Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.74 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng: 8A: </i> <i> 8B: Tiết 56.</i>
<i><b>Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (TIẾT 2)</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:</b>
- Khái niệm muối là gì ? Cách phân loại và gọi tên muối
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và
ngược lại.
- Viết CTHH khi biết tên của hợp chất.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH và tính tốn theo PTHH có liên quan đến
các loại hợp chất vơ cơ.
<b>3. Về thái độ: </b>
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi viết CTHH, PTHH
<b>4. Về định hướng phát triển năng lực:</b>
- Phát triển các thao tác tư duy, so sánh, khái quát hóa
- Sử dụng thành thạo ngơn ngữ hóa học
<b>B.Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. Giáo viên: Máy chiếu. Bảng nhóm, bảng phụ. Các cơng ghi trên miếng thức</b>
hóa học bìa
<b>2. Học sinh: Ơn lại khái niệm, phân loại và cách gọi tên oxit</b>
<b>C. Phương pháp</b>
Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan
<b>D. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: </b>
<b>1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (10p):</b>
<b>HS2: Hãy viết CTHH của các axit có gốc axit cho dưới đây và gọi tên: - Br; =</b>
CO3; - NO2; ≡ PO4; = SO3
<b>TL: HBr: Axit bromhidric</b> ; H2CO3: Axit cacbonnic
HNO2: Axit nitrơ ; H3PO4: Axit photphoric
H2SO3: Axit sunfurơ
<b>HS3: Viết CTHH của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:</b>
Li2O; BaO; ZnO; Al2O3; Na2O
<b>TL: LiOH: Liti hidroxit</b> Ba(OH)2: Bari hidroxit
Zn(OH)2: Kẽm hidroxit Al(OH)3: Nhôm hidroxit
NaOH: Natri hidroxit
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về muối</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm được khái niệm, công thức, phân loại và cách gọi tên muối</b>
<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>
máy chiếu...
<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b>
<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Quan sát VD trên CTHH của một</b>
số chất. Nhận xét về thành phần phân
tử của chất?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: So sánh với thành phần của axit,</b>
bazơ?
Gợi ý: Giống axit, bazơ ở điểm nào?
<b>III. Muối</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều
nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều gốc axit.
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Thế nào được gọi là muối?</b>
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Yêu cầu liên hệ với công thức</b>
chung của axit, bazơ, từ đó viết CTHH
chung của muối?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Nêu nguyên tắc gọi tên. Yêu cầu</b>
gọi tên một số muối sau: AlCl3;
Al2(SO4)3; Fe(NO3)3; KHCO3
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Yêu cầu tìm sự khác nhau giữa</b>
các muối trên?
Gợi ý: Nhìn vào gốc axit của muối
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Giới thiệu: </b>
- Các muối AlCl3; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3
được gọi là muối trung hòa
- Các muối KHCO3 được gọi là muối
axit
Thế nào là muối trung hịa? Muối axit?
<b>HS: Trả lời</b>
...
...
...
<i><b>2. Cơng thức hóa học</b></i>
CTHH: MxAy
Trong đó: M là nguyên tử kim loại
A là gốc axit
x,y: chỉ số
<i><b>3. Tên gọi</b></i>
Tên muối: Tên kim loại (kèm theo hóa
trị nếu KL nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: ZnCl2: Kẽm clorua
Na2SO3: Natri sunfit
KHCO3: Kali hidrocacbonat
<i><b>4. Phân loại</b></i>
a. Muối trung hịa: Là muối mà trong
gốc axit khơng có nguyên tử hidro có
thể thay thế bằng nguyên tử KL
VD: Na2CO3; NaCl...
b. Muối axit: Là muối mà trong đó gốc
axit còn nguyên tử hidro chưa được
thay thế bằng nguyên tử KL
VD: NaHSO4; Ca(HCO3)2...
<b>- Thời gian thực hiện: 15 phút</b>
<b>- Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về axit, bazơ, muối</b>
<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>
máy chiếu...
<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b>
<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Yêu cầu HS làm bài sau: Lập</b>
CTHH của các muối có tên gọi sau:
a. Magie clorua
b. Bari sunfat
c. Sắt (III) clorua
d. Kẽm nitrat
e. Canxi nitrat
<b>HS: Đại diện trình bày</b>
<b>GV: Tổ chức trị chơi: GV phát cho</b>
mỗi nhóm HS một bộ bìa có ghi các
công thức của các hợp chất: oxit, axit,
bazơ, muối. Các nhóm có 2p thảo luận
và phân loại các hợp chất trên thành 4
loại
Trên bảng GV chia thành 4 cột. Sau đó
đại diện nhóm lên lần lượt dán vào các
cột đó. Mỗi nhóm có 3p để hồn thành
<b>HS: Thảo luận. Cử 3 4 người đại diện</b>
tham gia
...
...
* Chữa:
a. MgCl2
b. BaSO4
c. FeCl3
d. Zn(NO3)2
e. Ca(NO3)2
Oxit Axit Bazơ Muối
K2O HCl Cu(OH)2 Cu(NO3)2
Na2O H2S NaOH Na2S
CaO HBr KOH KHCO3
BaO HNO3 Ba(OH)2 Ba(HSO4)2
ZnO H2SO4 Al(OH)3 ZnCl2
...
<b>4. Củng cố (2p):</b>
Hệ thống hóa kiến thức về axit, bazơ, muối
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2p):</b>
- Làm bài tập:
Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng
Muối tạo bởi
KL của bazơ và
gốc của axit
K2O HNO3
Ca(OH)2 SO2
Al2O3 SO3
BaO H3PO4
- Xây dựng sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức của chương
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>