Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giáo án văn 9 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.92 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> HỌC KỲ II</b>
Ngày soạn:


Ngày giảng:


Tiết: 91
<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH</b>


<b>(Chu Quang Tiềm)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu được</b>


- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch( không sa đà vào phân tích ngơn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.


- KNS: Tư duy, giao tiếp, xác định giá trị…


<b>3. Thái độ: ý thức tự giác trong học tập, tinh thần ham học hỏi.</b>


<b>4. Năng lực cần hình thành và phát triển: Xác định được nhiệm vụ học tập</b>
một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu
thực hiện, tự tìm kiếm, tra cứu thơng tin về tác giả, tác phẩm phục vụ cho bài
học. Năng lực giao tiếp: Có vốn từ vựng tương đối phong phú cho học tập và
giao tiếp hàng ngày; sử dụng tương đối linh hoạt và có hiệu quả các kiểu câu


khác nhau; nói rõ ràng, mạch lạc, tự tin và đúng ngữ điệu; kể được các câu
chuyện ngắn, đơn giản về các chủ đề khác nhau; trình bày được nội dung chủ đề
thuộc chương trình học tập; biết trình bày và bảo vệ quan điểm, suy nghĩ của
mình; kết hợp lời nói với động tác cơ thể và các phương tiện hỗ trợ khác…;Biết
tóm tắt nội dung chính của văn bản, trình bày một cách thuyết phục quan điểm
của cá nhân. Đọc lưu lốt và đúng ngữ điệu; đọc hiểu nội dung chính và chi tiết
các bài đọc có độ dài vừa phải, bước đầu có ý thức tìm tịi, mở rộng phạm vi
đọc…


* Tích hợp:


- Giáo dục tinh thần biết yêu và trân trọng sách, nơi lưu giữ những tri thức của
nhân loại.


- Rèn luyện phẩm chất: Tự tin, tự lập và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng, đất nước.


<b>II. Chuẩn bị </b>


1. GV: Tư liệu về tác giả Chu Quang Tiềm, các bài viết bàn về vai trò của
sách


2. HS : Soạn bài, trả lời các câu hỏi đọc hiểu, tra cứu thông tin về tác giả,
tác phẩm.


<b>III. Phương pháp, kĩ thuật </b>


1. Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, khái quát- tổng hợp,
giảng bình...



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>
<b>TIẾT 1:</b>


<b> 1. ổn định lớp (1’)</b>


<b> 2. KTra bài cũ: (3’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh</b>
<b> 3. Bài mới (1’)</b>


<i> Có câu danh ngơn “Những điều ta biết chỉ là giọt nước, những điều ta chưa</i>
<i>biết là cả đại dương mênh mông”. Chính vì vậy, con ng ln ln trên con</i>
đường từng bước chinh phục đỉnh cao tri thức = nhiều phương tiện và nhiều
cách khác nhau. Và đọc sách cũng là 1 ngả đường đi tới tri thức. Vậy đọc sách
ntn cho có hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách ra sao? Hôm
<i>nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm</i>
câu trả lời cho các câu hỏi trên.


<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
 <b>Hoạt động 1. Giới thiệu chung (5’)</b>


<i>- Mục tiêu: Giúp hs có được những hiểu biết cơ </i>
<i>bản về tác giả, tác phẩm</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình</i>
<i>- Kĩ thuật: Trình bày 1 phút</i>


<i>- Hình thức dạy học: Cá nhân/lớp</i>


? Trình bày 1 phút những hiểu biết của em về tg?
* GV bs: 1897-1986. là nhà mỹ học, lý luận văn học
nổi tiếng của Trung Quốc.



- Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần
đầu.


? Hãy giới thiệu đôi nét về xuất xứ của TP?


- Bài viết này là kết quả của q trình tích luỹ kinh
nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm
huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ
sau.


- Văn bản được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về
niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách”


<b>* Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản (30’)</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu kết cấu, bố </i>
<i>cục của văn bản, thấy được ý nghĩa và tầm quan </i>
<i>trọng của việc đọc sách</i>


<i>- PP đọc phát hiện, vấn đáp, phân tích, giảng bình, </i>
<i>nêu vấn đề.</i>


<i>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não</i>


<i>Hình thức dạy học: Cá nhân/lớp/dạy học phân hóa</i>
<i>* gv hd đọc: Đọc chậm rãi như lời tâm tình trị </i>
chuyện của 1 người đang chia sẻ kinh nghiệm thành
công hay thất bại của mình trong thực tế với người
khác.



<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


Chu Quang Tiềm, là
nhà mĩ học, lí luận văn
học nổi tiếng Trung
Quốc


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Văn bản được trích từ
sách “Danh nhân TQ
bàn về niềm vui, nỗi
buồn của công việc đọc
sách”


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Đọc, chú thích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gv đọc tham khảo=> hs đọc?
? Giải nghĩa một số từ khó?


? Vb bàn về vấn đề gì? Được trình bày bằng phương
thức biểu đạt nào? Từ đó xác định kiểu văn bản của
bài viết?


- Phương thức lập luận
- Văn bản nghị luận


?Vấn đề đọc sách được trình bày thành mấy luận


điểm? Tóm tắt ngắn gọn nội dung của từng luận
điểm.


