Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đại số 9 t20 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.45 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÊN CHỦ ĐỀ: HÀM SỐ BẬC NHẤT (2 tiết)</b>
<b>PPCT hiện hành : Tiết 20, 21</b>
<b>Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học: </b>


Học sinh nắm vững các kiến thức :


- Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó hệ số a ln khác 0 .
- Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x R .


- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a >0 , nghịch biến trên R khi a < 0


- HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a  0) là một đường thẳng ln cắt trục tung tại
điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 hoặc trùng với đường thẳng
y = ax nếu b = 0 .


<b>Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học:</b>
<b>- Gồm các bài: + Tiết 20: Hàm số bậc nhất</b>


<i> + Tiết 22: Đồ thị của hàm số bậc nhất</i>
- Số tiết: 02


<b>Bước 3: Xác định mục tiêu bài học</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.1 Về kiến thức</b></i>


- HS phát biểu đúng khái niệm, các tính chất của hàm số bậc nhất.


- Xác định được hàm số bậc nhất, phân biệt được HSBN đồng biến hay nghịch biến.
- Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị của hàm số y = ax + b (a .



<i><b>1.2 Về kỹ năng:</b></i>


- Nhận biết hàm số bậc nhất, tính đồng biến và nghịch biến.


- Vận dụng tìm điều kiện để hàm số là hàm số bậc nhất và hàm số đồng biến nghịch biến.
- Kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a .


<i><b>1.3. Về thái độ:</b></i>


- u thích bộ mơn, học tập nghiêm túc.


- Thấy được mối liên hệ giữa các môn học và thực tế.
- Tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
<i><b>1.4.Các năng lực cần đạt</b></i>


- NL giải quyết vấn đề: xây dựng được khái niệm, tính chất HSBN. Xây dựng được tổng
quát về dạng đồ thị HSBN qua đồ thị hàm số y = ax đã học.


- NL tính tốn: biến đổi, rút gọn về HSBN, vẽ đồ thị hàm số.


- NL hợp tác, giao tiếp: Biết cách lập luận, biểu đạt ý kiến của bản thân, của nhóm trong
hoạt động nhóm.


<b>Bước 4:Xác định và mơ tả mức độ yêu cầu</b>


<b>1. Bảng mô tả 4 MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH</b>
<b>3.1. Bảng mô tả:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>NHẬN<sub>BIẾT</sub></b> <b>THƠNG<sub>HIỂU</sub></b> <b>VẬN DỤNG<sub>THẤP</sub></b> <b>VẬN DỤNG CAO</b>



HÀM
SỐ
BẬC
NHẤ


1. Khái
niệm


Trình bày
được khái
niệm hàm số
bậc nhất


-Nhận ra hàm
số bậc nhất
-Xác định
được hệ số a, b


Lấy được VD
về hàm số bậc
nhất


-Tìm ĐK của tham số để
hàm số là HSBN


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

T


Câu hỏi 1.1.1 Câu hỏi 1.1.2


Câu hỏi 1.1.3



- SD kiến thức về HSBN
để giải quyết một số bài
tốn liên mơn hoặc thực
tế


Câu hỏi 1.1.4


2. Tính
chất


Nêu được
tính đồng
biến, nghịch
biến của
HSBN


Câu hỏi 1.2.1


Xác định được
một HSBN cụ
thể đồng biến
hay nghịch
biến


Câu hỏi 1.2.2


Giải thích
được tính đồng
biến, nghịch


biến của
HSBN


Câu hỏi 1.2.3


Tìm ĐK của tham số để
hàm số đồng biến, nghịch
biến


Câu hỏi 1.2.4


3. Đồ
thị


Mô tả được
dạng đồ thị
HSBN


Câu hỏi 1.3.1


Biết cách vẽ đồ
thị của HSBN


Câu hỏi 1.3.2


Vẽ được đồ thị
của HSBN


Câu hỏi 1.3.3



SD kiến thức về đồ thị
HSBN để giải quyết một
số bài tốn lien mơn hoặc
thực tế


Câu hỏi 1.3.4


<b>Bước 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả</b>
<b>3.2. Câu hỏi:</b>


Câu hỏi 1.1.1: Phát biểu định nghĩa hàm số bậc nhất?
Câu hỏi 1.1.2:


a) Để hàm số là HSBN cần điều kiện gì?


b) Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Chỉ ra hệ số a, b của HSBN?


