Chương 6
CẠNH
TRANH
HOÀN HẢO
Giới thiệu
Những sản phẩm chăm sóc sức khoẻ mới đã tạo cơ hội
cho việc bán máy chụp cắt lớp cộng hưởng từ tồn
thân.
Có rất nhiều hãng cung cấp dịch vụ này và họ bán gần
như cùng một mức giá. Tại sao giá các dịch vụ cá nhân
không thay đổi nhiều giữa những người cung cấp khác
nhau?
Slide 24-2
Mục đích nghiên cứu
Xác định các đặc điểm của cấu trúc thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
Thảo luận quyết định sản lượng sản xuất ra của mỗi
hãng
Hiểu biết được việc xác định đường cung ngắn hạn
của hãng cạnh tranh hoàn hảo
Slide 24-3
Mục địch nghiên cứu
Giải thích giá cân bằng trên thị trường được xác định
như thế nào
Xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến sự gia nhập
hoặc rút lui khỏi ngành
Phân biệt ngành có chi phí tăng, giảm hoặc không
đổi dựa trên độ dốc của đường cung dài hạn của
ngành
Slide 24-4
Nội dung
Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn
hảo
Đường cầu hãng cạnh tranh hoàn hảo
Hãng sẽ quyết định sản xuất sản lượng là bao
nhiêu?
Slide 24-5
Nội dung
Sử dụng phân tích cận biên để xác định mức sản lượng
tối đa hoá lợi nhuận
Lợi nhuận ngắn hạn
Mức giá đóng cửa trong ngắn hạn
Đường cung ngắn hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo
Slide 24-6
Nội dung
Xác định giá
Thực trạng ngành trong dài hạn: Gia nhập hay rút lui
khỏi thị trường
Cân bằng dài hạn
Mức giá cạnh tranh: Giá bằng chi phí cận biên
Slide 24-7
Bạn có biết rằng...
Những người bán lẻ quần áo thường cho rằng
thời tiết xấu là lý do làm giảm lợi nhuận?
Bản chất sự cạnh tranh của thị trường này là
cách giải thích tốt nhất tại sao lợi nhuận kiếm
được ở mức độ đơn giản?
Slide 24-8
Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Cạnh tranh hồn hảo
Là cấu trúc thị trường trong đó các quyết định
của những người mua hoặc người bán không
làm ảnh hưởng đến giá thị trường
Slide 24-9
Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Là hãng rất nhỏ trong ngành và không thể làm
ảnh hưởng đến giá của sản phẩm hoặc dịch vụ
bán ra
Slide 24-10
Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Chấp nhận giá
Hàng phải chấp nhận giá thị trường về sản
phẩm hãng bán ra do không thể làm ảnh
hưởng đến giá thị trường
Slide 24-11
Ví dụ quốc tế:
Tự do gia nhập sẽ dịch chuyển nguồn lực
Năm 1981, Chi Lê bắt đầu cung cấp chương
trình về sự lựa chọn trường học.
Nếu các bậc cha mẹ quyết định cho con cái
học ở trường tư thục thì các quỹ cơng cộng có
thể chi trả cho mọi niên học tại các trường đó.
Slide 24-12
Ví dụ quốc tế:
Tự do gia nhập sẽ dịch chuyển nguồn lực
Chương trình này đã sắp xếp lại động cơ của
cả các bậc cha mẹ và nhà trường.
Khi bắt đầu chương trình này, hơn 1.200
trường tư thục mới được thành lập.
Slide 24-13
Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Chấp nhận giá:
Hãng có thể bán tồn bộ sản lượng của mình tại
mức giá thị trường.
Khơng có động lực thúc đẩy các hãng bán với
giá thấp hơn.
Nếu bán với giá cao hơn thì sẽ khơng bán được
bất cứ sản phẩm nào.
Slide 24-14
Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Các đặc điểm của thị trường
Có vơ số người bán và người mua
Sản phẩm đồng nhất
Khi bạn mua gạo thì bạn có bao giờ hỏi gạo này của ai sản
xuất ra không?
Tự do gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường
Thơng tin trên thị trường hồn hảo đối với cả người mua và
người bán
Slide 24-15
Đường cầu của hãng
Câu hỏi đặt ra
Nếu hãng cạnh tranh hoàn hảo là người chấp
nhận giá thị trường thì ai (hoặc cái gì) là
người xác định giá?
Slide 24-16
Đường cầu thị trường về đĩa DVD
Khơng có ai có thể làm ảnh
hưởng đến giá thị trường
Giá
S
Cung và cầu thị trường sẽ
xác định giá cân bằng là $5
và lượng cân bằng là 30.000
E
5
D
0
Hình 5-1 (a)
10,000 20,000 30,000 40,000 50,000
Lượng đĩa DVD
Slide 24-17
Đường cầu của hãng
Hãng cạnh tranh hoàn hảo:
Là người chấp nhận giá (bán với P= $5)
Bán mọi sản phẩm với P= $5
Khơng có khả năng bán giá cao hơn
Không bán sản phẩm nào với giá thấp hơn
P=$5
Slide 24-18
Đường cầu hãng cạnh tranh
hồn hảo
Hình-1 (a) và (b)
Slide 24-19
Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu?
Hãng sẽ sản xuất mức sản lượng đảm bảo tối
đa hoá lợi nhuận với mức giá thị trường cho
trước.
= TR - TC
Tổng doanh thu
Giá mỗi đơn vị sản phẩm nhân với lượng sản
phẩm bán ra
Slide 24-20
Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu?
= TR - TC
TR = P x Q
P xác định thông qua giá thị trường
Q xác định mức tối đa hoá lợi nhuận của hãng
Slide 24-21
Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu?
= TR - TC
TC Chi phí minh nhiên + OC
Slide 24-22
Tối đa hố lợi nhuận
Hình 5-2 (a)
Slide 24-23
Tối đa hố lợi nhuận
Q
TC
P
TR
0
$10
$5
$0
$10
1
15
5
5
10
2
18
5
10
8
3
20
5
15
5
4
21
5
20
1
5
23
5
25
2
6
26
5
30
4
7
30
5
35
5
8
35
5
40
5
9
41
5
45
4
10
48
5
50
2
11
56
5
55
1
Hình 5-2 (b)
Slide 24-24
Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu?
Mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
Là mức sản lượng làm tối đa hoá lợi nhuận
hoặc tối đa hoá phần chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí
Hơn nữa, đây là mức sản lượng tại đó doanh
thu cận biên bằng chi phí cận biên
Slide 24-25