Ngy dy Lp S s Hc sinh vng mt
A6
A7
Tit 27
Bài 16. Luyện tập
Liên kết hoá học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững:
- Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
- Sự hình thành một số loại phân tử
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể.
2. Kĩ năng:
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất và đơn chất.
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại 1 cách tơng đối loại liên kết hoá học.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực trong học tập.
II. chuẩn bị
GV: Chuẩn bị nội dung luyện tập
HS : ễn li kin thc ca chng .
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong quá trình luyện tập
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
GV. Tổ chức cho HS thảo luận Bài
tập 2(sgk):
Sự giống nhau và khác nhau của 3
loại liên kết: liên kết ion, liên kết
cộng hoá trị có cực và liên kết cộng
hoá trị không cực?
HS: Phỏt biu xõy dng bng.
I Liên kết hoá học
Bi 2 (sgk).
Loại liên kết Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị
Không cực có cực
Giống nhau về mục đích Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử
lớp e ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e).
Khác nhau về cách hình thành liên kết Dùng chung e. Cặp e không bị lệch.
Dùng chung e. Cặp e bị lệch về phía nguyên tử có ĐAĐ lớn hơn.
Cho và nhận e.
Thờng tạo nên Giữa các ng. tử của cùng 1 ng. tố phi kim. Giữa các phi kim
mạnh yếu khác nhau. Giữa kim loại và phi kim.
Nhận xét Liên kết cộng hoá trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết ion
và liên kết cộng hoá trị không cực.
Hoạt động 2.
GV. Tổ chức cho HS thảo luận vn
mng tinh th bng cỏch : So
sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên
tử và tinh thể phân tử ?
II Mạng tinh thể
Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử
Khái niệm Các cation và anion đợc phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm
nút của mạng tinh thể ion. ở các điểm nút của mạng tinh thể là những
nguyên tử. ở các điểm nút của mạng tinh thể là những phân tử.
Lực liên kết Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Lực này lớn. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị. Lực
này rất lớn. Các phân tử liên kết với nhau bằng lực tơng tác yếu giữa các
phân tử.
Đặc tính Bền. khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. Bền, khá cứng, khó
bay hơi, khó nóng chảy. Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
GV. Cho HS làm bài tập 6 (sgk).
HS:
GV: Nhn xột- kt lun
Bài tập 6 .
a) Tinh thể ion : CsBr, CsCl, NaCl, MgO
Tinh thể nguyên tử : kim cơng
Tinh thể phân tử : iot, nớc đá, cacbon đioxit,
băng phiến
b) So sánh t
o
nc của 3 loại tinh thể :
- Tinh thể ion : khó nóng chảy.
- Tinh thể nguyên tử : khó nóng chảy
- Tinh thể phân tử : dễ nóng chảy.
c) Không có tinh thể nào dẫn điện ở trạng thái
rắn. Khi nóng chảy hoặc khi hoà tan trong nớc
tinh thể ion dẫn điện.
Hoạt động 3.
GV. Tổ chức cho HS tho lun v
vn in húa tr bng cỏch cho
HS lm bài tập 7( sgk).
HS:
GV: Nhn xột- kt lun
III Điện hoá trị
Bài tập 7.
Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA
trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA :
- Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có
số e ở lớp ngoài cùng là 1 có thể nhờng
đi 1e có điện hoá trị là 1+ .
- Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA,
VIIA có số e ở lớp ngoài cùng là 6,7 có
thể nhận thêm 2 hay 1e có điện hoá trị
là 2-, 1- .
Hoạt động 1.
GV. Tổ chức cho HS tho lun v
húa tr ca oxi v hidro bng bài tập
8 (sgk).
HS:
GV: Nhn xột- kt lun
IV Hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị
với hidro
Bài tập 8.
Dựa vào vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn để xác định.
a) Những nguyên tố nào có cùng hoá
trị trong oxit cao nhất : Si, P, Cl, S, C,
N, Se, Br
b) Những nguyên tố nào có cùng hoá
trị trong hợp chất khí với hidro : P, S,
F, Si, Cl, N, As, Te
a) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong oxit
cao nhất :
RO
2
R
2
O
3
RO
3
R
2
O
7
Si, C P, N S, Se Cl, Br
b) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong hợp
chất khí với hidro :
RH
4
RH
3
RH
2
RH
Si P, N, As S, Te Cl, F
3. Củng cố :
GV. Hệ thống các kiến thức cần nhớ trong mỗi phần.
- Liờn kt húa hc.
- Mng tinh th.
- in húa tr
- Húa tr cao nht vi oxi v húa tr vi hiro.
4. Dặn dò :
- Hc bi v hon thnh cỏc bi tp trờn.
- Chuẩn bị luyện tập tiếp.