A. y = 2x + 4 B. y = 2x2<sub> + 1</sub>


C. y = - 0,5x D. y = 2 – 3x


Câu hỏi 1.1.3: Cho ví dụ về hàm số bậc nhất?
Câu hỏi 1.1.4:


a) Tìm điều kiện của tham số m để hàm số sau là hàm số bậc nhất?


a1) y = mx – x + 2 a2) y = m 1 <sub>(x +1)</sub> <sub>a3) </sub>y (m 22)x 1


b) Hàm số sau có phải HSBN khơng? Tại sao?



1


y 1 2 x 4


2 1


 


<sub></sub>   <sub></sub> 




 


c) Một mảnh đất hình chữ nhật có các kích thước 20m và 30m. Người ta bớt đi mỗi kích
thước đi x (m) được mảnh đất mới có chu vi là y (m). Hãy lập cơng thức tính y theo x ?


Câu hỏi 1.2.1: Khi nào HSBN đồng biến? Nghịch biến?


Câu hỏi 1.2.2: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến?


A. y = 2x + 4 B. y = - 2x + 3


C. y = 5x + 1 D. y = 2 – 3x


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

x


O


y



O x


y


a> 0


Câu hỏi 1.2.4: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số sau đồng biến (nghịch biến)?
a) y = mx – x + 2 b) y = m 1 <sub>(x +1)</sub> <sub>c) </sub>y (m 22)x 1


Câu hỏi 1.3.1: Trong các hình vẽ sau, đường nào biểu diễn đồ thị của hàm số bậc nhất?


Hình 1 Hình 2 Hình 3


Câu hỏi 1.3.2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?
Câu hỏi 1.3.3: Vẽ đồ thị các hàm số sau:


a) y = 2x + 4 b) y = - 2x + 3


Câu hỏi 1.3.4:


Trên quãng đường AB dài 50 Km, có hai người đi xe đạp xuất phát từ hai điểm A và B.
Người thứ nhất xuất phát từ A đi với vận tốc 15Km/h, người thứ hai xuất phát từ B đi với vận
tốc 10Km/h.


a) Vẽ đồ thị biểu thị quãng đường theo thời gian của hai chuyển động trên cùng một hệ
trục tọa độ


b) Sau bao lâu hai xe gặp nhau ?
<b>Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học</b>


<b>IV. Phân bổ kiến thức vào từng tiết</b>


y


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Ngày soạn: 24/10/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /10/2019 </b></i><b>Tiết thứ nhất (Tiết 20)</b>


<b>HÀM SỐ BẬC NHẤT</b>


<i><b>I. Mục tiêu : </b></i>


1. Kiến thức : - Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó hệ số a ln khác 0 .
- Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số xR .


- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a >0 , nghịch biến trên R khi a < 0


2. Kỹ năng: yêu cầu HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R và
hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R . Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát y = ax + b đồng
biến trên R khi a > 0 và nghịch biến trên R khi a <0 .


3. Thái độ: - HS thấy rằng toán học là môn khoa học trừu tượng , nhưng các vấn đề trong tốn
học nói chung cũng như vấn đề về hàm số nói riêng lại thường được xuất phát từ việc nghiên
cứu các bài toán thực tiễn .


- Có thái độ học tập nghiêm túc và u thích mơn tốn. Giáo dục HS khi tham gia giao
thông phải đúng luật.


<b>4. Tư duy:- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic. </b>


- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng.


- Rèn luyện các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn luyện các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái qt hố, đặc biệt hố.


5. Năng lực: Tính tốn, tư duy, GQVĐ, tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết
vấn đề.


<i><b>II. Chuẩn bị của thày và trò : </b></i>


<b>GV : Bảng phụ ghi ? 1 ( sgk ) (hoặc máy chiếu) .</b>


<b>HS : Học thuộc các khái niệm về hàm số , tính chất đồng biến nghịch biến của hàm số . Biết </b>
cách chứng minh tính đồng biến nghịch biến của hàm số y = ax(a 0)


<i><b>III.Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b></i>


* Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành,
hoạt cá nhân, hoạt động nhóm.


* Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
<i><b>IV. Tiến trình dạy học - GD: </b></i>


<b>1. Tổ chức :(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


HS: Cho hàm số y = 3x + 1 và y = -3x + 1 tính f ( 0) , f (1) , f (2) , f(3) rồi nhận xét tính đồng
biến , nghịch biến của 2 hàm số trên .



<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1:Khởi động</b>


- HS nhắc lại khái niệm hs ở lớp 7, nội dung kiến thức cũ liên quan.
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.</b>
- Thời gian: 10 phút


- Mục tiêu: HS hiểu khái niệm hàm số bậc nhất có dạng y = ax+b (a0)


Có kĩ năng nhận biết dạng hàm số bậc nhất y = ax+b (a 0)


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


Năng lực: Tự học ,tính tốn, tư duy, GQVĐ, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết
vấn đề.


GV ra bài toán gọi HS đọc đề bài sau đó tóm tắt
bài tốn .


- Bài tốn cho gì ? yêu cầu gì ?


- GV treo bảng phụ sau đó gọi HS điền vào chỗ
(...) cho đúng yêu cầu của bài ?


- Gợi ý : Vận tốc của xe ơ tơ là bao nhiêu km/h từ
đó suy ra 1 giờ xe đi được ?



- Sau t giờ xe đi được bao nhiêu km ?


- Vậy sau t giờ xe cách trung tâm Hà Nội bao xa ?
- GV cho HS làm sau đó điền vào bảng phụ
- Áp dụng bằng số ta có gì ? Hãy điền giá trị
tương ứng của s khi t lấy giá trị là 1 giờ , 2 giờ , 3
giờ , ...


? Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì
- Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng nào?
- Phát biểu định nghĩa hàm số bậc nhất?


- Khi b = 0 hàm số có dạng nào ? đã học ở đâu ?
? Để hàm số là HSBN cần điều kiện gì?


? Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số
bậc nhất? Chỉ ra hệ số a, b của HSBN?


A. y = 2x + 4 B. y = 2x2<sub> + 1</sub>


C. y = - 0,5x D. y = 2 – 3x


GV cho HS suy nghĩ 2 - 5 phút rồi gọi HS lần
lượt trả lời:


? Cho ví dụ về hàm số bậc nhất?
-HS lấy vài ví dụ về hàm số bậc nhất.


<i>Gv: Qua bài toán giáo dục cho HS thấy được </i>
<i>trách nhiệm của mình khi tham gia giao thơng </i>


<i>phải đúng luật để đảm bảo AT cho mình và cho </i>
<i>người khác.</i>


<b>- GV cho HS hoạt động nhóm bài tập:</b>


a) Tìm điều kiện của tham số m để hàm số sau là
hàm số bậc nhất?


1) y = mx – x + 2
2) y = m 1 <sub>(x +1)</sub>


3) y (m 22)x 1


b) Hàm số sau có phải HSBN khơng? Tại sao?


1


y 1 2 x 4


2 1


 


<sub></sub>   <sub></sub> 




 


<b>1. Khái niệm về hàm số bậc nhất</b>


<b>* Bài toán ( sgk ) </b>


? 1 ( sgk )


- Sau 1 giờ ô tô đi được là 50 km .
- Sau t giờ ô tô đi được : 50.t (km) .


- Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội là :
<i><b>s = 50t + 8 ( km )</b></i>


<b>?2 ( sgk ) </b>


- Với t = 1h có: s = 50.1 + 8 = 58(km)
Với t = 2h có: s = 50.2 + 8 = 108 (km)
Với t = 3h có: s = 50.3 +8 = 158 (km)
...


Vậy với mỗi giá trị của t ta ln tìm được
1 giá trị tương ứng của s  s là hàm số
của t


<b>* Định nghĩa ( sgk ) </b>


Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng :
y = ax + b ( a 0 )


Ví dụ: Các hàm số là hàm số bậc nhất là:
* y = 2x+4 có: a = 2 ; b = 4


* y=0,5x có:a=-0,5; b = 0


*y =2-3x có a=-3 ; b = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c) Một mảnh đất hình chữ nhật có các kích thước
20m và 30m. Người ta bớt đi mỗi kích thước đi x
(m) được mảnh đất mới có chu vi là y (m). Hãy
lập cơng thức tính y theo x ?


