Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

CHỦ ĐỀ: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.49 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: 9D1:</i>


<i> 9D1:</i> <i>9D2: 9D2:</i> <i>9D3: 9D3:</i>


<b>CHỦ ĐỀ: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ</b>


<i><b>A. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học </b><b>(Bước 1)</b></i>


- Tìm kiếm, kiểm nghiệm về cơng thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất
(trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) của glucozơ và saccarozơ


- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.


- Tính thành phần phần trăm khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía.


tính chất hố học: PƯ tráng gương, PƯ lên men rượu (của glucozơ); PƯ thủy
phân có xúc tác axit hoặc enzim (của saccarozơ)


- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu
quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.


- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ;
PƯ thủy phân saccarozơ.


- Phân biệt dd glucozơ với ancol etylic và axit axetic; dd saccarozơ, glucozơ và
ancol etylic.


- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của - Viết được PTHH thực hiện chuyển
hóa từ saccarozơ <sub> glucozơ </sub><sub> ancol etylic </sub> <sub> axit axetic.</sub>



- Tính khối lượng glucozơ trong PƯ lên men khi biết hiệu suất của quá trình.


<i><b>B. Xây dựng nội dung bài học </b><b>(Bước 2)</b></i>


Chủ đề glucozơ và saccazơ gồm các nội dung chủ yếu sau: tìm hiểu cơng thức
phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí và hóa học cũng như ứng dụng của
glucozơ và saccarozơ.


<b> Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 02 tiết</b>
Tiết 61: Glucozơ và saccazơ ( Tiết 1)


Tiết 62: Glucozơ và saccazơ. Luyện tập ( Tiết 2)


<i><b>C. Xác định mục tiêu bài học </b><b>(Bước 3)</b></i>


<b>I. Kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>


<i><b> 1.Kiến thức</b></i>


Biết được:công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất (trạng thái, màu sắc,
mùi vị, tính tan) của glucozơ và saccarozơ


tính chất hố học: PƯ tráng gương, PƯ lên men rượu (của glucozơ); PƯ thủy
phân có xúc tác axit hoặc enzim (của saccarozơ)


- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu
quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.


<i><b> 2.Kĩ năng</b></i>



- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật,... rút ra nhận xét về tính chất của
glucozơ, saccarozơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Phân biệt dd glucozơ với ancol etylic và axit axetic; dd saccarozơ, glucozơ và
ancol etylic.


- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của - Viết được PTHH thực hiện chuyển
hóa từ saccarozơ <sub> glucozơ </sub><sub> ancol etylic </sub><sub> axit axetic.</sub>


- Tính khối lượng glucozơ trong PƯ lên men khi biết hiệu suất của quá trình.


<i><b> 3.Thái độ</b></i>


- Có ý thức hợp tác và trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác.


- u thích học tập bộ môn và tự tin trong học tập.


- HS say mê tìm hiểu tự nhiên. Biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn
Hóa học trong cuộc sống và u thích mơn Hóa.


<b>II. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển</b>
* Năng lực chung:


- Năng lực tự học.


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.



- Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:


- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.


- Năng lực tính tốn.


- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.


<i><b>D. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu (Bước 4)</b></i>


<b>Nội dung</b>


<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b> <b>Các năng</b>


<b>lực</b>
<b>hướng</b>
<b>tới của</b>
<b>chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận</b>


<b>dụng</b>
<b>thấp</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>
Glucozơ

Saccarozơ



Tính chất vật


lí của


glucozơ và
saccarozơ
- Tính chất
hóa học của
glucozơ và
saccarozơ


- Viết được
các phương
trình hóa học
chứng minh
tính chất hóa


học của


glucozơ và
saccarozơ
- Nhận biết


- Tính
được
lượng
glucozơ
cần
dùng để


pha
huyết
thanh.


- Giải thích


các hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

glucozơ và
saccarozơ.
- Viết được
PTHH thực
hiện chuyển


hóa từ


saccarozơ 


glucozơ 


ancol etylic


 <sub>axit</sub>


axetic.


- Tính
nồng
độ của
dung


dịch
thu
được.


trong PƯ lên
men khi biết
hiệu suất của
quá trình.


tiếp.
- Năng
lực hợp
tác.


- Năng
lực sử
dụng
ngơn ngữ
hóa học.


- Năng
lực thực
hành hóa
học.


- Năng
lực tính
tốn.


- Năng


lực giải
quyết vấn
đề thơng
qua mơn
hóa học.


- Năng
lực vận
dụng kiến
thức hóa
học vào
cuộc
sống.


