Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ÔN TẬP HỌC KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.64 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: </i> <i><sub>Tiết 33, 34.</sub></i>




<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I </b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Về k iến thức :</b>


- Củng cố những kiến thức đã học: Về đặc điểm cấu tạo của lá, hiện tượng
quang hợp và hơ hấp của cây xanh, các hình thức sinh sản sinh dưỡng trong tự
nhiên và do con người, về cấu tạo và chức năng của hoa ...


- Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Sửa chữa những thiếu sót.


<b>2. Về k ỹ năng : - Rèn luyện ý thức tự giác và kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.</b>
<b>3. Về t hái độ :- Giáo dục hs nghiêm túc trong ôn tập.</b>


<b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b>
a. Năng lực chung:


+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề;
năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.


+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp


+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ
ràng.



b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh
học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học


<b>5. Nội dung tích hợp, trải nghiệm</b>
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


Chuẩn bị bảng bài tập; Hệ thống câu hỏi, phiếu học tập
<b>2. Học sinh: </b>


Hs: Ôn tập các chương đã học
<b>C</b>


<b> . Phương pháp và hình thức dạy học:</b>


<b> - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>


Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày
1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b>D.Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS(1p)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: không</b>


<b>3/ Các hoạt động học: (84p)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: 5P</b>


<b>Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo </b>


tâm thế cho học sinh đi vào ôn tập.


<b>Phương pháp dạy học: dạy học nêu vấn đáp và trực quan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giới thiệu bài: Để củng cố toàn bộ những kiến thức mà các em đã được tìm hiểu
trong các chương mà chúng ta đã học và cũng là chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra
học kỳ xắp tới ta tiến hành ôn tập:


Phát triển bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức: 39P</b>
<b>Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 1, 2, 3</b>
<b>Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin,</b>
tự lập, giao tiếp.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ</b>


<b>xung</b>
Gv: Đặt hệ thống câu hỏi và


tiến hành ôn tập qua hệ thống
câu hỏi:


1. Hãy nêu các bộ phận của
lá? Có mấy loại lá? Có mấy
kiểu xếp lá trên thân và cành.
Cho ví dụ.



2. Lá có đặc điểm bên ngồi
và cách xắp xếp trên cây ntn
giúp nó nhận được nhiều ánh
sáng?


3. Cấu tạo trong của phiến lá
gồm những thành phần nào?
4. Lỗ khí có chức năng gì?Đặc
điểm nào phù hợp với chức
năng đó.


5. Lá cây cần sử dụng nguyên
liệu nào để chế tạo tinh bột?
Lấy nguyên liệu từ đâu?


- Viết sơ đồ hiện tượng quang
hợp.


1. Gồm: Cuống lá, phiến lá,
gân lá.


- Có 2 loại lá: Lá đơn, lá kép.
VD: Lá đơn: Mồng tơi, mít,
nhản, ngơ, cam ...


Lá kép: Hoa hồng,
phượng, me, khế ...


- Có 3 kiểu xếp lá: Mọc cách,
đối, vịng. VD:



(HS: Tìm ví dụ)


2. – ĐĐ bên ngồi Lá gồm
có: Cuống lá, phiến lá, trên
phiến lá có nhiều gân lá.
- Phiến lá có màu lục, là phần
rộng nhất của lá giúp hứng
nhiều a/s.


- Lá xếp so le với nhau để
nhận được nhiều a/s.


3. Gồm: Biểu bì, thịt lá, gân
lá.


4. Chức năng: Thốt hơi nước
và trao đổi khí với MT.


- ĐĐ: do có thể tự đóng mở
lỗ khí.


5. – Nguyên liệu: Nước và
khí cacbonic. Lấy từ môi
trường


- Sơ đồ: SGK tr 72.


<b>I/ Chương IV:</b>
<b>LÁ.</b>



- Cấu tạo
TBTV.


