hành. -Hình chữ nhật.
AB//CD
(AB=CD)
AD//
BC(AD=BC)
<sub></sub>
<i>A B C D</i>
OA= OC; OB =
OD
<i>A B C D</i> <sub>= 90</sub>0
A'C' = B'D'
OA'=OC'=
OB'= OD'
- Hình thoi. - Hình vng.
AB=BC=CD=DA MN=NP=PQ=QM
<i> AC là pg của DAB</i> MP NQ
<i> MP là pg M</i> <i> ..</i>
<i><b>2. Dấu hiệu nhận biết các tứ giác.</b><b> (SGK)</b></i>
<i><b>3. Tính chất đối xứng.</b></i>
a) Đối xứng tâm.
A và B đx qua O
:Hình thang ?
? Nêu tính chất đường trung
bình của tam giác? của hình
thang
b) Đối xứng trục:
d là trục đối xứng của
A và B <i>⇔</i> d AB tại I
IA = IB
<i><b>4. Đường trung bình của tam giác,của hình </b></i>
<i><b>thang.</b></i>
+ Tam giác + Hình thang
AE = EB AM = MD
AF = FC BN = NC
<i>⇒</i> EF là đtb của <i>Δ</i> <i>⇒</i> MN là đtb của ht
<i>⇒</i> EF//BC <i>⇒</i> MN // AB và CD
EF= BC<sub>2</sub> MN=AB+CD
2
<i><b>Hoạt động 2: Ơn tập diện tích đa giác.(5’)</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố về diện tích các đa giác đã học
- Hình thức: Dạy học theo tình huống
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật : Hỏi và trả lời.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực tính tốn
? Nêu khái niệm về đa giác lồi?
? Cách tính tổng số đo các góc
trong đa giác n cạnh?
? Số đo mỗi góc trong đa giác n
cạnh được tính như thế nào?
-HS quan sát hình vẽ các hình và
nêu cơng thức tính S
<b>II. Chương đa giác</b>
<i><b> 1. Khái niệm đa giác lồi</b></i>
- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh:
1
Số đo mỗi góc bằng: (<i>n −2). 180</i>0
<i>n</i>
<i><b>2. Cơng thức tính diện tích các hình</b></i>
a) Hình chữ nhật: S = a.b
a, b là 2 kích thước của hcn.
b) Hình vng: S = a2
a, b là 2 cạnh góc vng.
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (10’)</b></i>
- Mục tiêu: Ôn tập giải BT cơ bản trong chương trình học kì 1
- Hình thức: Dạy học theo tình huống
- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật : Hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực tính tốn
Cho học sinh đọc và vẽ hình ghi
giả thiết kết luận bài tập 84(sgk).
? Hãy chứng minh phần a,
-HS chứng minh.
? AEDF là hình bình hành theo dấu
hiệu nhận biết nào?.
<i>.? Cho HS Thảo luận nhóm: </i>
Hình bình hành muốn trở thành
hình thoi thì cần điều kiện gì?
?Nếu muốn trở thành hình chữ
nhật, hình vng thì ABC cần
điều kiện gì?
? Dựa vào đâu để có thể tìm được
điều kiện như trên.
<i>- Thông qua hoạt động GDHS</i>
<i>đoàn kết, hợp tác trong khi thực</i>
<i>hiện nhiệm vụ học tập</i>
*Hướng dẫn phân tích:
hình bình hành AEDF là hcn
<i>⇑</i>
 = 900
<i>⇑</i>
ABC vuông tại A
Tương tự khi tìm đk của tam giác
để AEDF là hình vng.
-GV khai thác thêm bài tốn:
+) Tứ giác AEDB là hình gì?
+)Tam giác ABC cần điều kiện gì
thì tứ giác AEDB là hình thang
cân?
<b>II. Bài tập: </b>
<b> Bài tập 84(sgk)</b>
<b> Bài giải.</b>
+ Xét t/g AEDF có DE//AB(gt) và
DF//AC(gt) <sub> AEDF là hình bình hành (d/h</sub>
1)
+ Hình bình AEDF muốn là hình thoi thì
đường chéo AD phải là đường phân giác của
góc A. Do đó D phải là giao điểm của tia
phân giác góc A với cạnh BC .
+ Nếu ABC vng tại A thì hình bình
hành AEDF có Â = 900<sub> nên là hình chữ</sub>
nhật.
+ Nếu ABC vuông tại A và D là giao điểm
của tia phân giác  với cạnh BC thì AEDF
là hình vng
+ Tứ giác AEDB là hình thang vì
DE // AB (gt)
+) Hình thang AEDB là hình thang cân
 = B
<i>⇔ </i>ABC cân tại C.
<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>
A
B D C
-GV nêu một số lưu ý khi làm bài: Trước hết cần đọc kỹ đề bài, vẽ đúng hình, tìm
được GT và KL của bài. Phân tích để tìm lời giải, trình bày lời giải gọn và khoa
học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
- Ôn các kiến thức cơ bản ở chương I,
- Xem lại các bài tập đã chữa của chương tứ giác.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>