<i><b>E. Biên soạn các câu hỏi, bài tập </b><b>(Bước 5)</b></i>


<b>1. Mức độ nhận biết</b>


Bài 1: Thường ngày các em ai cũng đã từng được ăn trái nho hoặc ăn mía vậy
bạn nào cho cơ biết vị ngọt của 2 loại này?


Bài 2: Hãy cho biết trạng thái thiên nhiên của glucozơ và saccarozơ ?
Bài 3: Nồng độ đường glucozơ trong máu người là bao nhiêu phần trăm?
Bài 4: Nồng độ saccarozơ trong nước mía là bao nhiêu phần trăm?


<b>2. Mức độ thông hiểu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 2: 1 mẫu nước mía có khối lượng là 500g thì sau khi uống xong bạn sẽ nạp
vào cơ thể bao nhiêu lượng saccarozơ ?



Bài 3: Vai trò của đường glucozơ và saccarozơ đối với cơ thể con người?
<b>3. Mức độ vận dụng</b>


<i>Bài 1: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt dung dịch glucozơ, saccarozơ.</i>
<i>Bài 2: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt dung dịch glucozơ, saccarozơ</i>
với rượu etylic và axit axetic.


Bài 3: Glucozơ và saccarozơ có những ứng dụng gì trong cuộc sống?


Bài 4: Trên thế giới đât nước nào nổi tiếng về sản xuất đường nho, đường mía?
Bài 5: Kể tên các nhà máy sản xuất đường mía ở Việt Nam?


<i>Bài 6: Ở nhiệt độ thường saccarozơ có bị thủy phân không?</i>
<b>4. Mức độ vận dụng cao:</b>


Bài 1: Bằng phương pháp hóa học nào có thể xác định 1 người bị mắc bệnh
tiểu đường hay không?


Bài tập 5/SGK tr 155


Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg
saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.


Bài tập 3/152 sgk :


Tính lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D
1,0g/cm3<sub>.</sub>


<i><b>F. Thiết kế tiến trình dạy học </b><b>(Bước 6)</b></i>



<i><b>I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b></i>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>


<b>- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, SGV, máy chiếu, máy tính, </b>
- Glucozơ


- Saccarozơ
*Dụng cụ :


- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh, đèn cồn.
- Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, đèn cồn, ống hút.


- Hoá chất: dd saccarozơ, AgNO3, NH3, H2SO4, dung dịch Glucozơ, nước cất
<i><b>2.Học sinh</b></i>


- Nghiên cứu SGK, internet … để chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp.
- Làm thí nghiệm lên men rượu từ nho chín trước 2 tuần.


<i><b>II. Chuỗi các hoạt động học ( 2 tiết)</b></i>


<b>1. Giới thiệu chung</b>
<b>Tiết 1.</b>


<b>1.</b> <b>Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)</b>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Mục tiêu hoạt động</b></i>


<i>Mục tiêu: biết trạng thái tụ nhiên của Glucozơ và saccarozơ</i>


<i>Nội dung HĐ: Học sinh quan sát, tìm hiểu tính chất vật lí của Glucozơ và </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>b.</b></i> <i><b>Phương thức tổ chức HĐ </b></i>


<b>Hoạt động nhóm: Giáo viên nêu câu hỏi, chia nhóm và chuyển giao</b>
nhiệm vụ học tập theo 3 câu hỏi sau đây: ( Nội dung phiếu học tập đã được giáo
viên giao cho HS từ tiết học trước).


<i><b>Câu 1: Hãy cho biết trạng thái thiên nhiên của glucozơ và saccarozơ</b></i>
<i><b>Câu 2:- Nếm vị của glucozơ và saccarozơ.</b></i>


<i><b>- Cho 1 ít glucozơ và saccarozơ cho vào 2 ống nghiệm</b></i>


<i><b>- Cho 1 ít glucozơ và saccarozơ cho vào 2 ống nghiệm có nước và tiến</b></i>
hành hòa tan


nhận xét trạng thái, màu sắc, vị, tính tan của 2 loại đường này.


<i><b>Câu 3: Vậy em đã biết gì về glucozơ và saccarozơ (Tính chất vật lí, tính chất</b></i>
<b>hóa học, ứng dụng)? Hãy ghi thông tin vào cột K theo bảng sau:</b>


Những điều em đã
biết (K)


Những điều em muốn biết
(W)


Những điều em đã học được
(L)


………


………


……… ……..
………..


………..
……….
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: GV tổ chức cho HS sử dụng Kĩ thuật KWL
và yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã nêu ở trên.


Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:


<b>+</b> Khó khăn, vướng mắc: Học sinh có thể khơng thể hiện được đầy đủ
các yêu cầu, …


<b>+</b> Giải pháp: Khơng ngừng động viên, khuyến khích học sinh bằng
ngơn ngữ phù hợp. Dẫn dắt để học sinh hăng say thực hiện các nhiệm vụ học tập
tiếp theo để hình thành kiến thức, kĩ năng, vận dụng mới, tự bổ sung, sửa chữa,
hoàn thiện sản phẩm học tập.


<i><b>c.</b></i> <i><b>Sản phẩm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : </b></i>


<b>+</b> <b>Hoạt động chung cả lớp: GV tổ chức cho HS sử dụng Kĩ thuật</b>
phịng tranh để các nhóm biết kết quả của nhau, trong nhóm thảo luận và tiếp tục
sửa chữa, bổ sung sản phẩm của nhóm mình;


<b>+</b> Tùy vào tình huống cụ thể (kiến thức của các nhóm đối lập nhau,
nhiều, ít, sai sót, thiếu sót khác nhau …) GV định hướng, dẫn dắt học sinh hăng
say thực hiện nhiệm vụ học tập tiếp theo để chỉnh sửa bổ sung kiến thức mới,
hoàn thiện sản phẩm của nhóm mình.



<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1 (8 phút): Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của Glucozơ và </b></i>


<i><b>saccarozơ </b></i>


<b>a. Mục tiêu hoạt động</b>


<i>biết trạng thái tụ nhiên của Glucozơ và saccarozơ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Phân biệt dung dịch glucozơ, saccarozơ với ancol etylic và axit axetic.</i>


- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân
và hiểu được ý tưởng của người khác.


- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.


- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực thực hành hoá học, năng lực
sử dụng ngơn ngữ hóa học


- Rèn năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


Giáo viên đặt vấn đề: Thường ngày các em ai cũng đã từng được ăn trái nho
hoặc ăn mía vậy bạn nào cho cơ biết vị ngọt của 2 loại này?


<b>HĐ cá nhân:</b>



<b>Sử dụng kỹ thuật tia chớp: HS trả lời ngắn gọn và nhanh chóng các câu</b>
<b>hỏi do GV đặt ra</b>


HS: Trái nho ăn vị ngọt mát cịn mía ngọt sắc hơn.


GV: Dùng hình ảnh về một số loại trái cây chín hoặc ứng dụng của glucozơ
(dịch truyền trong bệnh viện...) để giới thiệu glucozơ.


saccarozơ là đường ăn được sử dụng hằng ngày ở gia đình, cho HS quan sát 1 số
hình ảnh


? Hãy cho biết trạng thái thiên nhiên của glucozơ và saccarozơ


HS: Glucozơ có nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt là nho chín), Saccarozơ có
trong một số thực vật như : mía, thốt nốt, củ cải đường,…


GV: Bổ sung: glucozơ cũng có trong cơ thể của sinh vật ( trong máu )
<b>HĐ theo nhóm: </b>


<b>Thực hiện thí nghiệm hóa học</b>
GV lưu ý: an tồn thí nghiệm
GV: u cầu làm theo nhóm.


<i><b>- Nếm vị của glucozơ và saccarozơ.</b></i>


<i>- Cho 1 ít glucozơ và saccarozơ cho vào 2 ống nghiệm</i>


<i>- Cho 1 ít glucozơ và saccarozơ cho vào 2 ống nghiệm có nước và tiến hành hòa</i>
tan



nhận xét trạng thái, màu sắc, vị, tính tan của 2 loại đường này.


GV: Với dụng cụ đã có, lấy đường glucozơ và saccarozơ cho vào 2 ống nghiệm
GV: Lưu ý cách lấy hóa chất rắn vào ống nghiệm và thao tác hòa tan chất rắn
vào chất lỏnglắc nhẹ.


Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo
cáo q trình thí nghiệm, nêu hiện tượng


GV: Nhận xét, bổ sung những ý còn thiếu, ghi bảng theo sơ đồ tư duy
<b>c. Sản phẩm, dự kiến một số khó khăn, vướng mắc</b>


- Sản phẩm:


+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau:
<b>Tên thí</b>


<b>nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TN1: - Hóa chất: ……
- Dụng cụ:…….


………..
………..


………
………..


TN2: ………. ……….. ………



…………. ………. ……….. ……….


+ Kết luận


- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS có thể khơng thể dự đốn


<b> d. Đánh giá giá kết quả hoạt động:</b>


+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí
nghiệm, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có
giải pháp hỗ trợ hợp lí.


