Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.67 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ</b>
<b>* MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
- Học sinh nắm được định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Học sinh nắm được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ
nghịch.
- Học sinh nắm đươc khái niệm hàm số và đồ thị hàm số.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>
- Học sinh biết vận dụng các tính chất để làm bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận và
đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Học sinh biết vẽ đồ thị hàm số.
<i><b>3. Về tư duy: </b></i>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát hoá, đặc biệt hoá;
<i><b>4. Về thái độ:</b></i>
- Học sinh yêu thích mơn học.
<b>Ngày soạn: 27/10/2019 </b>
<b>Tiết 23:</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Về kiến thức : </b></i>
- HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay khơng. HS hiểu các tính chất của hai
đại lượng tỉ lệ thuận.
<i><b>2. Về kĩ năng: </b></i>
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ
thuận, tìm giá trị của mỗi đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại
lượng kia.
<i><b>3. Về tư duy: </b></i>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát hoá, đặc biệt hoá;
<i><b>4. Về thái độ:</b></i>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Giáo dục đạo đức cho HS qua các hoạt động.
<b>5. Các năng lực cần đạt</b>
- NL giải quyết vấn đề
- NL tính toán
- NL tư duy toán học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL tự học.
- NL sử dụng CNTT và truyền thông.
- NL sử dụng ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV : Giáo án, máy chiếu hoặc bảng phụ.
HS: Đồ dùng: SGK, SBT.
<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật : </b>
-PP: Phát huy tính tích cực của học sinh, thảo luận nhóm, Vấn đáp, trực quan, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>1.Ổn định lớp: (1phút)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa về đại lượng tỉ lệ thuận.</b>
- Mục đích: Học sinh tìm hiểu định nghĩa về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Thời gian: 17 phút.
- Phương pháp: Thực hành- hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
- GV yêu cầu hs đọc và làm?1
- Hs làm nháp.
- 1HS trình bày kết quả trên
bảng.
- GV : Có nhận xét gì về 2 đại
lượng S và t, m và V.
HS: Các công thức trên đều có
điểm giống nhau: đại lượng này
bằng đại lượng kia nhân với 1
hằng số.
- GV: Thế nào là 2 đại lượng tỉ
lệ thuận?
- HS trả lời
- GV: y tỉ lệ thuận với x thì x có
tỉ lệ thuận với y khơng? Tìm hệ
số tỉ lệ?
HS trả lời
- GV: Yêu cầu hs trả lời ?2.
- HS trả lời ?2.
- GV: Nhận xét?
- GV: Yêu cầu HS trả lời ?3
- Gv treo bảng phụ ?3
<b>1. Định nghĩa </b>
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
m = 7800.V
* Định nghĩa (sgk - 52)
?2
y =
3
5
.x (vì y tỉ lệ thuận với x)
5
x y
3
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
5
3
Chú ý: (SGK-52)
Gọi x, y, z, t là khối lượng các con khủng long
a,b,c,d. Ta có: x, y, z ,t tỉ lệ với chiều cao của cột.
=>
x y z t
10 8 50 30 <sub>1</sub>
=> y= 8, z =50, t =30.
?3
Cột a b c d
- Hs làm nháp.
- GV + HS: Nhận xét
(mm)
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận </b>
- Mục đích: Học sinh tìm hiểu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
- Thời gian: 13 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, dạy học phân hóa
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
GV yêu cầu hs trả lời ?4 theo
nhóm
- Hs thảo luận theo nhóm
làm ?4: Đại diện một nhóm
trình bày trên bảng.
GV + HS: Nhận xét bài làm.
<b>Giáo dục đạo đức cho HS: </b>
Qua hoạt động trên, trong toán
học cũng như trong cuộc sống,
cần đề cao tinh thần hợp tác,
đồn kết thì sẽ cho ta một kết
GV: Qua bài tốn hãy nêu các
tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ
thuận?
- 1 HS trình bày tính chất trên
bảng.
<b> 2. Tính chất:</b>
?4
a) y và x tỉ lệ thuận => y = kx.
=> y1=k.x1=> 6= k.3=> k=2.
=>
1
1
y
x <sub>=</sub>
2
2
y
x <sub>=..=2</sub>
b) y2 = 2.x2 = 2.4=8
y3 = 2.x3 = 2.5=10
y4= 2.x4 = 2.6 =12.
c) Nhận xét.
1 2 3 4
1 2 3 4
y y y y
2 k
x x x x
<i><b>* Tính chất (SGK- 53)</b></i>
Vì y tỉ lệ thuận với x: y = k.x.
=>
1
1
y
x <sub>=</sub>
2
2
y
x <sub>=</sub>
3
3
x <sub>= … = k.</sub>
=> 2
1
x
x <sub>=</sub>
1
2
y
x <sub>; </sub>
1
3
x
x <sub>=</sub>
1
3
y
x <sub> </sub>
<i><b> 4. Củng cố, luyện tập.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1
(SGK- 53)
- GV: Bài tốn cho biết gì? u
- HS trả lời:
+ Bài toán cho biết hai đại lượng x
và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x =
6 thì y = 4
+ Bài tốn u cầu:
a)Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b)Biểu diễn y theo x
<i><b>Bài 1:(SGK- 53)</b></i>
a) y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ k
=>
y
x <sub>= k.=> k = </sub>
4 2
6 3
Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là k =
2
3
b)
y
x <sub>= k => </sub>
y
x =
2
c)Tính giá trị của y khi x = 9; x =
15
- GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS lên bảng làm.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
(SGK- 54)
HS lên bảng làm.
GV chữa bài và cho điểm HS làm
bài tốt.
c) Vì y =
2
3 <sub>x ; </sub>
Khi x = 9 => y =
2
3 <sub>.9 => y = 6</sub>
2
3<sub>. 15 => y = 10</sub>
<i><b>Bài 2:(SGK- 54):</b></i>
y và x tỉ lệ thuận => y = k.x => -4 = 2k => k
= -2 Vậy y = -2x
Hoàn thành bảng:
x -3 -1 1 2 5
y <b>6</b> <b>2</b> <b>-2</b> - 4 <b>-10</b>
<b> </b>
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
- GV: Yêu cầu HS về nhà:
+ Học thuộc và nắm chắc định nghĩa và tính chất
của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Làm các bài tập: 3; 4 (SGK – 54)
1; 2; 3; 4; 5(SBT – 65)
- Ghi vào vở