Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 40: DUNG DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.28 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp 8A: Lớp 8B:


<b>CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH</b>
<i><b>Tiết 60 – Bài 40: DUNG DỊCH</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:</b>
- Khái niệm dung môi, chất tan và dung dịch


- Khái niệm dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hịa


- Cách làm cho q trình hòa tan chất rắn xảy ra trong nước nhanh hơn
<b>2. Về kĩ năng: </b>


- Rèn luyện cho HS khả năng làm thi nghiệm, quan sát thí nghiệm từ đó rút ra
nhận xét


- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung mơi, dung dịch bão
hịa với dung dịch chưa bão hòa.


<b>3. Về tư duy:</b>


- Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa


- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình.
<b>4. Về thái độ và tình cảm:</b>


- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi tiến hành thí nghiệm
<b>5. Năng lực cần hình thành cho học sinh:</b>



* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.


*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh
<b>2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước.</b>
<b>C. Phương pháp</b>


Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan
<b>D. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: </b>


<b>1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p):</b>


<b>HS: Nêu khái niệm độ tan của một chất? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ</b>
tan của chất?


<b>3. Giảng bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dung mơi, chất tan và dung dịch</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 15 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Hiểu được khái niệm dung môi, chất tan và dung dịch</b>


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>
máy chiếu...


<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học</b>: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Nêu các bước làm thí nghiệm. Yêu</b>


cầu đại diện HS lên làm thí nghiệm
<b>HS: Đại diện HS tiến hành</b>


<b>GV: Quan sát thí nghiệm. Nhận xét</b>
hiện tượng của TN


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Nghiên cứu TN2 Sgk. Nêu hiện</b>
tượng ghi nhận khi quan sát hình 6.2


<b>I. Dung mơi – chất tan – dung dịch</b>
- TN1


- TN2
<i><b>* Kết luận:</b></i>


- Dung mơi là chất có khả năng hòa
tan được chất khác để tạo thành dung
dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Hãy nêu chất tan, dung môi ở cốc</b>


2 (đựng nước) của TN2?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Qua các TN trên, hãy nêu khái</b>
niệm chất tan, dung môi và dung dịch?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Hãy lấy ví dụ về dung dịch và chỉ</b>
rõ chất tan và dung mơi trong dung
dịch đó?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Thế nào là dung dịch đồng nhất?</b>
VD


<b>HS: Trả lời</b>


...
...
...
...


môi


- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của
dung môi và chất tan


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa</b>


<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Hiểu được khái niệm dd chưa bão hòa và dd bão hòa</b>


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>
máy chiếu...


<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b>
<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>, mảnh ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV: Tiếp tục cho đường vào cốc như</b>
TN1, khuấy


<b>HS: Nhận xét hiện tượng</b>


<b>GV: Giai đoạn đầu nước vẫn có thể hòa</b>
tan được thêm đường → dung dịch
chưa bão hòa. Giai đoạn sau, nước
khơng thể hịa tan thêm đường → dung
dịch bão hòa


Thế nào là dung dịch chưa bão hòa?
Dung dịch bão hòa? VD


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Làm bài 3/Sgk</b>
<b>HS: Đại diện trình bày</b>



...
...
...
...


<b>II. Dung dịch chưa bão hịa. Dung</b>
<b>dịch bão hòa</b>


TN: Sgk


<i><b>* Nhận xét: Ở một nhiệt độ xác định</b></i>
- Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch
có thể hòa tan thêm chất tan


- Dung dịch bão hòa là dung dịch
khơng thể hịa tan thêm chất tan


<b>Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra</b>
<b>nhanh hơn?</b>


<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: + Biết các biện pháp làm q trình hịa tan chất rắn trong nước xảy</b>
ra nhanh hơn


+ Giải thích, liên hệ kiến thức với thực tế


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>
máy chiếu...



<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b> <b></b>
<b>-Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Nghiên cứu thơng tin Sgk, muốn</b>


q trình hịa tan xảy ra nhanh hơn làm
như thế nào?


<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: </b>


- Vì sao khuấy lại làm q trình hịa tan
xảy ra nhanh?


- Vì sao đun nóng làm q trình hịa tan
xảy ra nhanh?


- Vì sao nghiền nhỏ chất rắn làm q
trình hịa tan xảy ra nhanh?


<b>HS: Giải thích</b>


<b>GV: Làm bài 4,5,6/Sgk</b>
<b>HS: Đại diện trình bày</b>


...
...
...
...



<b>III. Làm thế nào để quá trình hịa</b>
<b>tan chất rắn trong nước xảy ra</b>
<b>nhanh hơn?</b>


- Khuấy dung dịch
- Đun nóng dung dịch
- Nghiền nhỏ chất rắn


<b>4. Củng cố (2p)</b>


<b>Củng cố: Kết luận Sgk</b>


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2p)</b>
- Học và làm bài đẩy đủ


- Nghiên cứu bài 42: “ Nồng độ dung dịch“
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×