+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các
nhóm tự đánh giá q trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét,
đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): - Tính thành phần phần trăm khối lượng saccarozơ </b>
trong mẫu nước mía.


<b>a. Mục tiêu hoạt động</b>


Năng lực tính tốn Tính thành phần phần trăm khối lượng saccarozơ trong mẫu
nước mía.


<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


- HS trong các nhóm cùng nhau thảo luận nội dung được GV yêu cầu;
- Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình;



- GV tổ chức cho học sinh nhận xét, phản biện.
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK tr 155


HS: Đọc đề bài
Bài tập 5/SGK tr 155


Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg
saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.


GV: Hướng dẫn:


( Hiệu suất) %H = mtt<sub>mLt</sub> <i>x 100 %</i> <sub> </sub>


<i>→</i> mtt = mLt .%H


Từ 1 tấn chứa 13% saccarozơ <i>→</i> mLt <i>→</i> mtt


- HS : Làm bài tập.


<i>Bài làm :</i>


Trong 1 tấn nước mía 13% có


1


100<sub>. 13 (tấn) saccarozơ.</sub>


Vì hiệu suất thu hồi đạt 80% nên lượng saccarozơ thu được là :


13 80


.


100 100<sub>=0,104 </sub>


(tấn) saccarozơ hay 0,104 . 1000=104 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS : Hoạt động nhóm trả lời


Trong 500 g nước mía 13% có : 13<sub>100</sub> . 500 ( g) = 45 (g)saccarozơ.
GV : Giới thiệu :


loại đồ uống này khơng có chất béo và chứa nhiều khống chất có lợi như Kali,
Canxi, Magie, Kẽm, Vitamin A, C, E. Khơng chỉ hỗ trợ việc chống lão hóa rất
tốt mà nó cịn giúp ổn định lượng đường trong cơ thể, chống ung thư, có thể
giúp “tẩy rửa” hệ thống tiêu hóa hữu hiêu và thậm chí giảm cân tốt khi thực hiện
theo đúng chế độ. Nếu uống một cốc nước mía mỗi ngày, cơ thể sẽ khỏe mạnh,
da đẹp hơn nhờ được cung cấp nhiều dưỡng chất.


- GV yêu cầu HS đọc Bài tập 3/152 sgk :
HS: Đọc đề bài


Bài tập 3/152 sgk :


Tính lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D
1,0g/cm3<sub>.</sub>


- GV hướng dẫn:
D 1,0g/cm3


V = 500ml  mddglucozơ mglucozơ



HS : Hoạt động nhóm trả lời


<i>Bài làm : </i>


<i>Khối lượng dung dịch glucozơ cần dùng là :</i>


mddglucozơ = D.V = 1,0. 500 = 500 (g)


Khối lượng glucozơ cần lấy để pha chế là :


mglucozơ = mddglucozơ . C% = 500.5% = 25 ( g )


GV: Vậy muốn có 500 ml dung dịch glucose đẳng trương 5% để truyền cho
bệnh nhân cần 25 g glucozơ pha với 500 ml nước cất.


<b>- Lưu ý : không tự ý truyền đạm, nhất thiết truyền đạm phải có chỉ định của </b>
<b>bác sĩ, liều dùng phải do bác sĩ chỉ định và cần theo dõi liên tục đề phòng </b>
<b>các tai biến xảy ra.</b>


<b>c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động</b>


Bài tập làm trên bảng nhóm hoặc phiếu học tập của nhóm.


<i><b>Hoạt động 3 (16 phút): Tìm hiểu Tính chất hóa học của Glucozơ và </b></i>


<i><b>saccarozơ </b></i>


<b>a. Mục tiêu hoạt động</b>



- Nêu được tính chất hố học: PƯ tráng gương, PƯ lên men rượu (của glucozơ);
PƯ thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim (của saccarozơ)


- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hoá học.


- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực thực hành hoá học.
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV. Hướng dẫn HS các nhóm làm 3 thí nghiệm
<b>HS: HĐ theo nhóm: </b>


<b>Thực hiện thí nghiệm hóa học</b>


<i>- Thí nghiệm 1: - Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO</i>3 vào ống nghiệm đựng dung


dịch amoniac, lắc nhẹ, thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm
vào trong cốc nước nóng.


<i>- Thí nghiệm 2: - Cho dung dịch Saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch</i>


AgNO3 (trong NH3), sau đó đun nóng nhẹ, quan sát.


<i>- Thí nghiệm 3: - Cho dung dịch Sacarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một giọt</i>


dung dịch H2SO4, đun nóng 2 <i>→</i> 3 phút. Sau đó thêm dung dịch NaOH vào để


trung hồ. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3


trong NH3.