- Gv chiếu, chốt:


+ Từ đầu…phát hiện thế giới mới=>Khẳng định tầm
quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.


+ Tiếp..tự tiêu hao lực lượng=>Các khó khăn, nguy
hại dễ gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện
nay.


+ Cịn lại=>Bàn về p/pháp đọc sách.


* Gv: Đó cũng chính là bố cục của văn bản
? Nx bố cục?


- Chặt chẽ, rõ ràng


- Gọi hs đọc câu văn mở đầu.


? Theo tác giả, con đường nào để có được học vấn
là gì?


- Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong hoạt động
học tập của con người. Trong đó, đọc sách chỉ là
một mặt, nhưng là mặt quan trọng. Muốn có học
vấn, khơng thể không đọc sách.


? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại,


sách có 1 ý nghĩa ntn?


- Sách ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành
tựu mà lồi người tích luỹ được qua từng thời đại.
- Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát
triển học thuật của nhân loại.


? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề của tác giả
- H/a ẩn dụ thú vị; cách nói hình tượng.


<i>*Gv: Sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần </i>
<i>mà lồi người thu lượm, suy ngẫm mấy nghìn năm </i>
<i>nay.</i>


? Chính vì vậy, đối với mỗi con ng sách có ý nghĩa
và vai trị quan trọng ntn?


- Đọc sách là 1 con đường tích luỹ nâng cao vốn tri
thức.


- Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường


- Bố cục: 3 phần


<i><b>3. Phân tích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chinh vạn dặm trên con đường học vấn đi phát hiện
thế giới mới.


? Những cuốn SGK các em đang học có phải là


<i>những “di sản tinh thần” vơ giá đó khơng? Vì sao?</i>
- Sử dụng kĩ thuật động não


- GV huy động tối đa ý kiến phát biểu của học sinh
- HS thảo luận để lựa chọn đáp án phù hợp


- GV chốt:


<i>- Cũng là “di sản tinh thần”. Vì đó là tinh hoa học </i>
vấn của nhân loại trong các lĩnh vực KHTN và
KHXH mà chúng ta có may mắn được tiếp nhận.
<i>*Gv: Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu </i>
<i>Quang Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên </i>
<i>con đường gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc </i>
<i>sách trong tình hình hiện nay vẫn là con đường </i>
<i>quan trọng trong nhiều con đường khác.</i>


<i>? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ”, là “chuẩn bị” </i>
<i>trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” </i>
<i>được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” </i>
cho học vấn của mình?


- Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sử dụng
đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói
và viết, kĩ năng đọc – hiểu các loại vb trong văn hoá
đọc sau này của bản thân.


? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách
và lợi ích của việc đọc sách?



- Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri
thức.


<i>*Gv: Song tg khơng tuyệt đối hố, thần thánh hố </i>
<i>việc đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong </i>
<i>việc trau dồi học vấn trong đọc sách. Đó là những </i>
<i>thiên hướng nào? Tác hại của chúng ra sao? Thì </i>
<i>tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.</i>


Với những phân tích
đúng đắn, xác thực, tác
giả đã nhấn mạnh đọc
sách là con đường quan
trọng nhất của học vấn.


<b>4. Củng cố(3’)</b>


- Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
- Phương pháp: Vấn đáp


- Kĩ thuật: hỏi chuyên gia


3 học sinh lên bảng, các học sinh khác ở dưới lớp đặt 10 câu hỏi liên quan đến
bài học, học sinh nào trả lời được nhiều nhất sẽ được công nhận là chuyên gia.
<b>5. HDVN (2’)</b>


- Học bài


- Soạn: Bàn về đọc sách (tiếp):



+ Có những xu hướng đọc sách như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Hậu quả của những cách đọc sai lầm đó?


+ Để chỉ ra hậu quả của những phương pháp đọc sai lầm, Chu Quang Tiềm đã
lập luận như thế nào(cách đưa dẫn chứng, những lí lẽ…)


+ Phương pháp đọc sách như thế nào cho hiệu quả?


<b>V.RKN………</b>
………


<b>TIẾT 2:</b>


<b> 1. ổn định lớp (1’)</b>


<b> 2. KTra bài cũ: (3’)? Nêu vài nét về TG Chu Quang Tiềm? Đọc sách có</b>
ý nghĩa và tầm quan trọng ntn?


* Gợi ý:


- TG Chu Quang Tiềm (1897-1986), nhà mĩ học và lí luận văn học nổi
tiếng của TQ.


- Sách là vốn quý của nhân loại; Đọc sách là cách để tạo học vấn =>
Muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách.


<b> 3. Bài mới</b>
Khởi động: (1’)



- Mục tiêu: Đặt vấn đề, tạo tâm thế vào bài học
- Phương pháp: thuyết trình


Gv dẫn vào bài: Sách có vai trị, ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của chúng ta.
Song làm thế nào để dọc sách có hiệu quả và đem lại ý nghĩa thiết thực thì
khơng hề đơn giản. Vậy tác giả đã chỉ ra những khó khăn, nguy hại nào trong
việc đọc sách và phương pháp đọc sách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.


