Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRèNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CễNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.79 KB, 39 trang )

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRèNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CễNG TY KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN HÀ NỘI ( CPA - HÀ NỘI )
II.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty kiểm soỏt và
kế toỏn Hà nội ( CPA. Hà Nội )
Cụng ty kiểm toỏn và kế toỏn Hà Nội tờn giao dịch là Hà Nội Company
profession of Auditing & Accouting ( gọi tắt là CPA - Hà Nội ) được thành lập
vào ngày 26/1/1999 theo quyết định số 4010/TLDN của Bộ Tài chớnh và Uỷ
ban nhõn dõn thành phố cấp giấy phộp hoạt động
Là một trong số cỏc tổ chức chuyờn ngành đầu tiờn tại Việt Nam thực hiện
cung cấp cỏc dịch vụ trong lĩnh vực như tư vấn, kiểm toỏn và kế toỏn. Trải qua 4
năm hoạt động, hiện nay cụng ty là một trong những tổ chức hàng đầu thực hiện
cung cấp những dịch vụ này. Sở dĩ cú thể đạt được những thành cụng như vậy một
phần là do sự lónh đạo tài tỡnh của hội đồng quản trị của cụng ty; phương chõm
hoạt động hay đội ngũ nhõn viờn nhiệt tỡnh. Ngay từ những ngày đầu thành lập
CPA - Hà Nội đó xỏc định việc đặt chất lượng hoạt động và uy tớn của cụng ty lờn
hàng đầu trong sự nghiệp phỏt triển của mỡnh. Điều đú được thể hiện qua tuyờn bố
" chỳng tụi luụn đảm bảo chất lượng dịch vụ của chỳng tụi trong mọi lĩnh vực". Tại
CPA Hà Nội chỳng tụi hiểu kiểm toỏn viờn trong hoạt động của mỡnh đú là : Độc
lập, trung thực khỏch quan và bảo mật, tuõn thủ cỏc quy định của Nhà nước Việt
Nam cũng như chuẩn mực kiểm toỏn quốc tế được chấp nhận chung. Bờn cạnh đú
chỳng tụi luụn luụn đặt lợi ớch hợp lý của khỏch hàng lờn hàng đầu. Với đội ngũ
nhõn viờn năng động, nhiệt tỡnh trong cụng việc và luụn nỗ lực nõng cao trỡnh độ
lý luận và kinh nghiệm thực tiễn. Hiện nay CPA Hà Nội cú đội ngũ nhõn viờn
khoảng gần 50 người là những kiểm toỏn viờn, trợ lý kiểm toỏn viờn cú trỡnh độ
đại học, cú kinh nghiệm thực tế và đang hoạt động ở cỏc khỏch hàng của cụng ty
trờn toàn quốc và đỏp ứng được nhu cầu của mọi tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài
nước.
Với đội ngũ nhõn viờn, phương chõm hoạt động của mỡnh trong những năm
qua CPA Hà Nội đó thu hỳt được một đội ngũ khỏch hàng thường xuyờn, đụng đảo
hoạt động trong nhiều lĩnh vực khỏc nhau như ngõn hàng, bảo hiểm, năng lượng