- Sự phân chia
TB


<b>II/ Chương II:</b>
<b>Rễ.</b>


- Các loại rễ
- Các miền của
rễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

6. Hiện tượng quang hợp đã
cung cấp chất khí nào để duy
trì sự sống? Cần làm gì để mơi
trường trong lành?


7. Diệp lục của cây xanh có
tác dụng gì?


8. Hãy nêu những điều kiện
bên ngoài ảnh hưởng đến
quang hợp và sự thốt hơi
nước?


9. Khơng có as thì khơng có sự
sống trên trái đất, đúng
khơng?vì sao?



10. Giải thích vì sao trong
những ngày nắng nóng, ta ngồi
dưới gốc cây thấy mát mẻ, dể
chịu?


11. Hơ hấp là gì?vì sao HH có
ý nghĩa quan trọng đối với
cây?


- Sơ đồ HH:


12.Cây hô hấp như thề nào?
13. Bộ phận thực hiện sự thoát
hơi nước ở cây? Vì sao thốt
hơi nước có ý nghĩa đv cây?
hưu cơ trong cây.


14. Có những loại lá biến dạng
nào? Kể tên 1 vài lá biến
dạng?


- Lông hút có cấu tạo là gì?


6. Khí Oxi. Cần trồng và bảo
vệ cây xanh.


7. Là nơi xãy ra quá trình
quang hợp của cây xanh.
8. - Ảnh hưởng QH: A/s,


nước, nhiệt độ, hàm lượng
cacbonic.


- Ảnh hưởng thoát hơi nước:
A/s, nhiệt độ, độ ẩm khơng
khí và gió.


9. Điều đó đúng.


- Vì: Tất cả các SV trên trái
đất, kể cả con người đều sống
nhờ vào khí oxi và chất hữu
cơ do cây xanh tạo ra. Mà cây
xanh cần a/s để quang hợp.
10. – Do có a/s nên lá cây
quang hợp nhả ra khí oxi nên
dễ thở.


- Trời nắng nóng lá cây thoát
hơi nước mạnh nên cảm thấy
mát mẻ.


11. HH là q trình cây lấy
khí oxi để phân giải chất hữu
cơ tạo ra năng lượng cung
cấp cho các hoạt động sống
của cây và thải ra khí
cacbonic và hơi nước


- Sơ đồ: SGK.



12. Tất cả các bộ phận của
cây đều hô hấp và HH suốt
ngày đêm.


13. – Các lỗ khí của lá.


- Vì tạo ra sức hút làm cho
nước + MK hòa tan vận
chuyển từ rễ lên lá. + Làm lá
đc dịu mát.


14. 6 loại lá biến dạng SGK.
-VD là bắt mồi: Cây bèo đất,
nắp ấm...


- VD lá biến thành vảy:
Riềng, dong ta, gừng ...


15. – Giâm cành: (nêu ĐN)


<b>III/ Chương</b>
<b>III: Thân</b>
- Cấu tạo ngoài
của thân.


- Thân dài ra,
to ra do đâu.
- Cấu tạo trong
thân non.



- Vận chuyển
các chất trong
thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

15. Phân biệt giâm cành và
chiết cành khác nhau ở điểm
nào? Cho ví dụ những loại cây
người ta thường giâm cành,
chiết cành.


16. Muốn củ khoai lang không
mọc mầm thì phải cất giữ như
thế nào? Người ta thường
trồng khoai lang bằng cách
nào? Tại sao không trồng bằng
củ?


17. Hãy kể tên 2 cây cỏ dại
sinh sản bằng thân rễ? Muốn
diệt cỏ dại người ta phải làm
thế nào? Vì sao phải làm như
vậy?


18. Kể tên các hình thức SS
sinh dưỡng do người?


VD: mía, khoai mì, khoai
lang ....



- Chiết cành: (nêu ĐN) VD:
cam, xồi, mít ....


16. – Bảo quản nơi khơ ráo.
- Trồng khoai lang bằng dây
sau khi thu hoạch, chọn
những dây bánh tẻ cắt thành
từng đoạn ngắn có cả chồi rồi
giâm xuống đất. – Để tiết
kiệm và có thời gian thu
hoạch ngắn (rút ngắn thời
gian thu hoạch).


17. – Cỏ tranh, cỏ gấu.


- Phải nhặt bỏ tồn bộ phần
thân rễ ngầm dưới đất.