<i>Hoạt động thầy- trị</i> <i>Ghi bảng</i>


<i><b>Hoạt động 1. Phân tích (25’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn hs phân tích, tìm hiểu để thấy </i>
<i>được những hó khăn, nguy hại của việc đọc sách trong</i>
<i>tình hình hiện nay và phương pháp đọc sách hiệu quả.</i>
<i>- PP đọc phát hiện, phân tích, giảng binh, vấn đáp</i>
<i>- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, động não</i>


<i>Hình thức dạy học: Dạy học phân hóa</i>
? Theo tg, đọc sách có dễ khơng? Vì sao?


- Trong tình hình hiện nay, sách vở tích luỹ nhiều thì
việc đọc sách cũng ngày càng khơng dễ. Cịn gặp
nhiều nguy hại.


? Tác giả chỉ ra những nguy hại nào của việc đọc sách
- Gv chiếu:


2 nguy hại thường gặp:



+ Sách nhiều khiến ta ko chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn
tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hố, khơng biết nghiền
ngẫm.


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Đọc, chú thích</b></i>
<i><b>2. Kết cấu, bố cục</b></i>
<i><b>3. Phân tích</b></i>


<i><b>3.1. Tầm quan trọng và </b></i>
<i><b>ý nghĩa của việc đọc </b></i>
<i><b>sách</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời
gian và sức lực trên những cuốn sách khơng thật có
ích.


? ý kiến của tác giả về cách đọc chuyên sâu, khơng
chun sâu? Đọc lạc hướng là gì?


- Đọc chuyên sâu: đọc ít, đọc quyển nào ra quyển ấy.
Miệng đọc, tâm ghi, nghiền ngẫm…thấm vào xương
tuỷ…


- Đọc khơng chun sâu: liếc qua…, đọng lại ít…như
ăn uống…



- Đọc lạc hướng: tham nhiều mà không vụ thực chất…
lãng phí thời gian…


? Nhận xét gì về nội dung và cách trình bày từng nhận
xét, đánh giá của tác giả?


- Nội dung các lời bàn và cách trình bày của tg’ thấu
tình, đạt lý: các ý kiến đưa ra xác đáng, có lý lẽ từ tư
cách 1 học giả có uy tín, từng trải qua q trình nghiên
cứu, tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài.


- Hình thức: đưa ra những so sánh cụ thể


? Tác giả đã trình bày lời bàn của mình bằng cách nào?
Nhằm mđ gì?


- Trình bày lời bàn bằng cách phân tích cụ thể, bằng
giọng chuyện trị tâm tình, thân ái để chia sẻ kinh
nghiệm, thành công, thất bại trong thực tế. Mỗi nguy
hại tác giả đưa ra những dẫn chứng cụ thể và phân
tích. Tác giả phê phán lối đọc sách thiếu chọn lọc.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều chỗ tác giả ví von cụ
thể và thú vị.


Vd: Liếc qua thì thấy rất nhiều….Làm học vấn giống
như…..


? Từ đây, em có liên hệ gì đến việc đọc sách của
mình?



- H tự bộc lộ
<i>* Gv dẫn- chuyển:</i>


?Theo tác giả, phương pháp đọc sách có mấy yêu cầu?
Chỉ ra?


a. Cần lựa chọn sách khi đọc.
b. Cách đọc sách có hiệu quả.


? Theo tác giả, muốn tích luỹ học vấn, đọc sách hiệu
quả cần lựa chọn sách ntn?


- Không tham đọc nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc
cho kỹ những quyển sách nào thực sự có giá trị, có lợi
ích cho mình.


? Tg đã dùng cách nói ví von nhưng rất cụ thể cách
đọc sách khơng có suy nghĩ, nghiền ngẫm như thế


Bằng cách phân tích cụ
thể, giọng chuyện trị
tâm tình, thân ái với
những dẫn chứng cụ thể
và phân tích sắc bén, tác
giả phê phán lối đọc sách
thiếu chọn lọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nào? ý nghĩa của hình thức so sánh đó?


- Đọc nhiều mà khơng chịu nghĩ sâu như cười ngựa


qua chợ….


=> Không thể xem thường đọc sách thường thức, loại
sách ở lĩnh vực gần gũi kế cận với chuyên ngành,
chuyên sâu của mình.


? Tại sao các học giả chuyên môn vẫn cần phải đọc
sách thường thức?


- TG đã khẳng định: trên đời có học vấn nào là cơ lập,
khơng có liên hệ kế cận vì thế khơng biết thơng thì
khơng thể chun sâu, khơng biết rộng thì khơng thể
nắm gọn.


? ý kiến của trên đã cho em thấy điều gì trong việc lựa
chọn sách của tác giả?


- ý kiến đó chứng tỏ kinh nghiệm, sự từng trải của một
học giả lớn


? Để đọc sách có hiệu quả tg đưa ra những cách nào?
+ Ko nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà
phải vừa đọc, vừa suy nghĩ nhất là đối với các sách có
giá trị.


+ Khơng nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế
hoạch.