viễn thụng, dầu khớ, cụng nghiệp xõy dựng, dự ỏn...
* Tổ chức bộ mỏy của cụng ty :
Là một cụng ty TNHH thực hiện hạch toỏn kết quả và chi phớ kinh doanh
riờng CPA Hà Nội đó thiết lập được cơ cấu bộ mỏy của mỡnh rất khoa học và gọn
nhẹ linh hoạt để cú thể khai thỏc hết tiềm năng trong cụng ty. Qua đú cú thể đỏp
ứng mọi nhu cầu của khỏch hàng.
Sơ đồ 8 : Tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty Kiểm toỏn và Kế toỏn Hà
Nội
Hội đồng sỏng lập viờn
Ban giỏm đốc
Ban Kiểm soỏt
Phũng Nghiệp vụ
số
1
Phũng Nghiệp vụ
số
2
Phũng Kiểm toỏn cụng trỡnh XDCB ho n th nhà à
Phũng Tư
vấn
Phũng H nh chà ớnh v Tà ổng hợp
* Cơ cấu dịch vụ :
Để đỏp ứng nhu cầu rất đa dạng về cỏc loại hỡnh dịch vụ trờn thị trường
CPA Hà Nội đó cú được đội ngũ nhõn viờn cú trỡnh độ cao và giàu kinh nghiệm
trong nhiều lĩnh vực, cộng thờm với sự cộng tỏc của những cộng tỏc viờn là những
chuyờn gia, giỏo sư đầu ngành trong cỏc lĩnh vực để cung cấp cỏc loại hỡnh dịch
vụ tài chớnh kế toỏn và kiểm toỏn trờn khắp cỏc tỉnh thành trờn cả nước. Cụ thể
hiện nay CPA Hà Nội thực hiện cung cấp cỏc loại dịch vụ sau :
1. Kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh
2. Kiểm toỏn bỏo cỏo quyết toỏn cụng trỡnh xõy dựng cơ bản hoàn thành

3. Kiểm toỏn xỏc định giỏ trị tài sản
4. Kiểm toỏn hoạt động dự ỏn
5. Kiểm toỏn gúp vốn liờn doanh
6. Cung cấp dịch vụ tư vấn kế toỏn và thuế
7. Bồi dưỡng nghiệp vụ về kế toỏn, kiểm toỏn ( đào tạo )
* Khỏch hàng của cụng ty
Trong những năm qua do hoạt động luụn giữ được uy tớn và chất lượng dịch
vụ do mỡnh cung cấp CPA Hà Nội đó thu hỳt được đội ngũ khỏch hàng đụng đảo
thường xuyờn hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Khỏch hàng của cụng ty cú thể
doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp
hoạt động theo luật doanh nghiệp, cỏc tổ chức kinh doanh tiền tệ trong nước và thế
giới, tổ chức phi chớnh phủ, cỏc cụng trỡnh xõy dựng của cỏc Bộ, ngành cỏc tổ
chức cơ quan đoàn thể hay cỏc đơn vị hành chớnh sự nghiệp.
* Hoạt động của cụng ty.
Hiện nay CPA Hà Nội đang là một trong những cụng ty hàng đầu cung cấp
cỏc loại dịch vụ tài chớnh, kiểm toỏn, kế toỏn và tư vấn tại Việt Nam. Trong những
năm qua hoạt động của cụng ty đó gặt hỏi được rất nhiều thành cụng trờn thương
trường. Điều này thể hiện qua việc uy tớn của cụng ty ngày càng tăng, doanh thu
và khoản thực hiện nghĩa vụ của năm sau tăng lờn so với năm trước.
Bảng số 4 : Bảng cơ cấu doanh thu của cụng ty
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiờu Năm 2000 Năm 2001
Số tiền
( tr.đ)
Tỉ trọng
( %)
Số tiền
( tr.đ)
Tỉ trọng
( %)