Ngy dy Lp S s Hc sinh vng mt
A6
A7
Tit 28
Bài 16. Luyện tập
Liên kết hoá học (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững:
- Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
- Sự hình thành một số loại phân tử
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể.
2. Kĩ năng:
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất và đơn chất.
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại 1 cách tơng đối loại liên kết hoá học.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực trong học tập.
II. chuẩn bị
GV: Chuẩn bị nội dung luyện tập
HS : ễn li kin thc ca chng .
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong quá trình luyện tập
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. V Số oxi hoá
GV. Tổ chức cho HS tho lun v
s oxi húa bng bài tập 9 (sgk).
HS:
GV: Nhn xột- kt lun
Bài tập 9.
Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br
a) Trong phân tử:
KMnO
4
, Na
2
Cr
2
O
7
, KClO
3
, H
3
PO
4
+7
+6
+5
+5
b) Trong ion:
NO
3
-
, SO
4
2-
, CO
3
2-
, Br
-
, NH
4
+
+5 +6
+4 -1 -3
Hoạt động 3.
GV. Tổ chức cho tho lun v
õm in v hiu õm in .
? Nhc li quan h gia v
hiu .
HS:
VI Độ âm điện và hiệu độ âm điện
Bài tập 3.
Phân tử Hiệu ĐAĐ Loại liên kết
Na
2
O 2,51 Liên kết ion
MgO 2,13
Al
2
O
3
1,83
GV. Cho HS làm bài tập 3 (sgk).
HS:
GV: Nhn xột- kt lun
SiO
2
1,54 Liên kết CHT có
cực
P
2
O
5
1,25
SO
3
0,86
Cl
2
O
7
0,28 Liên kết CHT
không cực
GV. Cho HS làm bài tập 3 (sgk).
HS:
GV: Nhn xột- kt lun
Bài tập 4. a)
F O Cl N
= 3,98
= 3,44
= 3,16
= 3,04
Tính phi kim giảm dần
b) Viết CTCT của các phân tử, xét loại liên kết
Phân
tử N
2
CH
4
H
2
O NH
3
CT
CT
N N
H - C - H
H
H
H - O - H
H - N - H
N
Hiệu ĐAĐ 0 0,35 1,24 0,84
L kết CHT không cực CHT có cực
Hoạt động 4.
GV. Tổ chức cho HS làm cỏc bi
tp cũn li trong sgk.
GV. Cho HS làm bài tập1 (sgk).
HS :
GV. Nhn xột B xung
VII Một số dạng bài tập
Bài tập 1 .
Na Na
+
+ 1 e Mg Mg
2+
+ 2 e
(2,8,2) (2,8) (2,8,1) (2,8)
Al Al
3+
+ 3 e Cl + 1 e Cl
-
(2,8,3) (2,8) (2,8,7) (2,8,8)
S + 2 e S
2-
O + 2 e O
2-
(2,8,6) (2,8,8) (2,6) (2,8)
GV. Cho HS làm bài tập 5 (sgk).
HS :
GV. Nhn xột B xung
Bài tập 5 .
Nguyên tử có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
3
Tổng số e = 7 STT nguyên tố là 7.
Có 2 lớp e nguyên tố thuộc chu kì 2.
Nguyên tố p, có 5e lớp ngoài cùng nguyên tố
thuộc nhóm VA. Đó là nitơ.
CTPT của hợp chất khí với hidro là NH
3
.
CT e và CTCT của phân tử :
H N H
H - N - H
H
H
- Ôn lại : Phản ứng oxi hoá khử (lớp 9).
- Cỏch xỏc nh s oxi húa.
Ngày dạy Lớp Sỹ số Học sinh vắng mặt
10A6
10A7
Chơng 4
Tit 29
PHN NG OXI HểA KH
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết:
-Phản ứng oxi hoá khử là p trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của 1 số nguyên tố.
-Chất khử (chất bị oxi hoá ) là chất nhờng e, chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu e.
-Quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình nhờng e, quá trình khử (sự khử) là quá trình thu
e.
- Cỏc bc lp phng trỡnh ca phn ng oxi húa kh, ý ngha ca phn ng oxi húa
kh trong thc tin.
2. Kĩ năng:
- Phõn bit c cht oxi húa v cht kh, s oxi húa v s kh trong cỏc phn ng oxi
húa kh.
- Lp c phng trỡnh ca phn ng oxi húa- kh da vo s oxi húa (cõn bng theo
phng phỏp thng bng e).
3. Thái độ:
-Nhận thức đựơc tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về phản ứng oxi hoá khử đối
với sản xuất hoá học và môi trờng.
ii. chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, SGV.
HS : ễn p oxi hoá khử (lớp 9); khái niệm số oxi hoá và các quy tắc xác định số oxi hoá.
iii. Tiến trình giảng dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
I - Định nghĩa :