<b>Hoạt động 2: Tổng kết – 5p</b>



<i>- Mục tiêu: Giúp hs khái quát lại nội dung kiến thức</i>
<i>- Phương pháp: Khái quát hóa</i>


? VB cho ta những lời khuyên bổ ích nào về sách và
việc đọc sách?


- Sách là tài sản tinh thần quý giá của nhân loại. Muốn
có học vấn phải đọc sách. Nhưng khơng phải cứ đọc là
có học vấn. Đọc sách thành tích luỹ và nâng cao kiến
thức, học vấn chỉ có ở người biết đọc sách. Đó là coi
trọng đọc chuyên sâu (chọn tinh, đọc kĩ, có mục đích)
kết hợp với đọc mở rộng học vấn.


? Qua vẳn bản em hiểu thêm gì về tác giả?
- Là người yêu quý sách.


- Là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách.
- Là nhà khoa học có khả năng hướng dẫn việc đọc
sách cho mọi người.


- Có thái độ khen, chê rõ ràng.


? Qua bài văn, em học tập được gì ở lối viết văn nghị
luận của tác giả?


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK


<i> Bằng những dẫn chứng </i>
gần gũi, cụ thể, tác giả
đã chỉ ra những phương


pháp đọc sách hiệu quả:
Chọn cho tinh, đọc cho
<i>kĩ.</i>


<i><b>4. Tổng kết</b></i>


<i><b> 4. 1. Nội dung</b></i>
- Tg đã nêu ra những ý
kiến xác đáng về việc
chọn sách và đọc sách
hiệu quả trong thời đại
ngày nay.


<i><b> 4. 2. Nghệ thuật</b></i>
<i>- Cách trình bày xác </i>
đáng,thấu tình, đạt lý.
- Phân tích cụ thể, dẫn
dắt tự nhiên.


- Giọng điệu trị chuyện,
tâm tình.


- Cách viết sinh động,
thú vị, giàu h/ảnh , so
sánh, đối chiếu gần
gũi=> thuyết phục.
- Bố cục chặt chẽ, hợp
lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>- Mục tiêu: Giúp hs vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu để viết đoạn văn nghị </i>


<i>luận.</i>


<i>- Kĩ thuật: Viết tích cực</i>


Đề bài: Xây dựng dàn ý cho đoạn văn dài từ 7 - 9 câu, nêu suy nghĩ của em về
vai trò của sách trong cuộc sống.


? Xác định yêu cầu đề bài.
? Xây dựng bố cục đoạn văn
<b>.5. HDVN (2’)</b>


- Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về nhân định của Chu Quang Tiềm “Học
vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách vẫn là con đường quan trọng
của học vấn”.


- Soạn bài: Khởi ngữ
+ Đọc ngữ liệu


+ Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài
<b>V.RKN</b>


………
………...


*************************
Ngày soạn: ...


Ngày giảng:...


Tiết: 93


<b>KHỞI NGỮ</b>


<b>I-Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giúp hs nắm được đặc điểm, công dụng của khởi ngữ.
2. Kĩ năng:


- Kĩ năng bài học: Nhận diện và biết đặt câu có khởi ngữ.


- Kĩ năng sống : nhận thức được kiến thức bài học. Giao tiếp: lắng nghe/ phản
hồi


3. Thái độ: GD ý thức sử dụng khởi ngữ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Giáo dục tình u tiếng Việt, có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp.


- Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của
bản thân và các công việc được giao. Biết giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng
Việt.


<i>4 . Phát triển năng lực<b> : rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng
,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các
<i>kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ</i>
<i>liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng</i>
<i>ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ</i>
<i>được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện</i>
sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học


<b>II-Chuẩn bị </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS: Soạn mục I
<b>III-Phương pháp</b>


- Phân tích ngữ liệu, đàm thoại, nhóm, thực hành có hướng dẫn
<b>IV-Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b> 1’


<b> 2. Kiểm tra: (2’) </b> HS chuẩn bị bài
3. Bài mới


<b>HĐ1: GV giới thiệu bài (1’) </b>


? Câu gồm mấy thành phần? Là những thành phần nào?
- Câu gồm 2 tp: chính, phụ


? Kể tên những tp chính, phụ đã học?- Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ; Tp phụ: trạng
ngữ


* Gv: Ngoài thành phần phụ trạng ngữ cịn có thành phần phụ khởi
ngữ. Vậy, khởi ngữ có đặc điểm, chức năng gì? Có gì khác với trạng ngữ. Bài
học hơm nay cơ sẽ cùng các em tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b> Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm và công </b>
<i><b>dụng của khởi ngữ (15’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Giúp hs nắm được đặc điểm và công </i>
<i>dụng của khởi ngữ.</i>



<i>- Phương pháp: Vấn đáp,phân tích mẫu</i>
<i>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</i>


<i>Hình thức dạy học: Cá nhân/lớp</i>
Gv chiếu ngữ liệu


? HS đọc ví dụ?


(?) Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu có từ in
đậm ở các phần a, b, c


Hs trả lời, gv chiếu đáp án.


<b>- Cịn anh, anh / khơng ghìm nổi xúc động.</b>
CN


<b>- Giàu, tôi/ cũng giàu rồi.</b>
CN


<b>- Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng </b>
ta /có thể tin ở tiếng ta, khơng sợ nó thiếu giàu và
đẹp.