HS. Đại diện nhóm trình bày kết quả nội dung các thí nghiệm.
HS. Nhóm khác nhận xét bổ sung.


<i>GV. Kết luận:</i>


- Thí nghiệm 1: - Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm <sub> có phản</sub>


ứng hóa học xảy ra.


 <sub>Phản ứng này dùng để tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa</sub>


thành axit gluconic.


- Thí nghiệm 2: - Khơng có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ Sacarozơ khơng có
phản ứng tráng gương.


- Thí nghiệm 3: - Đã xảy ra p/ứng tráng gương.


+ Khi đun nóng dung dịch Saccarozơ (có axit làm xúc tác), Saccarozơ bị thuỷ
phân tạo ra glucozơ và Fructozơ có thể tham gia phản ứng tráng gương.


<b>H? Hãy viết các PTPỨ ?</b>


GV. Hướng dẫn học sinh viết PT và tổng kết kiến thức bằng bảng phụ.


(Ag2O viết cho đơn giản, còn thực chất đó là một hợp chất phức tạp của Ag).


GV. Giới thiệu về đường Fructozơ: C6H12O6 (fructozơ) có cùng CTPT C6H12O6


(glucozơ) nhưng cấu tạo khác nhau. Fructozơ ngọt hơn glucozơ.



<b>- Phản ứng thuỷ phân Saccarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng của enzim ở </b>
nhiệt độ thường.


<i>HS ghi hiện tượng, nêu tính chất hóa học của Glucozơ và saccarozơ </i>
và viết phương trình hóa học giải thích.


GV: u cầu nhóm 1 trình bày sản phẩm lên men rượu tự nhiên từ nho sau 2
tuần


HS: Đại diện nhóm trình bày và giới thiệu sản phẩm, giải thích và viết phương
trình.


<b>c. Sản phẩm, dự kiến một số khó khăn, vướng mắc</b>
- Sản phẩm:


+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau:
<b>Tên thí</b>


<b>nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TN1: - Hóa chất: ……
- Dụng cụ:…….


………..
………..


………
………..



TN2: ………. ……….. ………


…………. ………. ……….. ……….


<i><b>+ Kết luận về tính chất hóa học của Glucozơ và saccarozơ </b></i>
Lưu ý HS Ống nghiệm phải sạch


<b>d. Đánh giá giá kết quả hoạt động và sản phẩm:</b>
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:


+ Thông qua quan sát, thu nhận và xem xét sản phẩm của nhóm;


+ Quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng
mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.


+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác,
GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần
phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.


- Đánh giá giá kết quả sản phẩm:


Xem xét và đánh giá sản phẩm cá nhân, kết hợp với sản phẩm của hoạt
động nhóm theo các tiêu chí đánh giá sơ đồ tư duy.


<b>Hoạt động 4 (2 phút): Giao nhiệm vụ tự học ở Nhà cho học sinh.</b>


- Hoàn thiện hơn sơ đồ tư duy về tính chất vật lí và hóa học của Glucozơ và
<i><b>saccarozơ. Nghiên cứu về ứng dụng của Glucozơ và saccarozơ trên internet,</b></i>
<b>sgk…và trình bày bằng video hoặc powpoint.</b>



- GV giao phiếu học tập số 2: Hệ thống các câu hỏi, bài tập liên quan đến
chủ đề.


<b>Tiết 2:</b>


<b>C. Hoạt động Luyện tập (30 phút)</b>
<b>a. Mục tiêu hoạt động</b>


- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính
chất hóa học, ứng dụng của Glucozơ và saccarozơ.


- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát
hiện và giải quyết vấn đề thông qua mơn học.


Nội dung HĐ:


- Tìm hiểu ứng dụng của Glucozơ và saccarozơ.


- Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


<i><b>GV: u cầu đại diện nhóm 1: trình bày ứng dụng của Glucozơ và saccarozơ </b></i>
<b>( trình bày bằng video hoặc powpoint ).</b>


Hs: Quan sát, ghi nhận kiến thức và nhận xét phần trình bày của nhóm bạn, bổ
sung ( nếu có ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Glucozơ có ứng dụng: Pha huyết thanh, tráng gương, tráng ruột phích, sản
xuất vitamin C.



Saccarozơ có ứng dụng: làm ngun liệu cho cơng nghiệp thực phẩm, thức ăn
cho người, nguyên liệu pha chế thuốc.


Tuy nhiên không nên dùng hàm lượng quá nhiều sẽ gây tiểu đường tạm thời,
gây bệnh béo phì, bệnh gout, sâu răng…


GV: Giới thiệu video sản xuất đường từ nho và mía.


