Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

địa lý 6 thcs hà huy tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ 7,8</b>
<b>I/ Chuyên đề 7: Khơng khí và các khối khí.</b>


<b>Bài 17: Lớp vỏ khí</b>


- Thành phần của khơng khí?
- Lớp vỏ khí hay khí quyển là gì?


- Nêu đặc điểm của tầng đới lưu, tầng bình lưu. Các tầng cao của khí quyển.
- Nêu đặc điểm của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa.


<b>Bài 18: Thời tiết , khí hậu - Nhiệt độ khơng khí </b>


<b>- Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau của thời tiết và khí hậu.</b>
- Nhiệt độ khơng khí là gì?


- Cách tính nhiệt độ TB ngày, tháng, năm.


- Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí theo các yếu tố nào?
<b>Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất. </b>


- Khí áp là gì ? đơn vị đo khí áp ?


- Trên TĐ có các đai khí áp nào ? Ở vĩ độ bao nhiêu?
- Gió là gì ? Ngun nhân sinh ra gió.


- Gió tín phong và gió tây ơn đới hoạt động trong phạm vi nào?
<b>II/ Chuyên đề 8: Thời tiết ,khí hậu và một số yếu tố khí hậu.</b>
<b>Bài 20: Hơi nước trong khơng khí – mưa.</b>


- Thế nào là khơng khí bão hịa.



- Cách tính lượng mưa TB năm ở một địa phương.
- Sự phân bố lượng mưa trên trái đất.


<b>Bài 21: Thực hành – Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. </b>
- HS phân tích lại 3 biểu đồ H. 55 – 56 – 57.


<b>Bài 22: Các đới khí hậu trên trái đất</b>


- Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chuyên đề 9: Sơng ,Hồ ,Biển Và Đại Dương .Các Dịng Biển.</b>
<b> A/ Sông và Hồ</b>


<b>I/Nội dung bài học :</b>


<b>1. Sông và lượng nước của sơng.</b>


- Sơng là dịng chảy thường xun, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Phụ lưu : sơng đổ nước vào sơng chính.


- Chi lưu : sơng thốt nước cho sơng chính.


- Lưu vực sơng : là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.
- Hệ thống sông : Gồm dịng sơng chính cùng với các phụ lưu ,chi lưu hợp lại với
nhau tạo thành hệ thống sông.


- Lưu lượng : là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sơng ở một địa điểm nào
đó,trong một giây đồng hồ.



<b>* Đặc điểm của một con sông:</b>


<b>- Lưu lượng: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm</b>
<b>nào đó,trong một giây đồng hồ (m3<sub>/s).</sub></b>


- Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm gọi là thủy chế hay chế
độ chảy.


<b>+ Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ chảy ( thủy chế ) của sông:</b>
Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước thì thủy chế của nó đơn
giản;cịn nếu sơng phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau thì thủy chế
của nó phức tạp hơn .


* Khó khăn của sơng ngịi :


+ Gây lũ lụt  thiệt hại lớn về tài sản, tính mạng con người.
* Lợi ích :


+ Cung cấp nước cho tưới tiêu ,sinh hoạt ,thủy điện ....
<b>2. Hồ </b>


- Là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ:


*Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai hai loại: hồ nước mặn và
hồ nước ngọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo...


. Ví dụ : Hồ vết tích của khúc sơng: Hồ Tây(ở Hà Nội-Việt Nam ).


Hồ nhân tạo: Hồ Dầu Tiếng ở tỉnh Bình Dương (Việt Nam ).
Hồ miệng núi lửa: Hồ T’Nưng ở tỉnh Gia Lai (Việt Nam ).
<b>II/ Củng cố bài học :</b>


1/ Hệ thống sông gồm các bộ phận nào? Lưu vực sơng là gì?
2/ Sơng và hồ khác nhau như thế nào?


3/ Lưu lượng của một con sông là gì ?Thủy chế hay chế độ nước của một con sơng
phụ thuộc vào đâu?


4/ Sơng ngịi gây khó khăn và lợi ích gì cho con người?


<b>Địa Lí 6</b> <b>Chun đề 9 : Sơng ,Hồ ,Biển Và Đại Dương.Các Dịng Biển.</b>
<b>B. Biển Và Đại Dương.</b>


<b> I.Nội dung bài học :</b>
<b>1/ Độ muối của nước biển và đại dương :</b>


- Các biển và đại dương trên trái đất đều thơng với nhau .
- Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35 0<sub>/</sub>


00, có sự khác nhau về độ


muối của các biển và đại dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2- Sự vận động của nước biển và đại dương.</b>
*Có 3 hình thức vận động


<b>a- Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương</b>



- Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra
sóng thần .


<b>b- Thủy triều:</b>


- Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên,lấn sâu vào đất liền ,có lúc lại rút
xuống,lùi tít ra xa.


- Nguyên nhân sinh ra thủy triều: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.


<b>c- Các dòng biển (hải lưu)</b>


- Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy
trong các biển và đại dương .


- Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên
Trái Đất như Tín phong ,Tây ơn đới ...


* Trên Trái Đất có các dịng biển :


- Dịng biển nóng: chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao ; ngược lại các
dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.


- Các vùng ven biển ,nơi có dịng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa
<b>nhiều hơn những nơi có dịng biển lạnh chảy qua. </b>


<b>II.Củng cố bài học :</b>


<b>1/Nước biển và Đại dương có các hình thức vận động nào ?</b>



<b>2/Sóng là gì ? Thủy triều là gì ? Ngun nhân sinh ra Sóng biển và Thủy</b>
<b>triều?</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×