Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (Tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:


Ngày giảng: 7A: 7B:


<b>Tiết 61 </b>


<b>BÀI 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- HS thấy được sự đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn
ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi lồi sinh


vật.


- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy
giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Phân tích tổng hợp, suy luận, hoạt động nhóm.
<b>3.Về thái độ:</b>


Tích hợp giáo dục đạo đức:


<b>+ Con người cần tơn trọng sự tồn tại của các lồi động vật, bảo vệ thiên</b>
nhiên,


<b>+ Có trách nhiệm trong bảo tồn các lồi động vật q hiếm, có nguy cơ</b>
tuyệt chủng



+ Sống u thương, hịa bình, đồn kết + Trách nhiệm trong bảo vệ đa dạng
sinh học thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế đất nước, hình thành các khu du lịch
+ Trách nhiệm trong bảo vệ đa dạng sinh học thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế
đất nước, hình thành các khu du lịch


<b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b>


- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. GV: bảng tr189 SGK. </b>
<b>2. HS: Đọc trước bài mới.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DH TÍCH CỰC: </b>
<b>PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>


- Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình
bày 1 phút.


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC</b>
<b>1.Ổn định lớp: (1p)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


+ Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và nơi
hoang mạc đới nóng?


+ Hai mơi trường này đó ảnh hưởng tới số lượng lồi động vật như thế nào? Giải
thích?



<b>Đáp án:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày, chân dài, bướu mỡ ở Lạc đà, lông nhạt
giống màu cát, bước nhảy xa, đi xa, nhịn khát, chui rúc trong cát.


+ Hai mơi trường đới lạnh và đới nóng đó ảnh hưởng rất nhiều đến số lượng lồi
động vật vì thời tiết rất khắc nghiệt, thức ăn lại ít. Chỉ có những lồi có khả năng
thích nghi cao mới có thể tồn tại được.


<b>3. </b>


<b> Giảng bài mới</b>


<b>HĐ 1: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.( 10p)</b>
- Mục tiêu: Nắm được sự đa dạng sinh học ở mổi trường nhiệt đới gió mùa.
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính...


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV y/c hs ng/cứu sgk và nội dung bảng
SGK T 189.



- GV y/c hs thực hiện lệnh  SGK.


(HS: Các loài cùng sống tận dụng được
nguồn thức ăn.


+ Chuyên hóa thích nghi với điều kiện
sống)


? Đa dạng SH ở mơi trường nhiệt đới gió
mùa thể hiện ntn


hs: Đa dạng thể hiện ở số lồi rất nhiều
? Vì sao số lồi ĐV ở mơi trường nhiệt đới
nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh. (hs:
Do ĐV thích nghi được với khí hậu ổn
định)


- GV y/c hs rút ra kết luận.


...
...


...


<b>I. Đa dạng sinh học động vật ở</b>
<b>mơi trường nhiệt đới gió mùa. </b>


<b>- Sự đa dạng sinh học của ĐV ở</b>
mơi trường nhiệt đới gió mùa rất
phong phú.



- Số lượng loài nhiều do chúng
thích nghi với điều kiện sống.
<b>HĐ 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học( 10p ) </b>


*Mục tiêu: Nắm được những lợi ích do đa dạng sinh học mang lại.
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính...


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV y/c hs ng/cứu sgk  trả lời câu hỏi:
? Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì
về thực phẩm, dược phẩm.


- HS: + Cung cấp thực phẩm: Nguồn dinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dưỡng chủ yếu của con người.


+ Dược phẩm: 1 số bộ phận của ĐV làm
thuốc có giá trị: xương, mật)


+ Trong nơng nghiệp: Cung cấp phân bón,
sức kéo…



+ Gía trị khác: Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm
giống.


- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho
nhau.


? Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh
học cịn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng
kinh tế của đất nước.


- GV thông báo thêm: Đa dạng SH là điều
kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền
vững của mơi trường hình thành khu du
lịch. Cơ sở hình thành cấc HST đảm bảo
sự chu chuyển oxi , giảm xói mòn. Tạo
CSVC để khai thác nguyên liệu.


- GV y/c hs rút ra kết luận.
Tích hợp giáo dục đạo đức:


<b>+ Con người cần tơn trọng sự tồn tại của </b>
các lồi động vật, bảo vệ thiên nhiên
+ Trách nhiệm trong bảo vệ đa dạng sinh
học thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế đất
nước, hình thành các khu du lịch


...
...



...


<b>- Sự đa dạng sinh học mang lại giá</b>
trị kinh tế lớn cho đất nước.


<b>HĐ 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ </b>
<b>đa dạng sinh học( 12’)</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ</b>
đa dạng sinh học.


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV y/c hs ng/cứu  SGK và hiểu biết trả
lời: ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy
giảm đa dạng sinh học ở VN & TG.( HS: ý
thức của người dân: phá rừng, săn bắt..)
? Chúng ta cần có những biện pháp nào để


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bảo vệ đa dạng sinh học.


Tuyên truyền, cấm săn bắt, chống ô


nhiễm)


? Các biện pháp bảo vệ đa dạng SH dựa
trên cơ sở KH nào.


Cơ sở KH: ĐV sơng cần có mơi trường
gắn liền với TV, mùa SS cá thể tăng)
- GV cho các nhóm TĐ đáp án, hình thành
câu trả lời.


- GV y/c hs liên hệ thực tế: Hiện nay
chúng ta đó và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng
SH.


- GV y/c hs tự rút ra kết luận.
Tích hợp giáo dục đạo đức:


<b>+ Con người cần tơn trọng sự tồn tại</b>
của các lồi động vật, bảo vệ thiên
nhiên.


<b>+ Có trách nhiệm trong bảo tồn các</b>
lồi động vật q hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng


+ Sống u thương, hịa bình, đồn kết
...
...
...



<b>- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: </b>
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa
bãi


+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng
độ đa dạng SH và độ đa dạng về
lồi.


<b>4. Củng cố(5p)</b>


Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
<b>5. </b>


<b> Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2 p) </b>
- GV sử dụng câu hỏi SGK


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc trước bài: Biện pháp đấu tranh sinh học


V.RÚT KINH NGHIỆM:


</div>

<!--links-->

×