Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 8: Môt số bazơ quan trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.94 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: 9A:</i> <i>9B: </i>


<i><b>Tiết 12</b></i>
<b>Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>


<b>A. NATRI HIĐROXIT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- HS biết được t/c vật lí, t/c hố học của NaOH , dẫn ra được những TN
chứng minh, viết được PTHH minh hoạ.


- ứng dụng của NaOH trong đời sống và sản xuất.
- ý nghĩa của pH trong dung dịch


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát. kĩ năng thực hành.


<b>3. Về tư duy:</b>


- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân
và hiểu được ý tưởng của người khác.


- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.


<b>4.Về thái độ và tình cảm:</b>



Cẩn thận khi sử dụng NaOH


<b>5. Định hướng phát triển năng lực học sinh:</b>


* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b> 1. GV: dd phenolphtalein, dd NaOH, HCl, ống nghiệm cỡ nhỏ, cốc thuỷ tinh,</b></i>


phễu, giấy lọc, khay, đũa thuỷ tinh, cốc 100 ml


<i><b> 2. HS : Đọc trước bài ở nhà</b></i>
<b>C. Phương pháp: </b>


- PP thí nghiệm trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp . .


<b>D. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: </b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút</b>


Ma trận đề:
Nội dung kiến


thức



Mức độ nhận thức


<b>Cộng</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Vận dụng ở
mức cao


hơn


TN TL TN TL TN TL TN TL


Tính chất hóa học
của bazơ


1 câu
5,0 đ


<i>1 câu</i>
<i>5,0đ</i>
<i>(50%)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chất 5,0 đ <i><sub>(50%)</sub>5,0đ</i>


Tổng số câu
Tổng điểm


1 câu
5,0 đ


(50%)


1 câu
5,0 đ
(50%)


<i>2 câu</i>
<i>10,0 đ</i>
<i>(100%</i>


<i>)</i>


Đề


Câu 1: (5,0 đ). Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH ,
Ba(OH)2, NaCl.Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng


phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học(nếu có).


Câu 2: (5,0 đ). Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập
phương trình hóa học.


a) ...  <i>t</i>0 <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


b) H2SO4 + ...  Na2SO4 + H2O


c) H2SO4 + ...  ZnSO4 + H2O


d) NaOH + ... <sub> NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
e) ... + CO2  Na2CO3 + H2O



Đáp án – biểu điểm:


Câu Đáp án Điểm


Câu 1


Câu 2


+ Trích mỗi chất rắn ra 3 ống nghiệm riêng biệt và đánh
số thứ tự.


+ Hoà tan 3 chất trong 3 ống nghiệm vào nước thành 3
dung dịch.


+ Nhỏ 3 mẫu dung dịch vào quỳ tím.


- Nếu quỳ tím đổi màu xanh là NaOH , Ba(OH)2


- Nếu không làm quỳ đổi màu là NaCl.


+ Lấy hai ống nghiệm đựng NaOH và Ba(OH)2, nhỏ vào


mỗi ống nghiệm một vài giọt H2SO4 loãng.


- ống nghiệm chứa dd Ba(OH)2 sẽ làm xuất hiện kết tủa


trắng.


Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4  + 2H2O



- ống nghiệm chứa dd NaOH không cho hiện tượng kết
tủa


a) Fe(OH)3  
0


<i>t</i>


Fe2O3 + H2O


b) H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O


c) H2SO4 + Zn(OH)2  ZnSO4 + 2H2O


d) NaOH + HCl <sub> NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
e) 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O


1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ


1,0đ


1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ



<b>3. Giảng bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mục tiêu: biết được tính chất vật lý của NaOH


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu, dụng cụ,
hóa chất thí nghiệm...


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: phương pháp đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cho các nhóm làm TN: Lấy một viên NaOH ra
đế sứ, quan sát, nhận xét?


- Cho viên NaOH vào ống nghiệm đưng nước,
lắc đều, sờ tay vào ống nghiệm, nhận xét?


<i>- HS lµm thÝ nghiƯm – qs - nhËn xÐt </i>


- Nhận xét tính chất vật lý của NaOH?


<i>Natri hiđroxit là chất rắn,không màu, hút ẩm </i>


<i>mạnh,tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt </i>
<i>mạnh.</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


<b>I. Tính chất vật lý </b>


Natri hiđroxit là chất
rắn,không màu, hút ẩm
mạnh,tan nhiều trong nước,
khi tan tỏa nhiệt mạnh.


<b>Hoạt động 2: II. Tính chất hóa học (10’)</b>


- Mục tiêu: biết được tính chất hóa học của NaOH


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu, dụng cụ, hóa
chất thí nghiệm...


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: phương pháp đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>



- NaOH thuộc loại hợp chất nào?


<i>- Tr¶ lêi: (Bazơ tan)</i>


- Nhắc lại tính chất hóa học của dd bazơ?
- DD NaOH có những tính chất hóa học nào?


<i>- HS trả lời</i>


<i>- T/c hóa học của dd bazơ</i>


- Hướng dẫn HS làm TN với chất chỉ thị màu


<i>-HS c¸c nhóm làm TN </i>


- Viết các phản ứng minh họa cho tính chất hóa
học của NaOH.


<b>II. Tính chất hóa học: </b>


* NaOH có tính chất hóa học
của bazơ tan


1. Đổi màu chất chỉ thị
- Quỳ tím → xanh
- Phenolphtalein → đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Viết PTPƯ</i>



- Nhận xét, bổ xung


<i>...</i>
<i>...</i>


NaOH + HCl → NaCl + H2O


3.Tác dụng với oxit
axit:→Muối


vµ Nước


2NaOH + CO2→ Na2CO3 +


H2O


<b>Hoạt động 3: III. Ứng dụng NaOH ( 3’)</b>


- Mục tiêu: Biết được ứng dụng NaOH


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu..
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


GV: Chiếu tranh ng dng ca NaOH
? Natrihiđroxit có những ứng dụng gì?



<i>HS - 1 HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung</i>


- NhËn xÐt, bỉ sung, phân tích thêm về ứng
dụng của NaOH


<i>...</i>
<i>...</i>


<b>III. Ứng dụng</b>


SGK


<b> </b>


<b>Hoạt động 4: IV. Sản xuất NaOH ( 5’)</b>


- Mục tiêu: Biết được phương pháp điều chế NaOH


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu..
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV giới thiệu phương pháp sản suất NaOH.
Hướng dẫn HS viết PTPƯ- sửa sai cho HS



<i>- Theo dõi </i>


<i>- HS viết PTPƯ theo hướng dẫn</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


<b>IV. Sản xuất NaOH</b>


- Điện phân dd NaCl bão hịa
có màn ngăn


2NaCl + 2H2O


2NaOH + Cl2 + H2


<i><b> 4. Cñng cè: (6’) </b></i>


*HS nhắc lại các nội dung chính của bài?
*Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:


Na3PO4<b> NaOH Na → Na</b>2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4


*Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H2SO4. Chỉ dùng thêm một


hóa chất nào cho dưới đây để nhận biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> A. Q tím. B. Phenolphtalein. C.Nước cất </b>.<b> D.Dung dịch </b>


Ba(OH)2



<b>5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2’)</b>


- Y/c HS làm các BT 1, 2, 4


- Chuẩn bị mục B. Canxi hiđroxit


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×