(?) Xác định vị trí của từ in đậm và quan hệ với vị
ngữ?


- Đứng trước CN và không có quan hệ trực tiếp với
vị ngữ



? Phần in đậm này nêu lên điều gì?
- Nêu đề tài được nói đến trong câu.


? Nó có thể kết hợp với từ nào ở phía trước?
- về, đối với;


? Ngăn cách với lòng cốt câu bởi dấu hiệu nào?


<i><b>I. Đặc điểm và công </b></i>
<i><b>dụng của khởi ngữ</b></i>
<i><b>1. Khảo sát và phân </b></i>
<i><b>tích ngữ liệu</b></i>


- Bộ phận in đậm:
+ Đứng trước chủ ngữ
khơng có quan hệ C-V
với vị ngữ;


+ Nêu đề tài được nói
đến trong câu.


+ Có thể thêm quan hệ
từ: về, đối với; ngăn
cách với nòng cốt câu
bởi dấu phẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy.
<i>*GV: Người ta gọi bộ phận in đậm là KN.</i>
? KN có đặc điểm, cơng dụng gì?



? Đọc ghi nhớ?


 <b>Hoạt động 2. Luyên tập (20’) </b>


<i><b>- Mục tiêu: Hs thực hành, vận dụng kiến thức vừa </b></i>
<i>học</i>


<i>- PP : Vấn đáp</i>


<i>Hình thức dạy học: Cá nhân/lớp</i>
? Đọc yêu cầu bài tập?


? Để làm được bài tập các em cần huy động đơn vị
kiến thức nào?


- H đứng tại chỗ trả lời


Hs đọc yêu cầu bài tập và xác định yêu cầu đề bài.
? 2 hs lên bảng


- Học sinh nhận xét, bổ sung, giáo viên chốt kết quả.
? Sau khởi ngữ, có thể thêm những từ nào?


- Thì


2. Ghi nhớ: ( SGK)
<i><b>II. Luyện tập:</b></i>
<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


a. ………..Điều này


b…………Đối với
chúng mình


c. ………..Một mình
d…………Làm khí
t-ượng


e…………Đối với cháu
<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


a. Làm bài, anh ấy cẩn
thận lắm


b. Hiểu thì tơi hiểu rồi
nhưng giải thì tơi chưa
giải đựơc.


<b>4. Củng cố (3’)</b>


MT: Củng cố kiến thức
PP: Vấn đáp


? Khởi ngữ có đặc điểm, cơng dụng gì?
<b>5. HDVN (2’)</b>


- Học bài, nắm được thế nào là khởi ngữ.
- Hoàn thành các bài tập


- Soạn bài : Phép phân tích và tổng hợp



( Đọc ngữ liệu, phát hiện hệ thống: luận điểm, luận cứ, phân biệt đâu là phân
tích, đâu là tổng hợp)


<b>V.RKN………</b>
………


****************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày giảng:...


Tiết: 94


<b>PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>
<b>I-Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là phép lập luận phân tích tổng hợp trong văn</b></i>
nghị luận. Nắm được mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân
tích , tổng hợp.Sự khác nhau giữa hai phép.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Kĩ năng bài học: Bước đầu biết vận dụng phép lập luận phân tích tổng hợp
trong khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản. Nhận diện rõ hơn văn bản có sử dụng
phân tích tổng hợp.


- Kĩ năng sống cần giáo dục: giao tiếp/ trình bày/ lắng nghe; tự nhận thức được
hai phép lập luận trong văn nghị luận.


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng viết theo cách phân tích tổng hợp.</b></i>



<i><b>4.Phát triển năng lực</b><b> : rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
<i>đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng</i>
<i>lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi</i>
<i>nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao</i>
<i>trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin</i>
chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


*/ Tích hợp:


- GD đạo đức: Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. Có
ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho phù hợp, đạt hiệu quả. Tự lập,
tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được
giao.


=> giáo dục các giá trị TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, HỢP TÁC
<b>II-Chuẩn bị </b>


-GV: nghiên cứu SGK , bộ chuẩn kiến thức, soạn giáo án, bảng phụ
-HS: soạn mục I


<b>III-Phương pháp, kĩ thuật</b>


- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, vấn đáp, nhóm, thực hành…
- kĩ thuật: động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi....


<b>IV-Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b> 1’



<b> 2. Kiểm tra ( </b> Lồng ghép bài mới)
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trong cuộc sống, để thể hiện ý kiến, quan điểm cá nhân của chúng ta về bất
kì vấn đề gì mà chúng ta muốn tạo ra sự thuyết phục với người khác thì ngồi lập
luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng tiêu biểu, chúng ta cần biết phân tích và
tổng hợp. Vậy thế nào là phân tích, thế nào là tổng hợp, mối quan hệ giữa chúng
như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu pháp phân tích và</b>
<b>tổng hợp(18’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Học sinh hiểu phép lập luận và </b></i>
<i><b>phân tích tổng hợp</b></i>


<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao </b></i>
<i>nhiệm vụ, </i>


<i>Hình thức dạy học: Cá nhân/lớp</i>


<b>? Gọi 2 hs đọc văn bản trong SGK/ 9: “Trang </b>
phục”.