- Dịch vụ kiểm toỏn 1.170 78% 1620 90%
- Dịch vụ đào tạo 195 13% 54 3%
- Dịch vụ khỏc 135 9% 126 7%
Tổng 1500 100% 1800 100%
Trong những năm qua CPA Hà Nội đó ký hợp đồng với nhiều Tổng Cụng ty
lớn như Tổng cụng ty Than, Tổng cụng ty Bưu chớnh... và một số dự ỏn lớn của
ADB, PAM 5322,NOVIB của Hà Lan...
Với kết quả đó đạt được trong những năm qua dự kiến và phương hướng
hoạt động cho những năm tới chắc chắn CPA Hà Nội cũn gặt hỏi được nhiều thành
cụng hơn trong những thời gian sau này và ngày càng nõng cao uy tớn về chất
lượng hoạt động của mỡnh gúp phần đưa ngành kiểm toỏn Việt Nam sỏnh với quốc
tế trong thời kỳ hội nhập.
II.2 Kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền trong kiểm toỏn
bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty Kiểm toỏn và Kế toỏn Hà
Nội.
Đối với bất kỳ một cuộc kiểm toỏn nào thỡ khi thực hiện đều phải lập
kế hoạch để chuẩn bị kiểm toỏn. Chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền là một chu
trỡnh trong kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh. Do đú trước khi thực hiện kiểm
toỏn chu trỡnh bỏn hàng thu tiền cũng phải lờn kế hoạch. Hàng năm cho dự
đõy là khỏch hàng mới hay khỏch hàng thường xuyờn CPA Hà Nội đều thực
hiện gửi thư chào hàng tới khỏch hàng để tạo điều kiện cho khỏch hàng biết
được những dịch vụ do mỡnh cung cấp và cú thể ký kết hợp đồng với khỏch
hàng của mỡnh nếu khỏch hàng chấp nhận dịch vụ mà cụng ty cung cấp .
II.2.1 Lập kế hoạch kiểm toỏn :
Lập kế hoạch kiểm toỏn để thu thập những thụng tin cần thiết về khỏch hàng
của mỡnh. Kế hoạch kiểm toỏn bao gồm cỏc bước sau :
II.2.1.1 Tỡm hiểu hoạt động kinh doanh của khỏch hàng
Tỡm hiểu hoạt động kinh doanh của khỏch hàng là bước khụng thể thiếu
được trong khi tiến hành lập kế hoạch kiểm toỏn, thụng qua tỡm hiểu hoạt động
kinh doanh của khỏch hàng cho phộp kiểm toỏn viờn cú thể thu thập được những

thụng tin về hoạt động kinh doanh của khỏch hàng, về quy trỡnh hạch toỏn và
đỏnh giỏ cỏc chớnh sỏch được sử dụng trong hạch toỏn và qua đú đỏnh giỏ được
rủi ro tiềm tàng.
Với những khỏch hàng thường niờn mà những năm trước CPA đó tiến hành
kiểm toỏn thỡ họ sẽ cú được những thụng tin này trờn hồ sơ kiểm toỏn,do đú khi
cần thu thập chỉ cần tỡm hiểu về những thay đổi của cụng ty khỏch hàng trong năm
nay do ban giỏm đốc của khỏch hàng cung cấp tại buổi họp mặt với đại diện CPA -
Hà Nội.
Cũn những khỏch hàng mới thỡ cần phải thực hiện đầy đủ cỏc bước để thu
thập như đó trỡnh bày ở phần I.
Cụng ty X là khỏch hàng mới của CPA Hà Nội do đú kiểm toỏn viờn phải
thực hiện thu thập những thụng tin về khỏch hàng này. Thụng qua việc triển khai
xuống cơ sở theo như hợp đồng kinh tế đó ký kết giữa cụng ty X và CPA Hà Nội
ngày 9/12/2001 kiểm toỏn viờn thực hiện thu thập những thụng tin sau :
Về quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty X : Cụng ty X cú trụ sở
đặt tại 100B Cỏt Linh - Hà Nội, là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập
theo quyết định số 021/BXD - TCLD ngày 2/1/1993 của Bộ trưởng Bộ Xõy dựng.
Vốn của cụng ty X : vốn do ngõn sỏch Nhà nước cấp và vốn tự bổ sung
20.000 triệu. Trong đú :
- Vốn do ngõn sỏch Nhà nước cấp : 13000 triệu
- Vốn bổ sung : 7000 triệu
- Chức năng, nhiệm vụ : doanh nghiệp được thành lập chủ yếu thực hiện một
số cụng việc như sau :
+ Kinh doanh xi măng
+ Kinh doanh than
+ Kinh doanh một số phụ gia cho sản xuất xi măng
+ Kinh doanh vận tải hàng hoỏ
Doanh nghiệp được tổ chức theo hỡnh thức độc lậ, trực thuộc Tổng cụng ty
M
- Tài sản và nguồn vốn