<b>HĐ 3: Tính chất .</b>
- Thời gian: 20 phút


- Mục tiêu: Chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, hàmsố
y = 3x +1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát, hàm số:
y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành,
hoạt cá nhân, hoạt động nhóm.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


Năng lực: Tự học ,tính tốn, tư duy, GQVĐ, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngơn ngữ.
- GV ra ví dụ sau đó u cầu HS tìm


TXĐ của hàm số .


- Hàm số được xác định khi nào ?


- Với hai giá trị x1< x2 hãy tính f(x1) và



f(x2) rồi so sánh . Từ đó rút ra nhận xét .


- Tương tự với hàm số y = 3x + 1 cũng
xét hai giá trị x1< x2 tính f(x1) và f(x2) so


sánh và nhận xét .


- Qua ví dụ trên hãy rút ra kết luận tổng
quát .


- GV cho HS thảo luận nhóm làm ví dụ
và ? 3 ( sgk ) sau khi thảo luận rút ra tính
chất tổng quát .


- Hàm số y = ax + b ( a  0 ) đồng biến ,
nghịch biến khi nào ?


? Hãy nêu nhận xét tổng quát về tính
đồng biến và nghịch biến của hàm số y =
ax + b


- GV yêu cầu HS thực hiện ? 4 ( sgk ) để
minh hoạ cho trường hợp tổng quát trên .
<b>Hoạt động 3:Luyện tập</b>


GV đưa bài tập trên bảng phụ :


Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng
biến? Hàm số nào nghịch biến?



A. y = 2x + 4 B. y = - 2x + 3
C. y = 5x + 1 D. y = 2 – 3x


<b>2. Tính chất</b>


<b>Ví dụ (sgk) Xét hàm số : y = -3x + 1 </b>
+ TXĐ : Mọi x thuộc R


+ Với x1< x2 ta có : (1)


f(x1) = -3x1 + 1 ; f(x2) = -3x2 + 1


f(x1) - f(x2) = -3x1+1 - ( -3x2+1) .


= - 3x1 + 1 + 3x2 - 1 = 3x2 - 3x1


= 3 ( x2 - x1)


Vì x1< x2 x2 - x1> 0


 f(x1) - f(x2) > 0  f(x1) > f(x2) (2)


<i><b>Từ (1) và (2) suy ra hàm số y = -3x + 1 là hàm số</b></i>
<i><b>nghịch biến trên R .</b></i>


<b>? 3 (sgk) </b>


Tương tự ví dụ trên ta có :


Với x1< x2 thay vào y = f(x) = 3x +1



ta có :f(x1) - f(x2) = 3x1+1 - ( 3x2 + 1 )


f(x1) - f(x2) = 3x1 - 3x2 = 3 ( x1 - x2) > 0


Vậy với x1< x2 f(x1) < f(x2)


Do đó hàm số y = f(x) = 3x + 1 đồng biến trên R
 <b>Tổng quát (sgk) </b>


<b>* Ví dụ : </b>


Hàm số đồng biến: y = 2x +4 ( vì a = 2 > 0 )
y= 5x+1 (Vì a>0)


Hàm số nghịch biến : y = -2x +3 ( vì a = -2 < 0)
y = 2-3x (Vì a = -3<0)
<b>Hoạt động 4:Vận dụng(5 phút)</b>


GV: Qua bài học ta cần phải lắm những kiến thức nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: chốt kiến thức bằng sơ đồ tư duy.


HS : - Giải bài tập :


1. Hàm số y = ( 2 1) x + 1 đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
2.Tìm điều kiện của tham số m để hàm số sau đồng biến (nghịch biến)?
a) y = mx – x + 2 b) y = m 1 <sub>(x +1)</sub> <sub>c)</sub>y (m 22)x 1


<b>Hoạt động 5:Mở rộng và sáng tạo(2')</b>



<i>Giúp các em ý thức tổ chứcvà rèn luyện thói quen hợp tác, liên kết vì một mục đích </i>
<i>chung bằng sự kiên nhẫn và ln thích thú.</i>


<b>5. Hướng dẫn:(2 phút)</b>


- Học thuộc định nghĩa , tính chất . Nắm chắc tính đồng biến , nghịch biến của hàm số .
- Nắm chắc cách chứng minh hàm số đồng biến , nghịch biến .


- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .Giải các bài tập trong sgk - 48 .
- BT 8 ( c , d ) ; BT 9 , BT 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Ngày soạn: 24/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: /1 /2019</b></i>


<b>Tiết thứ hai ( Tiết 21)</b>


<b>ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ </b>

<b>y = ax + b ( a  0)</b>


<i><b>I. Mục tiêu : </b></i>


1. Kiến thức: Yêu cầu HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a  0) là một đường thẳng
luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 hoặc
trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 .


2. Kỹ năng : Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ
thị.


3. Thái độ: Học tập nghiêm túc , cẩn thận, chính xác khi biểu diễn điểm và vẽ đồ thị hàm số trên
mặt phẳng tọa độ.



- Có thái độ cẩn thận,chính xác ,nhận dạng đồ thị hàm số bậc nhất trong thực tế.


4. Tư duy: Khă năng diễn đạt, quan sát, suy luận, dự đốn, tính linh hoạt, độc lập, sáng tạo .
5. Năng lực: Tính tốn, tư duy, GQVĐ, tự học, giao tiếp, hợp tác.


<i><b>II. Chuẩn bị của thày và trị : </b></i>


<b>GV: - Giấy kẻ ơ vng, bảng phụ ghi ? 2 (sgk) </b>


<b>HS : - Nắm chắc khái niệm hàm số bậc nhất , cách biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ </b>
- Giấy kẻ ô vuông, xem lại đồ thị của hàm số y = ax .


<i><b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học.</b></i>


* Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt cá nhân,
hoạt động nhóm. Phân tích, so sánh, tổng hợp.


* Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – Hoạt động giáo dục: </b></i>


<b>1.Tổ chức :(1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ :(5’)</b>


HS1: Nêu khái niệm hàm số bậc nhất.Tính giá trị của hàm số y = 2x và y =2x+ 3 tại x = -3 ,
- 2 , -1 , 0 , 1 , 2 , 3 ... và nhận xét về giá trị tương ứng của chúng .


HS2: Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến nghịch biến khi nào ?
<b>3. Bài mới : (34 phút)</b>



<b>*Hoạt động 1,2: Khởi động, hình thành kiến thức</b>
- Thời gian: 17 phút


- Mục tiêu: Hiểu được đồ thị của hàm số bậc nhất.Biết biểu diễn tọa độ của một điểm trên mặt
phẳng tọa độ


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động cá
nhân.


- Kỹ thuật dạy học: Hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


Năng lực: Tính tốn, tư duy, GQVĐ, tự học, giao tiếp, hợp tác.
<b>1. Đồ thị của hàm số y = ax + b ( a  0 )</b>


- GV yêu cầu HS thực hiện ? 1
- Nhận xét về tung độ tương ứng
của các điểm A, B , C với A’, B ,
C’


<b>? 1 (sgk)</b>


<i><b>Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ.</b></i>
A( 1 ; 2) ; B ( 2 ; 4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

O x
y
a> 0
x


O
y
y
x
O


- Có nhận xét gì về AB với A’B’
và BC với B’C’ . Từ đó suy ra
điều gì ?


- GV cho HS biểu diễn các điểm
trên trên mặt phẳng toạ độ sau đó
nhận xét theo gợi ý .


- Hãy thực hiện ?2(sgk) sau đó
nhận xét .


- GV treo bảng phụ cho HS làm
vào vở sau đó điền kết quả tính
được vào bảng phụ .


- GV nêu câu hỏi cho HS suy
nghĩ và trả lời .


- Có nhận xét gì về tung độ
tương ứng của hai hàm số trên .
- Đồ thị hàm số y = 2x là đường
gì ? đi qua các điểm nào ?


- Từ đó suy ra đồ thị hàm số


y = 2x + 3 như thế nào ?


- GV gọi HS nêu nhận xét tổng
quát về đồ thị của hàm số:


y = ax + b và nêu chú ý cách gọi
khác cho HS .


- GV đưa bài tập trên màn hình :
Trong các hình vẽ sau, đường
nào biểu diễn đồ thị của hàm số
bậc nhất?


B’( 2; 7) ; C’( 3; 9)
<b>Nhận xét : </b>


- Tung độ của mỗi điểm A’
; B’ ; C’ đều lớn hơn tung
độ tương ứng của mỗi điểm
A ; B ; C là 3 đơn vị .
- Ta có : AB // A’B’
BC // B’C’ .
Suy ra : Nếu 3 điểm A , B ,
C cùng nằm trên một


đường thẳng (d) thì A’ ,
B’ , C’ cùng nằm trên một
đường thẳng (d’) song song
với (d) .



