Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Hình học 6 - Ba điểm thằng hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.81 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 22/ 08/ 2019 Tiết 2</b></i>
<i>Ngày giảng: </i>


<b>BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm .


- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .


- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa .


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Toán.


<i><b>4. Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;



- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa


<b>5.Phát triển năng lực</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình
hóa tốn học, năng lực hợp tác theo nhóm.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i><b>1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, thước thẳng.</b></i>


<b>III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học: </b>


- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm
nhỏ.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>IV. Tiến trình dạy học - Giáo dục :</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức (1 phút):</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (8 phút):</b></i>


+ HS1: Vẽ đường thẳng a , vẽ A  a , C <sub> a , D </sub> a ?


+ HS2: Vẽ đường thẳng b , vẽ S  b, T  b , R <sub> b ?</sub>



Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng</b>


- Thời gian: 12 phút


- Mục tiêu : + Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+ Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm khơng thẳng hàng .


- Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, đàm thoại, vấn đáp.
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


GV: Vẽ hình 1 và hình 2 lên bảng.


Hình 1 Hình 2
? Có nhận xét gì về các điểm tại H1 và
H2?


<i>HS: H.1: Ba điểm cùng thuộc một đường</i>
thẳng a.


<i> H.2: Ba điểm khơng cùng thuộc bất kì</i>


đường thẳng nào.



GV: Nhận xét và giới thiệu:


Hình1: Ba điểm A, D, C ¿ a, ta


nói chúng thẳng hàng.


GV:Trong thực tế: Như HS xếp thẳng
hàng khi chào cờ. Trồng cây, cấy lúa
thẳng hàng ...


Hình 2: Ba điểm R, S, T ¿ bất kì


một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó
khơng thẳng hàng.


<i>HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. </i>


? Để biết được ba điểm bất kì có thẳng
hàng hay khơng ta nên làm như thế nào?
HS: Xét xem 3 điểm đó có thuộc 1 đường
thẳng khơng


? Vẽ ba điểm thẳng hàng, không thẳng
hàng ta làm như thế nào?


HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường
thẳng rồi lấy 3 điểm  đường thẳng đó.


- Vẽ 3 điểm khơng thẳng hàng: Vẽ đường
thẳng trước, rồi lấy 2 điểm  đường



thẳng; Một điểm <sub> đường thẳng đó. </sub>


(Yêu cầu HS thực hành vẽ).


? Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng
hàng hay khơng ta làm thế nào?


HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có
thẳng hàng hay khơng ta dùng thước thẳng
để gióng.


<b>1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.</b>


Hình 1 Hình 2


<i><b>Hình 1: Ba điểm A, D, C </b></i> ¿ a, Ta nói


ba điểm thẳng hàng.


<i><b>Hình 2: Ba điểm R, S, T không cùng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng</b>


- Thời gian: 15 phút


- Mục tiêu : + Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm


+ Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.



- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ.
- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình
ba điểm thẳng hàng.


HS:


GV: Cho biết :


- Hai điểm D và C có vị trí như thế nào đối
với điểm A ?


- Hai điểm A và D có vị trí như thế nào đối
với điểm C ?


- Điểm D có vị trí như thế nào đối với hai
điểm A và C ?


- Hai điểm A và C có vị trí như thế nào đối
với điểm D ?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét và khẳng định :


- Hai điểm D và C nằm cùng phía đối với


điểm A.


- Hai điểm A và D nằm cùng phía đối với
điểm C.


- Hai điểm A và C nằm khác phía đối với
điểm D.


- Điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


? Trong ba điểm thẳng hàng có nhiều nhất
bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
HS: Trả lời.


GV: Trong ba điểm thẳng hàng. Có một và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


GV: Hãy đặt tên cho các điểm còn lại, và ghi
tất cả các cặp.


a, Ba điểm thẳng hàng?


b, Ba điểm không thẳng hàng?




<b>2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng</b>
<b>hàng</b>



<b>Ví dụ:</b>


- Hai điểm D và C nằm cùng phía
đối với điểm A.


- Hai điểm A và D nằm cùng phía
đối với điểm C.


- Hai điểm A và C nằm khác phía
đối với điểm D.


- Điểm D nằm giữa hai điểm A và
C.


<b>Nhận xét:</b>


Trong ba điểm thẳng hàng có
một và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm cịn lại.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>a, Các cặp ba điểm thẳng hàng:</i>


A,G,E; E, F, I; A, D, F.


<i>b, Các cặp ba điểm không thẳng</i>
<i>hàng.</i>



A,G,D; G,D,F; ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a


A D C


b


d


c


HS: Hoạt động theo nhóm.


<i><b>4. Củng cố: (7 phút)</b></i>


Bài 1: Điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại trong các hình sau:
+ HS : Quan sát và trả lời


A.


B. C.


H1


GV nhấn mạnh: Nếu 3 điểm không thẳng hàng không có vị trí nằm cùng phía, khác
phía, nằm giữa.


Bài tập 10b, c (SGK/106). HS lên bảng vẽ hình.



b) Vẽ 3 điểm C, D, E thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa 2 điểm C và D.


c) Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B không nằm giữa A và C?
TH1 TH2


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b></i>


- Học lý thuyết theo SGK + Vở gh. Bài tập về nhà : 12; 13; 14 - T107


<b>* Hướng dẫn bài 13</b>


+ Có 2 trường hợp hình vẽ:


<b>* Chuẩn bị trước bài mới " Đường thẳng đi qua hai điểm"</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>


...


...


..



D
E


C


B A C B


C
C



</div>

<!--links-->

×