Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.71 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngàysoạn:12/11/2019 Tiết 27</b></i>
LỚP HÌNH NHỆN
<b>Bài 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái và hoạt động của nhện
- Mơ tả được hình thái cấu tạo ngồi và hoạt động của đại diện lớp hình nhện
- Nêu được 1 số tập tính của lớp hình nhện
- Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện. Nhận biết được 1 số đại diện
khác của lớp hình nhện: như bọ cạp, cái nghẻ...
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người.
Một số bệnh do Hình nhện gây ra.
2. Kĩ năng: Quan sát cấu tạo của nhện..., phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loại hình nhện có lợi trong tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, liên hệ thực tế, trình bày vấn đề
<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử, Phiếu học tập.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b> Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: ( 1’)</b></i>
Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú
7A
7B
7C
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) (Slide 2)</b></i>
<i>? Hãy kể tên những giáp xác ở địa phương em? Nêu vai trò của giáp xác đối</i>
<i>với đời sống con người?</i>
<i><b>3. Bài mới: (Slide 3)</b></i>
<i><b>HS: Cơ thể chia làm 2 phần, có 4 đơi chân bị, có 1 đơi lỗ thở ở mặt bụng</b></i>
GV: Giới thiệu lớp hình nhện.
* Lớp hình nhện đã biết khoảng 36000 lồi là các chân khớp ở cạn đầu tiên
chúng thích sống nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu về đêm.
Vậy cấu tạo và tập tính của nhện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài ngày
hơm nay.
<i> Vậy cấu tạo và tập tính của nhện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài ngày</i>
<i>hơm nay.</i>
<i><b>Hoạt động 1: I. Đặc điểm cấu tạo của nhện.</b></i>
Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo ngồi của nhện, xác định được vị trí và chức
<b>năng của từng bộ phận. </b>
<b>- Phương pháp</b> Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tịi -trực quan
<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút
<b>- Thời gian: 17’</b>
<b>Hoạt động của giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV: YC học sinh quan sát hình 25.1 và đọc chú thích
<i>ở cuối hình. (Slide 4)</i>
<i>? Cơ thể nhện được chia làm mấy phần?</i>
HS: Trả lời: chia làm 2 phần: phần đầu và phần bụng.
<i>? Phần đầu ngực gồm những bộ phận nào?</i>
HS: Kể tên
<i>? Phần bụng gồm những bộ phận nào?</i>
HS: Trả lời
<i>GV: Đưa bảng 1 SGK / 82 (Slide 4)</i>
GV: Y/c học sinh thảo luận nhóm, lựa chọn cụm từ
gợi ý, thảo luận nhóm hồn thành cột chức năng.
<i>GV: Đưa bảng chuẩn cho HS đối chiếu. (Slide 4)</i>
HS: Đối chiếu chỉnh sửa.
<i>? Qua nội dung bảng mời 1 bạn rút ra đặc điểm cấu</i>
<i>tạo của nhện?</i>
HS: Rút ra đặc điểm cấu tạo của nhện.
<i>GV: Ghi bảng. (Slide 5)</i>
<i>? Y/C 1 học sinh lên bảng xác định vị trí từng phần?</i>
HS: Đại diện lên bảng xác định vị trí từng phần.
<i><b>I. Đặc điểm cấu tạo của nhện:</b></i>
1. Đặc điểm cấu tạo.
- Nhện là 1 đại diện của lớp hình
nhện
- Cơ thể có 2 phần : Đầu ngực và
bụng.
<i>GV: Vậy nhện có tập tính như thế nào? (Slide 6)</i>
GV: Cho học sinh quan sát hình 25.2. Y/ C học sinh
<i>làm bài tập theo lệnh SGK/83 (Slide 7)</i>
Bài tập1:
Đánh số vào ô trống theo 1 thứ tự đúng với tập
tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện chăng tơ vào
lúc nào?
- Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) (A )
- Chăng dây tơ phóng xạ ( B )
- Chăng dây tơ khung ( C )
- Chăng các sợi tơ vòng ( D )
HS: Trả lời HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3.
