Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.47 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng: 8A: </i> <i> 8B: Tiết 55.</i>
<i><b> Bài 37: AXIT – BAZO – MUỐI (TIẾT 1)</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:</b>
- Khái niệm, cơng thức hóa học, phân loại và cách gọi tên của axit, bazơ
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Rèn luyện kĩ năng viết CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim
loại và gốc axit.
- Đọc được tên của một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH và tính tốn theo PTHH có liên quan đến
các loại hợp chất vơ cơ.
<b>3. Về thái độ và tình cảm:</b>
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi viết CTHH, PTHH
<b>5. Năng lực cần hình thành cho học sinh:</b>
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
<b>B.Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. Giáo viên: Máy chiếu. Bảng nhóm, bảng phụ. Các cơng ghi trên miếng thức</b>
hóa học bìa.
<b>2. Học sinh: Ơn lại CTHH, cách gọi tên của axit, bazơ</b>
<b>C. Phương pháp</b>
Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan
<b>D. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: </b>
<b>HS1: Viết các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước?</b>
<b>HS2: Để có dung dịch chưa 20g NaOH thì cần phải lấy bao nhiêu gam Na</b>2O tác
dụng với nước?
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 15 phút</b>
<b>- Mục tiêu: Nắm được khái niệm, công thức, phân loại và cách gọi tên các axit</b>
<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>
máy chiếu...
<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b>
<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học</b>: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Cho HS quan sát bảng CTHH của</b>
các chất. Yêu cầu HS nhận xét thành
phần phân tử của các chất đó?
Gợi ý: Thành phần giống nhau? Khác
nhau?
<b>HS: Trả lời</b>
→ Giống nhau: Đều có nguyên tử H
Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết
với các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
khác nhau
<b>GV: Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên</b>
tử trên được gọi là gốc axit.
Vậy thế nào là axit?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Từ bảng nhận xét về số nguyên tử</b>
H và hóa trị của gốc axit?
<b>I. Axit</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
- Gồm có một hay nhiều nguyên tử
hidro liên kết với gốc axit
VD: HCl, HNO3, H2SO4...
- Các nguyên tử hidro này có thể thay
thế bằng các nguyên tử kim loại.
VD:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
<b>HS: Trả lời </b>
<b>GV: Nếu kí hiệu gốc axit chung là A có</b>
hóa trị x thì CTHH của axit được viết
như thế nào?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Quan sát bảng và trả lời: Dựa vào</b>
thành phần hóa học có thể chia axit làm
mấy loại?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Nêu nguyên tắc gọi tên. Yêu cầu</b>
HS nhìn vào bảng và gọi tên các axit
không oxi
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Yêu cầu HS gọi tên các axit có oxi</b>
cịn lại
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Làm bài 2/Sgk</b>
<b>HS: Đại diện trình bày</b>
...
...
...
...
<i><b>2. Cơng thức hóa học</b></i>
CTHH: HxA
Trong đó: A: KHHH gốc axit
H: KHHH của hidro
<i><b>3. Phân loại</b></i>
Gồm 2 loại:
- Axit khơng có oxi: HCl; HBr; H2S...
- Axit có oxi: HNO3; H2SO4; H2SO3...
<i><b>4. Tên gọi</b></i>
<i>- Axit khơng có oxi:</i>
Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric
VD: HBr: Axit bromhidric
HF: Axit flohidric
H2S: Axit sufuhidric
<i>- Axit có oxi:</i>
+ Axit có ít ngun tử oxi:
Tên axit: Axit + tên phi kim + “ơ“
VD: H2SO3: Axit sunfurơ
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: Axit + tên phi kim + “ic“
VD: H2SO4: Axit sunfuric
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về bazơ</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 15 phút</b>
<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>
máy chiếu...
<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>
<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Cho HS quan sát bảng CTHH của</b>
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Nêu định nghĩa về bazơ?</b>
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Nếu viết KHHH chung của KL là</b>
M và có hóa trị là n. Viết CTHH của
bazơ?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Nhận xét về số nhóm OH với hóa</b>
trị của KL? Giải thích vì sao?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Nêu ngun tắc gọi tên. Yêu cầu</b>
HS nhìn bảng 1 gọi tên một số bazơ
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Quan sát bảng tính tan Sgk/156 và</b>
cho biết bazơ được chia làm mấy loại?
<b>II. Bazơ</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử
- Nhóm OH: hidroxit
<i><b>2. Cơng thức hóa học</b></i>
- KHHH KL: M; hóa trị: n
→ CTHH: M(OH)n
<i><b>3. Tên gọi</b></i>
- Kim loại một hóa trị:
Tên bazơ: Tên KL + hidroxit
VD: NaOH: Natri hidroxit
KOH: Kali hidroxit
- Kim loại nhiều hóa trị:
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Làm bài 1/Sgk</b>
<b>HS: Đại diện trình bày</b>
<b>GV: Làm bài 4/Sgk</b>
<b>HS: Đại diện trình bày</b>
...
...
...
...
VD: Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit
Cr(OH)3: Crom (III) hidroxit
<i><b>4. Phân loại</b></i>
Bazơ được chia làm 2 loại tùy theo
tính tan của chúng:
- Bazơ tan được trong nước gọi là
kiềm: NaOH, KOH, LiOH...
- Bazơ không tan trong nước:
Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2...
<b>4. Củng cố (2p):</b>
<b>- Hệ thống kiến thức về axit – bazơ</b>
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2p):</b>
- Học thuộc và làm bài tập.
- Nghiên cứu tiếp mục III. Muối
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>