Tài sản và nguồn vốn cụng tyX được thực hiện trờn bảng cõn đối kế toỏn
( bảng số 2 ) và bỏo cỏo kết quả kinh doanh ( bảng số 3 ) của niờn độ được kiểm
toỏn :
Bảng số 5 : Bảng cõn đối kế toỏn
( Tại thời điểm 31/12/2000 )
Đơn vị VNĐ
Tài sản Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ
I.Tài sản lưu động 57.677.410.551 160.399.041.720
1. Tiền 5.459.622.350 20.150.641.252
2. Cỏc khoản phải thu 21.027.097.256 33.194.011.450
-Cỏc khoản phải thu khỏch hàng 18.678.516.800 30.673.545.000
- Phải thu khỏc 2.528.581.456 2.520.466.450
3. Hàng tồn kho 30.150.236.335 5.963.867.150
4. Tài sản lưu động khỏc 860.454.610 1.360.521.868
II. Tài sản cố định và đầu tư ngắn
hạn
60.131.270.968 60.812.536.450
1.Tài sản cố định 59.850.320.512 60.077.870.000
- Nguyờn giỏ 70.391.642.994 74.462.387.150
- Hao mũn luỹ kế 10.541.322.482 14.384.517.150
2.Đầu tư chứng khoỏn ngắn hạn 160.500.000 650.300.000
3. Chi phớ XDCB dở dang 120.450.456 84.366.450
Tổng tài sản 117.808.681.519 121.211.578.170
Nguồn vốn Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ
I. Nợ phải trả 22.345.864.250 47.685.340.090
1. Nợ ngắn hạn 17.959.710.050 36.850.798.080
2. Nợ khỏc 4.386.154.200 1.834.544.010
II. Nguồn vốn sở hữu 95.462.817.269 73.526.238.080
Tổng nguồn vốn 117.808.681.519 121.211.578.170
Bảng số 6 : Bỏo cỏo kết quả kinh doanh

( Tại thời điểm 31/12/2000 )
Đơn vị VNĐ
Chỉ tiờu Mó số Số tiền
Tổng doanh thu 01 124.826.723.576
Doanh thu hàng xuất khẩu 02 0
Cỏc khoản giảm trừ 03 238.224.500
Chiết khấu 04 36.408.500
Giảm giỏ 05 1.816.000
Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại 06 0
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp 07 0
1. Doanh thu thuần 10 124.588.599.076
2. Giỏ vốn hàng bỏn 11 116.521.306.854
3. Lợi nhuận gộp ( 10 - 11 ) 20 8.067.292.222
4. Chi phớ bỏn hàng 21 136.398.724
5. Chi phớ quản lý doanh nghiệp 22 385.408.366
6.Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
( 20 - 21 - 22)
30 7.545.485.132
Thu nhập từ hoạt động tài chớnh 31 2.368.034
Chi phớ hoạt động tài chớnh 32 1.362.136
7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh 40 1.005.898
Cỏc khoản thu nhập bất thường 41 0
Chi phớ bất thường 42 50.000.000
8. Lợi nhuạn bất thường ( 41 - 42 ) 50 50.000.000
9.Tổng lợi nhuận trước thuế ( 30 + 40 + 50 ) 60 7.496.491.030
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 2.248.974.309
11. Lợi nhuận sau thuế 80 5.247.543.721
II.2.1.2 Tỡm hiểu hệ thống kiểm soỏt nội bộ và đỏnh giỏ rủi ro
kiểm soỏt đối với chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền
Tỡm hiểu hệ thống kiểm soỏt nội bộ và đỏnh giỏ rủi ro kiểm soỏt là bước