<i>? Yêu cầu HS nhắc lại cách chăng lưới của nhện?</i>
GV: Nhện bắt mồi như thế nào? Các em hãy làm bài
<i>tập sau: (Slide 8, 9)</i>
Bài tập 2:
Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện
hành động ngay theo các thao tác sắp xếp chưa hợp lí
dưới đây:
- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi (A)
- Nhện ngoạn chặt mồi, chích lọc độc (B)
- Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi (C)
- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để 1 thời gian (D)
? Với các thao tác gợi ý ở trên, thảo luận và đánh số
vào ô trống theo thứ tự hợp lí của tập tính săn mồi ở
nhện.
HS: Cá nhân tự hoàn thành
GV: Cho HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại đáp án: 4-1-2-3.
<i>? Yêu cầu HS nhắc lại cách bắt mồi của nhện?</i>
<i>? Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tập tính</i>
<i>của nhện.</i>
HS: Rút ra tập tính của nhện.
<i>GV: Ghi bảng. (Slide 10)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
2 Tập tính
a. Chăng lưới: SGK/83
b. Bắt mồi: SGK/ 83.
* Kết luận: Nhện hoạt động chủ
yếu vào ban đêm.
Có những tập tính thích hợp với
việc săn bắt mồi sống:
<i><b>Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngồi của nhện</b></i>
Các phần
cơ thể
Số
chú
thích
Tên các cơ quan được quan sát Chức năng
Phần đầu 1 Đơi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ
2 Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) Cảm giác về khứu giác, xúc giác
3 4 đơi chân bị Di chuyển và chăng lưới
Phần bụng 4 Phía trước là đơi khe thở Hô hấp
5 Ơ giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản
6 Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện
<i><b>Hoạt động 2: II. Sự đa dạng của lớp hình nhện </b></i>
Mục tiêu: Thơng qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý
nghĩa thực tiễn của chúng.
<b> - Phương pháp</b> Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tịi -trực quan
<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút
<b>- Thời gian: 15’</b>
<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Cho HS quan sát H 25.3,4,5 SGK + đọc thơng
tin ở cuối mỗi hình. Nhận biết một số đại diện của
lớp hình nhện. <i>(Slide 11)</i>
HS: Kể tên.
<i>? Bọ cạp sống ở đâu? Hoạt động vào lúc nào?</i>
<i>(Slide 12)</i>
HS: Sống ở nơi khô ráo, hoạt động về đêm.
<i>? Bọ cạp có cấu tạo như thế nào?</i>
HS: Cơ thể dài phân chân khỏe cuối đi có nọc
độc.
<i>? Bọ cạp có vai trị gì?</i>
HS: Bọ cạp được khai thác làm thực phẩm và trang
trí.
<i>? Nêu những đặc điểm về đời sống của cái ghẻ?</i>
<i>(Slide 13)</i>
HS: Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và
sinh mụn ghẻ.
<i>? Ve bò sống ở đâu?(Slide 14)</i>
<i><b>II. Sự đa dạng của lớp hình nhện:</b></i>
HS: Sống bám trên cỏ khi có gia súc đi qua chúng
bám vào lông rồi chui vào da hút máu.
GV: Thông báo thêm 1 số đại diện như nhện đỏ hại
bông, ve, mị, mạt, nhện lơng…
<i>? Em có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp hình</i>
<i>nhện?</i> <i>(Slide 14)</i>
GV: Y/c quan sát hình vẽ và thơng tin trong bài.
Thảo luận và điền nội dung phù hợp vào bảng
2( 3’):
ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện <i>(Slide 15)</i>
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm HS
HS: Làm bài
GV: Thu bài 1 số bài của HS và chiếu cho HS xem
HS: Quan sát nhận xét
GV: Đưa đáp án đúng: <i>(Slide 16)</i>
+ Lớp hình nhện đa dạng, có tập
tính phong phú.