<i> ? Bài văn bàn luận về vấn đề gì</i>
-Văn hóa trang phục


<i>?Để đi đến nhận thức chung ấy tác giả bắt đầu </i>


<i>ntn</i>


Phân tích qui tắc ăn mặc


<i>? Đoạn mở đầu tác giả nêu ra một loạt các dẫn </i>
<i>chứng về cách ăn mặc. Đó là gì?</i>


HS phát biểu


? Vì sao khơng ai ăn mặc như tác giả nêu ra
Rất phi lí, khơng phù hợp qui tắc ăn mặc chung
<i><b>? Bài văn đã nêu những dẫn chứng đó để rút </b></i>
<i>ra điều gì</i>


- Ăn mặc phải chỉnh tề


- Sự hoà đồng giữa quần áo, giày, tất.


<i><b>? Từ đó tác giả nêu ra 2 luận điểm chính về </b></i>
<i>trang phục của con người là gì?</i>


- Trang phục phải phù hợp với hồn cảnh, văn
hoá xã hội.


- Trang phục phải phù hợp với đạo đức: giản dị,
hài hồ với thiên nhiên, mơi trường sống xung
quanh.


<i><b>? Tác giả đã sử dụng phép lập luận nào để rút </b></i>
<i>ra 2 luận điểm đó? Nêu cụ thể?(thảo luận </i>


<i>nhóm bàn – 2p)</i>


<i>HS phát biểu- GV trình chiếu </i>


<b>*Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho người.</b>
Cụ thể: +1 cơ gái một mình trong hang.


+Anh thanh niên đi tát nước, câu cá.
+Đi đám cưới


+Đi dự đám tang.


<b>I. Tìm hiểu phép lập luận và </b>
<b>phân tích tổng hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>? Sau khi đưa ra những dẫn chứng cụ thể, tg đã</b></i>
<i>đưa ra 1 qui tắc và kết luận ntn?</i>


- Qui tắc ngầm ( ngầm hiểu, ngầm thực hiện ),
đó là: văn hố xã hội.


<b>*Luận điểm 2: Y phục xứng kì đức</b>


- Dù đẹp mà khơng phù hợp thì sẽ là trị cười,
tự làm xấu mình.


- Cái đẹp đi với giản dị thì phù hợp với môi
trường.


<i>? Đoạn 2,3 tác giả sử dụng phép phân tích. Em </i>


<i>hiểu ntn</i>


-Tách ra từng trường hợp để cho thấy cái qui
tắc ngần của văn hóa ăn mặc


<i><b>? Để chốt lại VB này tác giả đã sử dụng phép </b></i>
<i>lập luận tổng hợp bằng 1 kết luận. Theo em đó </i>
<i>là câu nào? Vị trí của câu đó trong VB?</i>


<i>- Câu cuối VB: “Thế mới biết…là trang phục </i>
<i>đẹp”.</i>


<i><b>? Qua phân tích trên em hiểu phép lập luận </b></i>
<i>phân tích và tổng hợp có vai trị gì?</i>


<i>- Phân tích: Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh </i>
khác nhau của trang phục đối với từng người
trong từng hoàn cảnh cụ thể.


<i>- Tổng hợp: Giúp ta hiểu ý nghĩa văn hoá đạo </i>
đức của cách ăn mặc. nghĩa là không thể ăn
mặc tuỳ tiện, ẩu thả.


? Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp
Khơng có phân tích thì khơng có tổng hợp
Ph ân tích mà khơng tổng hợp thì khơng làm
nổi bật ý nghĩa sự vật hiện tượng


Gv: Đây chính là nội dung phần ghi nhớ SGK/
10.



Gọi 2 hs đọc ghi nhớ, về nhà học thuộc.
<b> </b>


<b>Hoạt động 3:Luyện tập– 20’</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã </b></i>
<i><b>học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có hướng </b></i>
<i><b>dẫn, nhóm</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đạt câu hỏi, chia nhóm. </b></i>
<i>Hình thức dạy học: Cá nhân/lớp/nhóm</i>


<b>? Tìm hiểu kĩ năng phân tích trong văn bản </b>
<b>“ Bàn về đọc sách” </b>


*Hs đọc và chỉ ra yêu cầu của bài tập 1/ 10.


-Phân tích tổng hợp: làm rõ ý
nghĩa của sự vật, hình tượng.
- Phân tích: +Trình bày từng
bộ phận chỉ ra nội dung.
+Dùng phương
pháp so sánh, đối chiếu, giải
thích, chứng minh.


- Tổng hợp: Rút ra cái chung
từ điều đã phân tích.



