Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.36 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>oạn: </i> <i> Tiết 42 </i>
<i>Giảng: </i>
<b>LUYỆN NĨI</b>
<b>KỂ CHUYỆN THEO NGƠI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1.Kiến thức: - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
-Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
-Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
2.Kỹ năng :
3. Thái độ:
- Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau;biết lựa
chọn ngôI kể phù hợp với câu chuyện được kể. Lập dàn ý một
văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.Diễn đạt trôI
chảy,gãy gọn ,biểu cảm sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng
các yếu tố phi ngôn ngữ.
- Rèn KNS : KN giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi
tìm hiểu về văn tự sự có kết hợp với phương thức miêu tả và biểu
cảm, KN tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi kể và tạo lập
văn bản có ý nghĩa giáo dục, mang tính nhân văn, tính hướng
thiện.
Giáo dục ý thức mạnh dạn ,tự tin trước tập thể.
<b>- Giáo dục lòng yêu thương, sự khoan dung, giản dị khi viết và</b>
<i>4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( thực hiện tốt nhiệm vụ soạn bài ở</i>
<i>nhà, tập thuyết trình), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện</i>
và nêu được các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết
<i>tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học về văn tự sự để giải</i>
<i>quyết đề bài ),năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập văn bản; năng lực</i>
<i>hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong</i>
việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức
bài học.
<b>* GD đạo đức: Giáo dục lòng yêu thương, sự khoan dung, giản dị</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>- GV: Hướng dẫn Hs chuẩn bị,soạn giáo án, TLTK, SGK.</b>
- HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV
<b>III. Phương pháp</b>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (1’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>3- Bài mới </b></i>
<b> Hoạt động 1: Khởi động (1’)</b>
<i>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình. </i>
GV nêu mục tiêu tiết học
<i><b>HĐ 2- 7P</b></i>
<i>- Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức đã học. về ngôi kể, yếu</i>
tốmiêu tả ,biểu cảm trong văn tự sự
<i>- Phương pháp:Vấn đáp,</i>
<i>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
<i><b>?) Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? Tác dụng?</b></i>
- Xưng “tơi” (chúng tơi): người kể có thể kể ra những gì mình
được trực tiếp nghe, nhìn, trải qua; có thể trực tiếp bộc bạch
cảm xúc, ý nghĩ của mình
- Tác dụng: mang tính chủ quan, tính chân thực
<i><b>?) Lấy VD về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất?</b></i>
- Văn bản: “Trong lòng mẹ”, “Hai cây phong”, “Lão Hạc”
<i><b>?) Kể theo ngơi thứ nhất có hạn chế gì?</b></i>
- Khơng thể kể những gì mình khơng chứng kiến
<b>* GV: Trừ một số loại tự truyện, nhật kí, hồi kí thì trong tác</b>
phẩm người kể xưng “tơi” khơng nhất thiết là chính tác giả
<b>I. Củng cố kiến thức</b>
<i><b>1. Ngơi kể</b></i>
<i><b>a. Ngôi thứ nhất</b></i>
- Trực tiếp bộc lộ cảm
xúc, ý nghĩ của mình
<i><b>?) Kể theo ngôi thứ 3 là kể như thế nào? Tác dụng?</b></i>
- Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi, người kể tự giấu mình,
có thể kể tất cả những (thường phải) gì xảy ra với nhân vật
(kể cả ý nghĩ bên trong)
- Người kể dường như biết tất cả nhưng thường để sự việc
khái qt nói lên, khơng trực tiếp bộc lộ ý nghĩ, cảm xúc mà
nhờ nhân vật biểu lộ
- Tác dụng: mang tính khách quan, dễ thuyết phục
<i><b>?) Văn bản nào đã học được kể theo ngôi thứ 3?</b></i>
- Văn bản: “Tức nước vỡ bờ”, “Đánh nhau...”, “Chiếc lá...”
<i><b>?) Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể?</b></i>
- Để sự việc và nhân vật hiện ra dưới nhiều góc độ, làm cho
câu chuyện sinh động và sâu sắc,đó là mục đích ý đồ nghệ
thuật của người viết
<i><b>b. Ngơi thứ ba</b></i>
- Gọi các nhân vật
bằng tên gọi, có thể kể
tất cả, không trực tiếp
bộc lộ ý nghĩ, cảm xúc
mà nhờ nhân vật biểu
lộ
<i>? Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự</i> chuyện sinh động ,hấp
dẫn
<i><b>HĐ 2- 30P</b></i>
<i>- Mục tiêu: Học sinh thực hành luyện nói.</i>
<i>- Phương pháp:Vấn đáp, thực hành có hướng</i>
<i>dẫn, nhóm</i>
<i>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
<b>GV nêu yêu cầu bài tập – giao nhiệm vụ cho</b>
<b>các nhóm</b>
<b>HS đọc đoạn trích -> GV trình chiếu các sự</b>
<b>việc tiêu biểu của đoạn trích- HS kể lại bằng</b>
<b>lời chị Dậu (ngơi thứ nhất)</b>
<i>- Sự việc: chị Dậu đó đánh lại người nhà lí</i>
<i>trưởng.</i>
<i>- Biểu cảm thể hiện cách xưng hơ: Cháu van</i>
<i>ơng; chồng tơi đau ốm; Mày trói…</i>
<i>- Miêu tả: Chị Dậu xám mặt; sức loẻo khoẻo …</i>
<i>anh chàng…</i>
<i>* Kể chuyện theo ngôi thứ nhất:</i>
<i>- Chuyển xưng hô: chị Dậu ->xưng "tôi".</i>
<i>- Lựa chọn chi tiết miêu tả - biểu cảm sát hợp</i>
<i>với ngôi thứ nhất.</i>
- Thực hiện theo nhóm: Hs trình bày trước
nhóm sau đó cử đại diện trình bày
- Thực hiện trước lớp: 4 nhóm cử 4 đại diện
trình bày
- GV yêu cầu HS: kể có kết hợp miêu tả, biểu
cảm, sử dụng đúng ngơi kể, nói rõ ràng, đĩnh
đạc, dựa vào đề cương để nói
- HS lắng nghe,nhận xét phần trình bày của bạn
<b>cả về nội dung, hình thức -> GV uốn nắn , nhận</b>
xét, cho điểm
<b>II. Luyện nói trên lớp</b>
1. Chuẩn bị
2. Thực hành
- Kể lại theo lời của chị Dậu (ngôi
thứ nhất)
- Lưu ý: lời xưng hô, lời thoại
chuyển thành lời kể
<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>
<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>
<i>? Qua tiết luyện nói em rút ra được những điều gì</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát , bổ sung
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’)</b></i>
- ôn tập lại ngôi kể; kể chuyện, nghe kể chuyện, nhận xét trong các nhóm tự học.
- Soạn bài “ Câu ghép”:
<i>+ nghiên cứu mục I,II SGK và trả lời các câu hỏi để từ đó rút ra kết luận về đặc</i>
<i>điểm của câu ghép và cách nối vế câu ghép.</i>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>