2. ý nghĩa thực tiễn:
Bảng 2. ý nghĩa của lớp hình nhện
STT Các đại diện Nơi sống
Hình thức sống ảnh hưởng đến con
người
Ký sinh Ăn thịt Có lợi Có hại
1 <sub>Nhện chăng lưới</sub> <sub>Trên cây</sub> <sub>x</sub> <sub>x</sub>
2 Nhện nhà (con cái thường
ôm kén trống) Trong nhà x x
3 <sub>Bị cạp</sub> <sub>Nơi khơ ráo</sub> <sub>x</sub> <sub>x</sub>
4 <sub>Cái ghẻ</sub> <sub>Da người</sub> <sub>x</sub> <sub>x</sub>
5 <sub>Ve bò</sub> <sub>Cỏ, gia súc</sub> <sub>x</sub> <sub>x</sub>
<i>? Qua nội dung bảng hãy nêu ý nghĩa thực tiễn của </i>
<i>lớp hình nhện</i>
HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức. <i>(Slide 17)</i>
GV: Cho HS quan sát hình ảnh một số loài nhện khác.
<i>(Slide 18 -> 21)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>4. Củng cố - đánh giá: ( 6’) (Slide 22, 23, 24)</b></i>
<i>? Nhện có mấy đơi phần phụ? Trong đó có mấy đơi chân bị?</i>
HS: trả lời
<i>? Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?</i>
HS: Trả lời HS khác nhận xét.
<i>? Cơ thể của nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác?</i>
Theo nội dung bảng sau:
Các phần Giáp xác Hình nhện
Đầu ngực.
Bụng
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: (1’) (Slide 25)</b></i>
-Học bài theo vở ghi và SGK.
-Trả lời câu hỏi trong SGK.
-Chuẩn bị bài mới: “Châu chấu” .
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu.
<i><b>Ngàysoạn:12/11/2019 Tiết 28</b></i>
LỚP SÂU BỌ
<b>Bài 26.CHÂU CHẤU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- Nêu khái niệm và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- Mơ tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ
- Trình bầy các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được hoạt
động của chúng
2. Kĩ năng: quan sát mô hình châu chấu, mẫu vật, phân tích, hoạt động nhóm
3. Thái độ: giáo dục ý thức u thích mơn học
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, liên hệ thực tế, trình bày vấn đề
<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
1. Giáo viên: + Máy chiếu.
+ Mẫu: con châu chấu
<b> + Mơ hình con châu chấu</b>
+ Tranh phóng to hình SGK
2. Học sinh: Mẫu vật con châu chấu theo nhóm
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP:</b> Quan sát, tìm tịi, vấn đáp, hoạt động nhóm. Động não, đọc
tích cực
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:1’</b></i>
Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú
7A
7B
7C
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:5’</b></i>
<i>Câu1: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? Sự đa dạng của lớp hình</i>
<i>nhện.</i>
HS; - Nhện hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú
<i><b>3. Bài mới:1’</b></i>
- ĐVĐ: Giới thiệu theo SGK /86
<i> Khái niệm lớp sâu bọ: </i>
Lớp sâu bọ gồm các đại diện mà cơ thể chia thành 3 phần rõ rệt :đầu, ngực
và bụng. Có 3 đôi chân, hô hấp bằng hệ thống ống khí.
<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo ngồi và cách di chuyển</b></i>
<i> Mục tiêu: học sinh mô tả được cấu tạo ngồi của châu chấu, trình bày được </i>
các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển
<b>- Phương pháp</b> Quan sát – Tìm tịi -trực quan
<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, đọc tích cực
<b>- Thời gian: 10’</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát
H26.1 trả lời câu hỏi: (Slide 1)
<i>? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?</i>
HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được:
Cơ thể gồm 3 phần …
<i>? Mô tả mỗi phần của châu chấu?</i>
H: Trả lời học sinh khác nhận xét bổ xung.
GV: yêu cầu HS nhận biết các bộ phận châu chấu
trên tranh. (Slide 2)
H: Lên tranh Xác định HS nhận xét bổ xung.
<i>? So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển</i>
<i>của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?</i>
HS: Trả lời học sinh khác nhận xét bổ xung.
GV chốt lại kiến thức. (Slide 4)
G: Đưa thêm □ về châu chấu di cư.
...
...
1) Cấu tạo và di chuyển:
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, 1đôi mắt kép và 3
đôi mắt đơn, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân. 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt ( 10 ) mỗi đốt
Di chuyển:
- Bò.