<b>?2 (sgk) </b>
<i><b>Nhận xét : </b></i>


Tung độ tương ứng của y = 2x + 3 luôn lớn hơn tung độ
tương ứng của y = 2x là 3 đơn vị


Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua O(0; 0)
và A(1 ; 2)  Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng
song song với đường thẳng y = 2x cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng 3.


( hình vẽ /sgk )
<b>Tổng quát : (sgk) </b>
<i><b>- Chú ý ( sgk ) .</b></i>


<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
- Thời gian:15 phút


- Mục tiêu:Hiểu được cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Biết vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động
nhóm .


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Năng lực: Tính tốn, tư duy, GQVĐ, tự học, giao tiếp, hợp tác.
- GV đặt vấn đề nêu cách vẽ đồ thị của


hàm số y = ax + b cho 2 trường hợp .


- Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b


khi a , b  0 ta cần xác định những gì
- Trong thực hành để nhanh và chính
xác ta nên chọn hai điểm nào ?


- Nêu cách xác định điểm thuộc trục
tung và trục hoành .


? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?
- Hãy áp dụng cách vẽ tổng quát trên
thực hiện ? 3 ( sgk ) .


- GV chia lớp làm 4 nhóm sau đó yêu
cầu mỗi nhóm làm 1 ý,bổ sung thêm:
Vẽ đồ thị các hàm số sau:


a) y = 2x + 4
b) y = - 2x + 3


- Cho HS kiểm tra chéo kết quả của
nhau .GV đưa đáp án đúng cho HS


<b>2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b </b>
<b>(a</b><b> 0)</b>


* Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số


y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0 ; 0)
và điểm A (1 ; a).



Khi b 0 , a  0 ta có y = ax + b .


Đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng đi qua
hai điểm A( xA ; yA ) và B ( xB ; yB ) .


- Cách vẽ :


+ Bước 1 : Xác định giao điểm với trục tung
Cho x = 0  y = b ta được điểm P ( 0 ; b ) thuộc
trục tung Oy . Cho y = 0 


b
x =


-a <sub> , ta được điểm </sub>


Q(


b


-a <sub>; 0) thuộc trục hoành Ox </sub>


+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P,Q ta
được đồ thị của hàm số y = ax + b .


<b>? 3 (sgk) </b>


<b>Hoạt động 4: Vận dụng(2’)</b>



- Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b có dạng là đường gì ?


- Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b trong hai trường hợp .
- Nêu cách xác định điểm thuộc trục tung và điểm thuộc trục hoành .
- HS làm bài tập:


Trên quãng đường AB dài 50 Km, có hai người đi xe đạp xuất phát từ hai điểm A và B.
Người thứ nhất xuất phát từ A đi với vận tốc 15Km/h, người thứ hai xuất phát từ B đi với vận
tốc 10Km/h.


a) Vẽ đồ thị biểu thị quãng đường theo thời gian của hai chuyển động trên cùng một hệ trục tọa
độ


b) Sau bao lâu hai xe gặp nhau ?


<b>Hoạt động 5: Mở rộng và sáng tạo(2')</b>


<i>Qua hoạt động vẽ đồ thị hàm số cho HS thấy cần có sự cẩn thận, chính xác trong làm toán </i>
<i>cũng như trong lao động.</i>


<b>5. Hướng dẫn: (3 phút) </b>


<b>3</b>


<b>1,5</b> <b>3</b>


<b>1,5</b>
<b>O</b>



<b>P</b>


<b>Q</b>


<b>O</b> <b><sub>Q</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nắm chắc dạng đồ thị của hàm số y = ax + b và cách vẽ đồ thị hàm số đó .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .


- Giải các bài tập trong sgk - 51 :


- BT:15/sgk(Như ví dụ ở ?3 làm tương tự ) ; BT16 (sgk/51) cho f(x) = g(x) từ đó tìm x, thay x
tìm được vào cơng thức của hàm số tìm y  toạ độ điểm A .


<b>V.RKN:</b>


Ban giám hiệu
Duyệt


Tổ trưởng chuyên môn
Duyệt


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×