Ở Việt Nam có nhà máy sản xuất đường Lam Sơn (Thanh Hóa), Biên Hịa
(Đồng Nai),…


Nước Pháp: Sản xuất đường từ nho


Nước Brazil được coi là anh cả trong ngành sản xuất đường từ mía.


Theo số liệu từ International Trade Center, thị phần của VN (2008-2013) trên
thị trường đường thế giới là cực kỳ nhỏ (năm 2008 là 0,22%, năm 2013 chiếm
0,32%), chiếm khoảng 0,33% trong số 38,04% thuộc nhóm các nước khác
(Brazil chiếm 26,98%, Thái Lan 6,26%, Pháp 5,99%, Trung Quốc 2,38%).


Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS
HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu
hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>
<b>Chọn câu trả lời đúng</b>


<b>Câu 1. Bệnh nhân phải tiếp đường (Tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh </b>
mạch) đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:



<b>A: Saccarozơ B: Glucozơ</b>


C: Đường hoá học D: Đường Fructozơ
<b>Câu 2. Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?</b>
A.Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực


B. Tráng gương, tráng phích


C. Nguyên liệu sản xuất ancoletylic
<b>D. Nguyên liệu sản xuất PVC</b>


<b>Câu 3. Trong cơng nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản </b>
ứng hoá học nào sau đây?


A.Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.


B.Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.


C.Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 4. Đun nóng 50g dung dịch glucozơ với lượng dd AgNO</b>3/NH3 dư thu được


4,32g bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là: (C=12, H=1, O=16, Ag = 108)
<b>A. 13,4% B. 7,2% C. 12,4% D. 14,4%</b>


<i> Hướng dẫn giải:</i>
C6H12O6 + Ag2O


3
0



<i>NH</i>
<i>t</i>
   <sub>C</sub>


6H12O7 + 2Ag


nAg = = 0,04 mol


Theo PTHH ta có n glucozơ= ½. nAg =1/2 .0,04 = 0,02 mol


mglucozơ= 0,02.180 =3,6g


C% glucozơ =3.6/50 .100% = 7,2%


<b>Câu 5. Đun nóng dung dịch chứa 18 g glucozơ với AgNO</b>3 đủ phản ứng trong


dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng


Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là


<b>A. 21,6 g và 17 g B. 21,6 g và 34 g</b>
C. 10,8 g và 34 g D. 10,8 g và 17 g


<i>Hướng dẫn giải:</i>


Số mol glucozơ là: 18/180 = 0,1 mol
C6H12O6 + Ag2O


3


0


<i>NH</i>
<i>t</i>
   <sub>C</sub>


6H12O7 + 2Ag


Theo phương trình nAg = 2 . 0,1 = 0,2 mol


mAg = 108 . 0,2 = 21,6 gam


mAgNO3 = 0,2 . 170 = 34g


<b>Câu 6. </b>


Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới
A. 10 %


<b>B. 13 %</b>
C. 16 %
D. 23 %
<b>Câu 7: </b>


Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6


B. C6H12O7


<b>C. C</b>12H22O11



D. (- C6H10O5-)n


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

A.Phản ứng tráng gương.
<b>B. Phản ứng thủy phân.</b>
C. Phản ứng xà phịng hóa .
D. Phản ứng este hóa .


<b>Câu 9: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:</b>


<b>A.Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc</b>
B.Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người
C.Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích


D.Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm


<b>Câu 10: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu </b>
etylic và glucozơ?


A.Dung dịch Ag2O/NH3 B.Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl
C.Dung dịch HCl D.Dung dịch Iot


<i>Hướng dẫn giải:</i>


- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ


C6H12O6 + Ag2O


3


0


<i>NH</i>
<i>t</i>


   <sub> C</sub>


6H12O7 + 2Ag


+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic


- Đun nóng 2 dung dịch cịn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch
Ag2O/NH3:


+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ
C12H22O11 + H2O ⃗<i>HCl , t 0</i> C6H12O6 + C6H12O6


C6H12O6 + Ag2O


3
0


<i>NH</i>
<i>t</i>


   <sub> C</sub>


6H12O7 + 2Ag


+ Dụng dịch khơng có hiện tượng gì là rượu etylic



<b>Câu 11. Khi đun nóng dd đường saccarozơ có axit vơ cơ xúc tác ta được dd dịch</b>
chứa:


A. glucozơ và mantozơ B. glucozơ và glicozen
<b>C. fructozơ và mantozơ D. glucozơ và frutozơ</b>


<b>Câu 12. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu </b>
etylic, axit axetic?