- Vì khả năng sinh sản bằng
thân rễ của cỏ dại, chỉ cần sót
lại một mấu thân rễ củng có
thể mọc chồi và phát triển
thành cây mới rất nhanh.
18. Giâm cành, chiết cành,
ghép cây (ghép mắt, ghép
chồi), nhân giống vơ tính.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động lụn tập (40')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung kiến thức đã học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trả lời trắc nghiệm và tự luận nhanh</b>



<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, </b></i>
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


<b>GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm, tự luận</b>
<b> I/Trắc nghiệm :</b>


<b>1) Trong những nhóm cây sau đây nhóm cây nào gồm tồn cây một năm?</b>
a.Cây lúa, cây ngơ, cây bí đỏ. b.Cây xồi, cây đậu, cây lạc.
c.Cây táo, cây mít, cây cải. d. Cả a,b,c đều sai


<b>2) Trong những nhóm cây sau đây nhóm cây nào gồm tồn cây có hoa?</b>
<i>a.Cây xồi, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. </i>


b.Cây bưởi,cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải
c.Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây rau bợ.


d.Cây dừa, cây hành, cây rêu, cây lúa.


<b>3/ Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là:</b>
a.Thực vật rất đa dạng và phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

c.Thực vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn khơng có khả
<i>năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của mơi trường. </i>


d.Thực vật có khả năng vận động lớn lên và sinh sản.


<b>4 Tại sao các cây sống ở trong nước khơng có lơng hút :</b>
a. Có nhưng rất mềm dễ rụng .



b. Vì cây khơng cần nước .


c. Cây hút nước và muối khóang hịa tan qua bề mặt các tế bào biểu bì của
rễ nên rễ chúng khơng có


lông hút .
d. Cả a và b.


<b>5) Trong những câu sau nhóm câu nào gồm tồn rễ chùm :</b>


a. Cây cam , bưởi , bơ , cây hành b. Cây táo , cây su hào ,
cây cà chua


<i>c. Cây hành , cây ngô , cây lúa d. Cả a;b;c đều sai.</i>
<b>6) Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì.</b>


a. Cấu tạo miền hút gồm: vỏ và trụ giữa.


b. Có mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất đi ni cây.
<i>c. Có nhiều lơng hút có chức năng hấp thụ nước và muối khống.</i>
d. Có ruột chứa chất dự trữ.


<b>7 : Bón phân như thế nào để cho năng xuất cao :</b>
a. Bón đúng lúc


b. Bón đúng loại
c. Bón đủ liều lượng
d. Cả a,b,và c


<b>8) Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia giúp cây dài ra ?</b>


a. Tất cả các bộ phận .


b. Chỉ ở mô phân sinh phần ngọn


c. Chỉ ở phần ngọn
d. Cả b;c đúng


9: Nhóm nào sau đây gồm tồn cây thân leo:


<b> a. Cây đa, cây mướp.</b> b. Cây hồng, cây mía.
<i> c. Cây đậu đũa, cây đậu rồng .</i> d. Cây bưởi, cây ổi.
<b>10) Cây nào sau đây có lá biến dạng:</b>


<i>a. Cây xương rồng.</i> b. Cây đào.


c. Cây cam. d. Cây dừa.


<b>11) Q trình hơ hấp có ý nghĩa gì đối với cây.</b>


a. Giúp cây thải nhiều khí ơxi trong q trình quang hợp


<i>b. Phân giải chất hữu cơ sản ra năng lượng cần thiết cho hoạt động sống </i>
của cây .


c. Giúp quá trình trao đổi chất tốt hơn .
d. Cả a;c đều sai.


<b>12: nguyên liệu lá cây để chế tạo tinh bột </b>
a. Khí cácbơníc và muối khống



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c.Nước và khí cácbơníc


d. Khí ơxi , nước và khí cácbơníc


<b>13) Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên có những hình thức sinh sản sau :</b>
a. Sinh sản bằng lá . b. Sinh sản bằng rễ, rễ củ .
c. Sinh sản bằng thân bò ,thân rễ . d. Gồm a,b và c


<b>14. Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm ?</b>
a. Vì hồng xiêm khó ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để
làm cho


cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.


b. Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn
trồng bằng hạt


c. Vì tạo được nhiều cây con mới mà vẫn giữ nguyên được phẩm chất của
cây mẹ


<i>d. Cả a, b và c đúng</i>


<b>15 : Tại sao nuôi cá cảnh trong bể lại thả thêm các loại rong ?</b>
a. Thả thêm rong cho cá ăn .


b. Khi rong quang hợp thải khí ơ xi cung cấp cho cá hơ hấp .
c. Trang trí làm cho bể cá đẹp hơn .


d. Thả thêm rong làm nơi trú ẩn để cá bắt mồi.