cụng việc khụng thể thiếu được trong mọi cuộc kiểm toỏn. Kiểm toỏn viờn tỡm
hiểu về hệ thống kế toỏn kiểm soỏt nội bộ bằng cỏch thu thập thụng tin về mụi
trường kiểm soỏt, hệ thống kế toỏn và cỏc thủ tục kiểm soỏt khỏc. Kỹ thuật thu
thập thụng tin tại cụng ty X và cụng tyY ( 1 cụng ty liờn doanh do CPA kiểm toỏn
thường xuyờn ) là giống nhau đều thụng qua việc tiếp xỳc gặp gỡ trao đổi với ban
giỏm đốc, qua kiểm tra sơ bộ về sổ sỏch, chứng từ.
* Tỡm hiểu về mụi trường kiểm soỏt
Việc tỡm hiểu về mụi trường kiểm soỏt của khỏch hàng cú phần khỏc nhau.
Với những khỏch hàng thường niờn thỡ cỏc thụng tin về mụi trường kiểm soỏt của
khỏch hàng được cập nhật từ cuộc kiểm toỏn năm trước, cho nờn nhúm kiểm toỏn
được chỉ định kiểm toỏn năm nay cũng là nhúm kiểm toỏn năm trước. Do đú cú
đựơc những thụng tin sơ bộ và nhúm kiểm toỏn chỉ cần xem xột lại xem cú những
thay đổi gỡ trong bộ mỏy lónh đạo, cơ cấu nhõn sự hay khụng.
Với khỏch hàng mới như cụng tyX thỡ cỏc thụng tin sẽ được thu thập qua
buổi gặp gỡ với chủ nhiệm kiểm toỏn với ban giỏm đốc khỏch hàng, qua đú ban
giỏm đốc khỏch hàng sẽ cung cấp cho chủ nhiệm kiểm toỏn những thụng tin cần
thiết.
Cụng ty X là doanh nghiệp Nhà nước, giỏm đốc cụng ty là người Việt Nam
là người cú uy tớn và kinh nghiệm, bờn cạnh giỏm đốc cú cỏc phú giỏm đốc là
những người cú trỡnh độ và chuyờn mụn giỏi trong một số lĩnh vực để giỳp ban
giỏm đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toỏn
trưởng của cụng ty là người cú trỡnh độ và kinh nghiệm, thực hiện tư vấn cho giỏm
đốc trong việc thực hiện cụng việc kế toỏn và tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty.
Về hoạt động kiểm toỏn nội bộ, là đơn vị trực thuộc tổng cụng ty M hàng
năm tổ chức kiểm toỏn nộ bộ của Tổng cụng ty đều tiến hành kiểm toỏn bỏo cỏo
tài chớnh tại cụng ty X theo kế hoạch của Tổng cụng ty. Trong khi thực hiện kiểm
toỏn tổ kiểm toỏn của CPA Hà Nội được phộp truy cập khụng giới hạn những
thụng tin cú liờn quan cũng như trong việc xem xột, kiểm tra cỏc chứng từ sổ sỏch
của cụng ty. Mặt khỏc, tổ kiểm toỏn của CPA Hà Nội cú được những tài liệu, giấy
tờ làm việc do kiểm toỏn nội bộ thực hiện kiểm toỏn. Đõy là tài liệu quan trọng và