A.Quỳ tím và H2SO4 lỗng B.Kim loại Na


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Hướng dẫn giải:</i>


Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau:


- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ là axit axetic, không làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và
glucozơ, rượu etylic


- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất


nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O


3
0


<i>NH</i>
<i>t</i>


  <sub>C</sub>


6H12O7 + 2Ag


- Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch cịn lại, đun nóng một


thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản


ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ.


C12H22O11 + H2O ⃗<i>HCl , t 0</i> C6H12O6 + C6H12O6 (1)


Glucozơ Fructozơ
C6H12O6 + Ag2O


3
0


<i>NH</i>
<i>t</i>
   <sub>C</sub>


6H12O7 + 2Ag


Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 khơng có hiện tượng gì đó


là rượu etylic.


<b>Câu 13. Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức C</b>n(H2O)m , người ta thu được



khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là


A. C6H12O6<b>. B. C</b>12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. protein.


<i>Hướng dẫn giải:</i>


Cn(H2O)m + O2 → nCO2 + mH2O


khối lượng H2O : khối lượng CO2 : = 33 : 88


=>18m : 44n = 33 : 88 => n : m = 12: 11
=>Gluxit là C12(H2O)11 hay C12H22O11


<b>Câu 14:</b>


Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch 1M?


<b>A. 85,5g. B. 171g. C. 342g. D. 684g.</b>


<i>Hướng dẫn giải:</i>


nsaccarozơ = 0,5.1 = 0,5 mol


msaccarozơ = 0,5.342 =171g


<b>Câu 15:</b>


Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic,
benzen và glucozơ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>B.H</b>2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3


C.Dung dịch HCl
D.Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3


<i>Hướng dẫn giải:</i>


- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
+ Dung dịch không tan trong nước là benzen
+ Các dung dịch cịn lại tan trong nước
- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:


+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Khơng làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ


- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:


+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C6H12O6 + Ag2O


3
0


<i>NH</i>
<i>t</i>


   <sub> C</sub>


6H12O7 + 2Ag



+ Khơng có hiện tượng gì là saccarozơ
<b>Câu 16:</b>


Trong máu người luôn chứa một tỉ lệ glucozơ không đổi là :
A. 0,01%


<b>B. 0,1% </b>
C. 1%
D. 10%


<b>- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS</b>
khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và
chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.


<b>b. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:</b>


-Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
<b>c. Kiểm tra đánh giá hoạt động</b>


+ Thông qua quan sát: Khi cá nhân làm việc GV kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí


+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/ lời giải của HS về các câu trả
lời trong phiếu học tập số 2, Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ, thảo luận tìm ra
chỗ sai lầm cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.


<b>D. Hoạt động Vận dụng và tìm tịi mở rộng ( 15p- kết hợp nhận xét, trao đổi</b>
<b>ngoài tiết giữa GV và HS thông qua Gmail, facebook..)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm


mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các
câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc
tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS thamgia,
nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với
lớp.


<b>b. Nội dung HĐ: HS giải quyết một số các câu hỏi/bài tập sau</b>


<i><b>Câu 1: - Hồn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá sau:</b></i>
Saccarozơ (1)<sub> glucorơ </sub>(2)<sub> rượu etylic </sub>(3)<sub> axit axetic </sub> (4)<sub> Kali axetat</sub>


(5)


Etylaxetat
(6)


Natri axetat
Đáp án:


(1) C12H22O11 + H2O ⃗axit C6H12O6 + C6H12O6


saccarozơ glucozơ fructozơ<sub> </sub>


(2) C6H12O6 lên men 2C2H5OH + 2CO2


glucozơ rượu etylic


(3) C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O


rượu etylic axit axetic



(4) CH3COOH + KOH <i>→</i> CH3COOK + H2O


axit axetic Kali axetat


(5) CH3COOH + C2H5OH


0


2 4 ,


<i>H SO dac t</i>


   


    <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5 </sub><sub>+ H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


axit axetic<sub> </sub>Etyl axetat


(6) CH3COOC2H5 + NaOH <i>→</i> CH3COONa + C2H5OH


<b> </b>Etyl axetat Natri axetat


<b>Câu 2: Tại sao khi xay nước mía người ta thường cho quất vào xay cùng,</b>
sau đó cho thêm đá lạnh vào trong cốc nước mía thì nước mía lại ngon hơn?


<b>Câu 3: Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong khơng khí, ở</b>
đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.


<b>Câu 4: Tại sao muốn pha một cốc nước đường chanh giải khát vào mùa hè</b>


người ta lại cho đường vào nước khuấy tan, cho nước chanh rồi mới cho đá?