- Đặt ở cuối đoạn văn, cuối
VB


2. Ghi nhớ: SGK/ 10


<b>II- Luyện tập</b>
<b> </b>


<b> Bài tập 1/ 10</b>


- Phân tích luận điểm: “học
vấn…quan trọng của học
vấn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thảo luận nhóm bàn


Thời gian thảo luận: 5 phút
Các nhóm báo cáo


Các nhóm nhận xét
GV chốt


<b>Nêu yêu cầu bài tập2 </b>


Thảo luận nhóm khăn phủ bản: Chia lớp thành
4 nhóm


Thời gian thảo luận: 5 phút
- Thành viên viết ý kiến : 2p


- Thống nhất ý kiến : 3p
Các nhóm báo cáo


Các nhóm nhận xét
GV chốt


<b>? Tg phân tích tầm quan trọng của việc đọc </b>
<b>sách ntn?</b>


GV: Yêu cầu HS đọc bài tập
- HS suy nghĩ và đưa ý kiến


- HS lắng nghe tích cực và nhận xét
- GV nhận xét và chốt


<i><b>? Từ đó em hiểu phân tích có vai trị gì trong </b></i>
<i><b>văn bản</b></i>


HS suy nghĩ- phát biểu – nhận xét- bổ sung


truyền lại cho đời sau.
+ Học vấn là do sách lưu
truyền lại.


+Bắt đầu từ kho tàng quí báu
được lưu giữ trong sách nếu
không sẽ lạc hậu, thụt lùi.
+Đọc sách là hưởng thụ thành
quả về tri thức và kinh



nghiệm.


<b> Bài tập 2: Lí do chọn sách </b>
để đọc.


+Do sách nhiều, chất lượng
khác nhau nên chọn cuốn cơ
bản, đích thực.


+Do sức người có hạn, khơng
chọn sẽ lãng phí sức mình.
+ Đọc cái cơ bản, cần thiết
cho công việc và cần đọc
thêm những cuốn sách có ích
cho cuộc sống của mình.
<b> Bài tập 3: Tầm quan trọng </b>
của đọc sách


+Khơng đọc thì khơng có
điểm xuất phát cao


+Đọc là con đường ngắn nhất
tiếp cận tri thức


+ Khơng chọn lọc sách thì đời
ngắn ngủi


+ Đọc kĩ mà ít quan trọng hơn
đọc nhiều mà qua loa



<b> BT4. Vai trị của phân tích </b>
trong lập luận


- Là thao tác bắt buộc, nếu
khơng phân tích sẽ không làm
sáng tỏ được luận điểm nên
không thuyết phục người đọc,
người nghe.


- Giúp người đọc hiểu đúng,
nhận thức đúng vấn đề.
<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>


<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

?Thế nào là phép phân tích tổng hợp.Vai trị của phép phân tích tổng hợp.
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


GV nhận xét, khái quát
<b>5 Hướng dẫn vể nhà. (3p)</b>


<i>-Học thuộc ghi nhớ SGK/ 10 – tìm hiểu hai phép lập luận này trong văn bản Bàn</i>
<i>về đọc sách</i>


<i><b>-Chuẩn bị các bài tập 1, 2, 3/ 11-12 bài Luyện tập </b></i>
<b>V-Rút kinh nghiệm</b>


………
………



**********************


<i>Soạn: ………..</i> <i> Tuần 20, tiết 95</i>
<i>Giảng………..</i>


<i> </i>


<b> LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>
<b>I-Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và </b>
tổng hợp


<b>2. Kĩ năn g : </b>


- Kĩ năng bài học: nhận dạng rõ hơn văn bản có sử dụng hai phép này. Sử dụng
hai phép lập luận này khi đọc – hiểu và tạo lập văn bản.


- Kĩ năng sống: tự nhận thức được vai trò của hai phép lập luận trong văn nghị
luận; giao tiếp/ lắng nghe/ phản hồi


<b>3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng viết theo cách phân tích tổng hợp.</b>


<i><b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng
,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các
<i>kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ</i>
<i>liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng</i>
<i>ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ</i>


<i>được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện</i>
sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học


<b>II-Chuẩn bị </b>


- GV: nghiên cứu bộ chuẩn kiến thức, SGK ngữ văn9, soan giáo án, bảng phụ
- HS: giải bài tập


<b>III-Phương pháp, kĩ thuật</b>
- đàm thoại , nhóm, thực hành
<b>IV-Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b> 1’


<b> 2. Kiểm tra: (4’)</b>


? Phân biệt lập luận phân tích và lập luận tổng hơp?


- Phép phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một
vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3. Bài mới
<b>HĐ1: Khởi động</b>


- Mục tiêu: Tạo tâm thế vào bài học
- Phương pháp: Thuyết trình


GV giới thiệu vào bài - 1’: Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép lập luận
phân tích và tổng hợp. Vậy để củng cố kiến thức đã học, giúp chúng ta có đuwọc
kĩ năng phân tích và tổng hợp tốt hơn, hôm nay chúng ta sẽ cùng đi luyện tập.