<b>16: khi mới giâm cành và chiết cành đều phải tưới nước cho cành cây vì :</b>
a. Cung cấp đủ nước cho cành cây và giúp cành cây rễ nhanh phát triển.
b. Giúp cây quang hợp tốt hơn .


c. Khi mới trồng xuống người ta phải tưới nước cho cây .
d. Giúp cây chế tạo nhiều chất hữu cơ .


17: Chọn đặc điểm ( a, b, c, …) ở cột B điền vào các chất cột A cho phù hợp .


Cột A (các chất ) Cột B (đặc điểm ) Đáp án


1. Nước a. Lấy từ mặt trời 1……



2. Khí cac bo níc b.Được tạo ra từ q trình quang hợp và


nằm trong lá .


2…….
3. Chất diệp lục c. Được tạo ra từ quá trình quang hợp


và được nhả ra ngồi mơi trường .


3……..


4.Ánh sáng d. Rễ hút từ đất 4……




5. Tinh bột g. Lá lấy từ không khí 5……





6 .Khí ơ xi e. Màu xanh nằm trong lá 6……




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Chất hữu cơ + ----1--- --2--- + khí
cacbơníc + hơi nước


<b>Câu 19 : Chọn mục( a, b, c, d) chức năng ở cột A điền vào đặc điểm cột B </b>
<b>cho phù hợp . </b>


Cột A (chức năng) Cột B (đặc


điểm)


Đáp án
a/ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây .


b/ Thu nhận ánh sáng để quang hợp , trao đổi chất
với mơi trường và thốt hơi nước .


c/ Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên,thân,
lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của
cây .


d/ Một bộ phận của thân non và miền hút có chứa
chất dự trữ .



1/ Mạch gỗ và
mạch rây.
2/ Lông hút .
3/ Ruột .
4/ Lá.


1……
2……

3……

4……

<b>II/Tự luận :</b>


<b>Câu 1 : Lá có mấy loại gân lá và cho ví dụ? (mổi gân lá ví dụ ít nhất 2 loại lá )?</b>
Gân lá có 3 kiểu gân lá:


+Gân lá hình mạng:lá dâu, lá dâm bụt ,lá điều ,lá ổi …
+Gân lá hình cung: lá bèo tây ,lá địa liền …………
<b>+Gân lá hình song song: lá lúa, lá ngơ ,lá cỏ ……… </b>


<b>Câu 2</b>:Cấu tạo ngoài của thân gồm những bộ phận nào ? So sánh trụ giửa thân non và trụ
giữa miền hút của rễ giống và khác nhau ở chổ nào ?


<b>. Cấu tạo ngoài của thân : </b>


-Thân cây gồm : Thân chính,cành ,chồi nách , chồi ngon
-Chồi ngọn gồm 2loại:



+Chồi lá: Phát triển thành cành mang lá.


+Chồi hoa: Phát triển thành mang hoa hoặc hoa.
Giống nhau :Thân non và miền hút rễ trụ giữa đề có:
+vỏ : biểu bì ,thịt vỏ


+ Trụ giữa : Mạch gỗ ,mạch rây ,ruột
Khác nhau :


Rễ : Mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẻ nhau .


Thân non :Bó mạch xếp vịng trịn mạch rây nằm ngồi ,mạch gỗ nằm trong .


<b>Câu 3: Trình bày thí nghiệm chứng minh lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng? </b>
Nêu kết quả và rút ra kết luận? .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 3 a) Thí nghiệm


- Đặt một chậu trồng cây khoai lang cho cho vào chỗ
tối 2 ngày. Lấy một băng đen bịt lại một phần lá ở cả hai
mặt rồi đem chậu ra ngoài ánh nắng gắt 4-6 giờ


- Ngắt lá thí nghiệm bỏ băng cho vào cồn 900<sub> đem</sub>


sôi cách thuỷ rồi vớt ra rửa sạch bằng nước ấm. Nhúng lá
vào dung dịch iốt loãng


b) kết quả :