<b>Câu 5: Hãy giải thích tại sao nho chín để lâu ngày thường có mùi rượu?</b>
<b>Câu 6: Muốn kiểm tra người bệnh có bị tiểu đường hay khơng người ta</b>
dùng dung dịch AgNO3 trong amoniac để nhỏ vào ống nghiệm chứa nước tiểu


người bệnh rồi đun nóng nhẹ? Hãy giải thích cách làm đó?
<b>c. Phương thức tổ chức HĐ</b>


GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham
khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài viết/báo cáo, sản phẩm hoặc bài trình bày powerpoint của HS;
<b>e. Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:</b>


GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ
của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.


<b>III. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển </b>
<b>năng lực</b>


<b>1. Mức độ nhận biết</b>


<b>Câu 1. Nêu trạng thái tự nhiên của đường Glucozơ và đường saccarozơ? </b>


<b>Câu 2. Bệnh nhân phải tiếp đường (Tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh </b>
mạch) đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:


<b>A: Saccarozơ B: Glucozơ</b>



C: Đường hoá học D: Đường Fructozơ
<b>Câu 3. Glucơzơ có những ứng dụng nào trong thực tế :</b>


A. Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật .


B. Dùng để sản xuất dược liệu ( pha huyết thanh, sản xuất vitamin )
C. Tráng gương, tráng ruột phích .


<b>D. Tất cả ý trên đều đúng .</b>


<b>Câu 4. Chất hữu cơ X có tính chất sau :</b>


- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng .


- Tan nhiều trong nước, đặc biệt trong nước nóng
- Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O . Vậy X là :


<b> A . Êtilen B .Saccarozơ. </b>
<b> C . Chất béo D . Axit axêtic</b>


<b>Câu 5. Trong máu người luôn chứa một tỉ lệ glucozơ không đổi là :</b>
A. 0,05%


<b>B. 0,1% </b>
C. 5%
D. 10%


<b>2. Mức độ thơng hiểu</b>


<b>Câu 1. Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có </b>


thể phân biệt bằng:


<b> A. Giấy quỳ tím và AgNO</b>3 / NH3 B. Giấy quỳ tím và Na


C. Na và AgNO3/NH3. D. Na và dung dịch HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

A.Phản ứng tráng gương.
<b>B. Phản ứng thủy phân.</b>
C. Phản ứng xà phịng hóa .
D. Phản ứng este hóa .


<b>Câu 3. Đường mía là loại đường nào dưới đây?</b>
A.Đường phèn B.Glucozơ
<b>C.Fructozơ D.Saccarozơ</b>


<b>Câu 4. Chất nào được hấp thụ trực tiếp vào máu qua mao trạng ruột rồi theo </b>
máu về gan ?


<b>A. Glucozơ.</b>
B. Glicogen.
C. Protein.
D. Lipit


<b>3. Mức độ vận dụng</b>


<b>Câu 1. Hóa chất nào dùng để phân biệt 2 dung dịch: benzen và glucozơ</b>
A.Na B. HCl C. Quỳ tím D.Clo


<b>Câu 2. Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây :</b>



A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 <i>→</i> ( CH3COO)2Ba + 2H2O


B. C2H5OH + K <i>→</i> C2H5OK + 1/2H2 <i>↑</i>


C. C6H12O6 ⃗lênmen 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>


<b> D. C</b>6H12O6 + Ag2O


3
0


<i>NH</i>
<i>t</i>


   <sub> C</sub>


6H12O7 + 2Ag <i>↓</i>


<b>Câu 3. Xác định chất có trong sơ đồ sau :</b>


C6H12O6 ⃗lênmen X + Y


X + O2 men giấm Z + H2O


Z + T <i>→</i> ( CH3COO)2Ca + H2O + Y


X, Y , Z , T là những chất nào trong dãy chất sau :
A. C2H5OH , CH3COOH , CaO , CO2


B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH



<b>C. C</b>2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3 .


D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2


<b>4. Mức độ vận dụng cao:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của
dung dịch glucozơ đã dùng là


A.0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.


<b>Câu 2. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân</b>
hoàn toàn là


A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.


<b>Câu 3. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam</b>
saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lương Ag tạo thành sau
phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%


A.27,64 B.43,90 C.54,4 D.56,34


<b>Câu 4: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol</b>
etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành rượu etylic là:


A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%.


<b>Câu 5: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO</b>2 sinh ra hấp



thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là


A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.


<b>Câu 6. Glucozơ lên men thành rượu etylic, tồn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết </b>
vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt


75%. Lượng glucozơ cần dùng bằng


</div>

<!--links-->

×