<i><b>Hoạt động 2: Củng cố kiến thức – 6’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: giúp hs củng cố kiến thức </b></i>
<i><b>đã học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có</b></i>
<i><b>hướng dẫn, nhóm</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đạt câu hỏi</b></i>


<i>Hình thức dạy học: Cá nhân/lớp</i>


<i><b>? Khi nào cần sử dụng phép phân tích ,</b></i>
<i>tổng hợp? Nêu kháI niện và mối quan </i>
<i>hệ giữa phân tích tổng hợp</i>


-Để làm rõ ý nghĩa của một sự vật hiện
tượng nào đó


- Phân tích là phép lập luận trình bày
từng bộ phận , phương diện của một
vấn đề…


- Tổng hợp là lập luận rút ra cáI chung
từ những điều đã phân tích


- Khơng có phân tích thì khơng có tổng
hợp, tổng hợp sẽ rút cho phân tích nổi
bật được nội dung vấn đề.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập – 33’</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành củng </b></i>
<i><b>cố kiến thức đã học.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có</b></i>
<i><b>hướng dẫn, nhóm</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: đạt câu hỏi, chia nhóm, </b></i>
<i><b>viết sáng tạo </b></i>


<i><b>Hình thức dạy học: Cá </b></i>
<i>nhân/lớp/nhóm</i>


Thảo luận nhóm: Chia lớp thành 4
nhóm


Nhóm 1,2: 1a
Nhóm 3,4: 1b


Thời gian thảo luận: 5 phút
Các nhóm báo cáo


Các nhóm nhận xét


<b> I. Củng cố kiến thức</b>


- sự khác nhau giữa hai phép
- Đặc điểm chung


- Công dụng trong văn nghị luận



<b>II.Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: nhận dạng và đánh giá</b>
<i>a, Luận điểm: Thơ hay cả hồn lẫn </i>
<i>xác.</i>


Trình tự phân tích:


- Hay ở các điệu xanh: ao, bờ, sóng,
tre, trời, bèo


- Cử động: thuyền, sóng, gợn tí, lá
đưa vèo, tầng mây lơ lửng, con cá
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV chốt


- Đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn
- Thời gian: 3 phút


- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- Gv: Chốt:


- GV nêu vấn đề


- Huy động ý tưởng của cả lớp


- Loại bỏ các ý tưởng không phù hợp


- GV : chốt ý


<i>b, Luận điểm: mấu chốt của thành </i>
<i>đạt là ở đâu?</i>


Trình tự phân tích:


<i>- Ngun nhân khách quan: gặp thời, </i>
<i>hoàn cảnh, điều kiện, tài năng trời </i>
<i>phú.</i>


<i>- Nguyên nhân chủ quan: tinh thần </i>
<i>kiên trì phấn đấu học tập, không </i>
<i>ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức </i>
<i>tốt đẹp.</i>


<b> Bài tập 2</b>
a, Học qua loa:


- Học không đến nơi đến chốn, khơng
có kiến thức cơ bản, sâu sắc, hệ
thống.


b, Học đối phó:


- Học cốt khơng bị rầy la, cốt không
bị điểm kém.


- kiến thức hời hợt, phiến diện dẫn
đến dốt nát, trí trá, hư hỏng.



c, Bản chất và tác hại và cách học
trên


- Hình thức: cũng đến lớp, cũng đọc
sách, có điểm thi, bằng cấp.


- Thực chất: đầu óc rỗng tuếch, hời
hợt, hỏi cái gì cũng khơng bíêt, việc
gì cũng hỏng.


d, Tác hại: là gánh nặng cho XH về
đạo đức, lối sống bản thân, kết quả
học tập ngày càng thấp kém


<b> Bài tập 3/ 12</b>


- Thứ nhất: sách là kho tri thức được
tích luỹ từ hàng nghìn năm của nhân
loại => ai muốn có hiểu biết đều phải
đọc sách.


- Thứ hai: Tri thức trong sách bao
gồm:


+Kíên thức khoa học.


+Kinh nghiệm thực tiễn được đúc kết
nếu không đọc sách sẽ bị lạc hậu,
không thể tiến bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>viết đoạn văn</b>


GV giao nhiệm vụ HS viết đoạn văn
N1-2: Viết đoạn tổng hợp những điều
đã phân tích về cách học đối phó
N3-4: Viết đoạn tổng hợp những điều
đã phân tích từ bàn về đọc sách


-HS viết - đọc , nhận xét


những hiểu biết của ta thì nhỏ bé =>
cần khiêm tốn và có ý chí cao trong
học tập.


<b>Bài tập 4: Viết đoạn văn</b>


1.Tóm lại, học đối phó là lối học bị
động hình thức, lối học đó chẳng
những làm cho người học mệt mỏi
mà cịn khơng tạo ra những nhân tài
đích thực cho đất nước.


2.Tóm lại , muốn đọc sách có hiệu
quả phảI chọn những sách quan trọng
đọc cho kĩ đồng thời chú trọng đọc
rộng để hỗ trợ cho việc nghiên cứu
chuyên sâu.


<b>4. Củng cố 1’ :</b>



<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình </i>


GV khái quát vai trò của hai phép lập luận này trong văn bản nghị luận.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (3p):</b>


- Ơn lại lí thuyết. Lập dàn ý cho một bài nghị luận trên cơ sở đó lựa chọn các
phép lập luận cho phù hợp


-Soạn “ Tiếng nói của văn nghệ” ( tìm hiểu về tác giả, xác định luận điểm, luận
cứ, nhận xét về trình tự lập luận của tác giả, trả lời câu hỏi SGK)


<b>V-Rút kinh nghiệm.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×