- Phần lá bịt băng đen có màu vàng



- Phần lá khơng bịt băng đen có màu xanh đen ( có tinh
bột tạo thành)


c) Kết Luận: Lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng
Câu 4 Sơ đồ :


Anh sáng


Nước + Khí Cacbơnic Tinh bột + Khí
ơxi


chất diệp lục


khái niệm : Khái niệm về quang hợp:


- Quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp ,sử dụng
nước ,khí


cacbơnic năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột thải
khí ơxi ra mơi trường


<b>Câu 5. Khơng có cây xanh thì khơng có sự sống ngày nay trên Trái Đất?</b>
<b>Điều đó đúng khơng? Vì sao?</b>


Khơng có cây xanh thì khơng có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó đúng
vì:


- Cây cung cấp chất hữu cơ do quá trình quang hợp tạo ra cho mọi sinh vật trên
trái đất.



- Cây xanh cung cấp oxi do cây xanh thải ra trong quá trình quang hợp cho các
sinh vật hô hấp.


<b>Câu 6: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng</b>
<b>ngủ đóng kín cửa?</b>


Trong phịng ngủ để nhiều cây hoặc hoa, ban đêm cây khơng quang hợp, chỉ có
hiện tượng hơ hấp được thực hiện, cây sẽ lấy khí ơxi của khơng khí trong phịng
và thải ra nhiều khí cacbơnic. Nếu đóng kín cửa, khơng khí trong phịng sẽ bị
thiếu khí ơxi và rất nhiều khí cacbơnic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể chết.
<b>Câu 7 : Miền hút của rễ có mấy miền chức năng của từng miền ?</b>


Rễ có 4 miền


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

_ Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ
<b>Câu 8. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì?</b>


Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần
của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá). Ví dụ : SSSD tự nhiên từ rễ: củ khoai
lang...


<b>Câu 9: Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người?</b>


<b>- Giâm cành: giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất</b>
ẩm cho cành đó bén rễ thành cây mới. Ví dụ: rau lang, dâm bụt, khoai mì, …
<b>- Chiết cành: Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem</b>
trồng thành cây mới. Ví dụ: Cam, chanh, bưởi, …


<b>- Ghép cây là dùng 1 bộ phận CQSD (mắt, chồi, cành ghép) của 1 cây gắn vào 1</b>


cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. Ví dụ: nhãn, bưởi, xoài,…


<b>Câu 10 : Trình bày cấu tạo lớp biểu bì và tế bào thịt lá ? </b>
Cấu tạo của lớp biểu bì


- Lớp biểu bì trong suốt , vách phiá ngồi dầy có chức năng bảo vệ lá . Trên
biểu bì ( chủ yếu ở mặt dưới lá ) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và
thốt hơi nước


Tế bàoThịt lá :


-Tế bào thịt lá gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức
năng.


+Lớp tế bào thịt lá ở mặt trên: những tế bào dạng dài xếp sát nhau, có nhiều lục
lạp để chế tạo chất hữu cơ.


+Tế bào thịt lá mặt dưới: những tế bào dạng trịn xếp khơng sát nhau, ít lục lạp
phù hợp vớichức năng chứa và trao đổi khí.


<b>Câu 11 : Lá cây có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như</b>
<b>thế nào giúp cây thu nhận được nhiều ánh sáng?</b>


- Lá cây có màu xanh lục, có dạng bản dẹt, phần phiến lá rộng hơn cuống lá.
- Các kiểu xếp lá trên thân: mọc cách, mọc đối, mọc vòng.


Các lá ở mấu trên xếp so le với các lá ở mấu dưới.


<b>Câu 12: Kể tên các loại lá biến dạng? lấy ví dụ mỗi loại?</b>
- Lá biến thành gai: cây xương rồng...



- Lá biến thành tua cuốn: cây đậu hà lan...
- Lá biến thành tay móc: cây mây...


- Lá dự trữ: củ hành, củ tỏi...
- Lá vảy: củ rong ta...


- Lá bắt mồi: cây nắp ấm, cây bèo đất...
<b>4/Củng cố(4p)</b>


- Gv: Kiểm tra việc ghi chép của hs .


Giải đáp những thắc mắc của hs ở kiến thức đã học ( nếu có).


- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, nhận xét tinh thần học tập của
cả lớp.


<b>5/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………
……….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×