- Bay.
- Nhảy.
<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo trong</b></i>
<b>- Mục tiêu: HS nắm được các hệ cơ quan của châu chấu</b>
<b>- Phương pháp</b> Quan sát mẫu vật- Hoạt động theo nhóm – Tìm tịi -trực quan
<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, đọc tích cực.
<b>- Thời gian:8’</b>
GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc □ SGK /
86, 87trả lời câu hỏi: (Slide 5, 6, 7)
2) Cấu tạo trong:
Đọc □ + Quan sát hình 26.2 Trả lời.
<i>? Châu chấu có những hệ cơ quan nào?</i>
<i>? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa của tôm?</i>
HS: Trả lời học sinh khác nhận xét bổ xung.
<i>? Hệ tiêu hóa của châu chấu có điểm nào khác</i>
<i>tơm?và bài tiết có quan hệ với nhau như thế</i>
<i>nào?</i>
HS: Trả lời học sinh khác nhận xét bổ xung.
<i>? Hệ tiêu hố và hệ bài tiết có quan hệ với</i>
<i>nhau như thế nào?</i>
<i>? Hệ hơ hấp của châu chấu có đặc điểm như</i>
<i>thế nào?</i>
<i>? Hệ tuần hồn có đặc điểm như thế nào?</i>
<i>? Vì sao hệ tuần hồn coả sâu bọ lại đơn giản</i>
<i>đi?</i>
HS: Hệ tuần hồn khơng làm nhiệm vụ vận
chuyển ôxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
GV chốt lại kiến thức.
...
...
dạ dày ruột tịt ruột sau
trực tràng hậu môn.
+ Hệ hô hấp: Nhờ hệ thống ống khí
xuất phát từ các lỗ thở ở 2 bên thành
bụng, phân nhóm chằng chịt đem ơ xi
tới các tế bào.
+ Hệ bài tiết: có nhiều ống lọc chất
thải đổ vào ruột sau.
+ Hệ hơ hấp: hệ thống ống khí phân
nhánh chằng chịt đem ôxi đến các tế
bào.
+ Hệ tuần hoàn: đơn giản, tim hình
ống nhiều ngăn ở mặt lưng, hệ mạch
hở.
+ Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch
não phát triển.
<i><b>Hoạt động 3: Dinh dưỡng. </b></i>
<b>- Mục tiêu: HS nắm được hình thức dinh dưỡng của châu chấu</b>
<b>- Phương pháp</b> Quan sát – Tìm tịi -trực quan
<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, Trình bày một phút
<b>- Thời gian: 7’</b>
GV cho HS quan sát H26.4SGK rồi giới thiệu cơ
quan miệng. (Slide 8)
<i>? Thức ăn của châu chấu?</i>
HS: Thức ăn : Chồi cây, lá cây
<i>? Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?</i>
HS :Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ
dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
<i>? Vì sao bụng châu chấu ln phập phồng?</i>
Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
...
...
3) Dinh dưỡng.
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập chung ở diều, nghiền
nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do
ruột tịt tiết ra.
<i><b>Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển 7’</b></i>
<b>- Mục tiêu: HS nắm được các hệ cơ quan của châu chấu</b>
<b>- Phương pháp</b> Quan sát – Tìm tịi -trực quan
<b>- Kĩ thuật:</b> Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút
<b>- Thời gian: 7</b>
GV yêu cầu HS đọc thong tin trong SGK trả lời
HS đọc thơng tin SGK tr.87 tìm câu trả lời.
<i>? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?</i>
HS: Châu chấu đẻ trứng dưới đất
<i>? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?</i>
HS: Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ
thể là vỏ kitin
...
...
4) Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.
<i><b>4. Củng cố- Đánh giá: 5’ (Slide 10)</b></i>
Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm
sau:
a) Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng
b) Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
d) đầu có một đơi râu.
e) Ngực co 3 đôi chân và 2 đôi cánh
f) Con non phát triển qua nhiều lần lột xác
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: 1’ (Slide 11)</b></i>
Học bài trả lời câu hỏi SGK
Đọc "Em có biết"