rất cú ớch cho tổ kiểm toỏn làm bằng chứng kiểm toỏn được lưu giữ trong hồ sơ.
Trong quỏ trỡnh kiểm toỏn của CPA Hà Nội hoàn toàn tỏch biệt với ban giỏm đốc
cụng ty và khụng chịu sự điều hành trực tiếp của ban giỏm đốc cụng ty X. Nờn bỏo
cỏo kiểm toỏn của CPA Hà Nội được đỏnh giỏ là đảm bảo tớnh độc lập khỏch
quan.
* Tỡm hiểu về hệ thống kế toỏn
Do hệ thống kế toỏn trong cỏc doanh nghiệp khỏc nhau là khụng giống nhau
cho nờn thụng qua việc tỡm hiểu hệ thống kế toỏn biết được việc hạch toỏn, ghi sổ
kế toỏn trong doanh nghiệp cú vi phạm nguyờn tắc bất liờm nhiệm hay khụng,
cũng như xem xột cỏc quy định của kiểm toỏn nội bộ cú bị vi phạm hay khụng.
Việc tỡm hiểu về hệ thống kế toỏn được xem xột trờn cỏc khớa cạnh sau :
- Bộ mỏy kế toỏn
Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được thể hiện qua sơ đồ 10 ( sơ đồ bộ mỏy kế
toỏn )
Sơ đồ 10. Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn của cụng ty
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn vật tư ứng dụng
Kế toỏn tiền lương & TSCĐ
Kế toỏn vốn bằng tiền, khoản phải thu
Kế toỏn khoản phải trả, doanh thu
Kế toỏn giỏ th nh và ốn CSH
Thủ quỹ
II.2.1.3 Tỡm hiểu về quy trỡnh kế toỏn ỏp dụng
Nhúm kiểm toỏn tỡm hiểu chế độ kế toỏn ỏp dụng của cụng ty khỏch hàng
bằng cỏch yờu cầu kế toỏn trưởng cung cấp hệ thống kế toỏn và sơ đồ hạch toỏn
ỏp dụng đó được Bộ Tài chớnh chấp thuận và xem xột việc hạch toỏn hàng ngày
tại phũng kế toỏn cú đỳng như quy định của Bộ Tài chớnh với cụng ty khụng.
Với cụng ty X mở sổ theo hỡnh thức Nhật ký chung. Cụng ty ỏp dụng chế
độ kế toỏn doanh nghiệp ban hàng kốm theo quyết định số 1141/QĐ/CĐKT ngày
1/11/1995 của Bộ Tài chớnh. Bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty X bao gồm :

- Bảng cõn đối kế toỏn
- Bỏo cỏo kết quả kinh doanh
- Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh
- Về chớnh sỏch kế toỏn
+ Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định : Tất cả tài sản cố định của
cụng ty được ghi sổ theo nguyờn giỏ, hao mũn luỹ kế và giỏ trị cũn lại.
Khấu hao tài sản cố định được tớnh theo phương phỏp khấu hao cơ bản được
xỏc định theo đăng ký. Mức trớch khấu hao tài sản cố đinịh trung bỡnh 3 năm từ
năm 1998 đến 2000 đựơc đăng ký tại cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại
doanh nghiệp đăng ký trớch khấu hao phự hợp với quyết định số 1062/QĐCSTC
ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chớnh.
+ Niờn độ kế toỏn : niờn độ kế toỏn bắt đầu từ ngày 1/1 kết thỳc ngày 31/12
hàng năm
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toỏn là đồng
Việt Nam. Cỏc nghiệp vụ phỏt sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giỏ thực tế
do Ngõn hàng cụng thương cụng bố tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ.
+ Hàng tồn kho : hàng tồn kho được hạch toỏn theo phương phỏp kờ khai
thường xuyờn giỏ trị của hàng hoỏ tồn kho được xỏc định theo phương phỏp bỡnh
quõn gia quyền của từng mặt hàng.
+ Về thủ tục kiểm soỏt để biết cỏc thủ tục kiểm soỏt của cụng ty cú được
thực thi hay khụng, cú hiệu quả hay khụng thỡ kiểm toỏn viờn xem xột cỏc nguyờn
tắc phõn cụng phõn nhiệm, uỷ quyền, phờ chuẩn, bảo quản chứng từ và sổ sỏch
đầy đủ.
Với cụng ty X việc phờ chuẩn cỏc khoản doanh thu bỏn chịu phải được
phộp của những người cú thẩm quyền độc lập với người ghi sổ doanh thu. Trong
việc phờ chuẩn cỏc khoản doanh thu trả chậm này tựy vào mức độ của nghiệp vụ
phỏt sinh mà cỏc cấp phờ chuẩn là khỏc nhau. Với những khoản bỏn chịu cú số
tiền là 50 triệu và thời hạn thanh toỏn trong vũng 1 thỏng thỡ trưởng phũng cú
quyền phờ duyệt. Nếu vượt quỏ số này hoặc thời hạn thanh toỏn lõu hơn đũi hỏi
phải cú được sự phờ chuẩn của giỏm đốc hoặc phú giỏm đốc.

Đỏnh giỏ chung của CPA Hà Nội đối với kiểm soỏt nội bộ chu trỡnh bỏn
hàng và thu tiền: sau khi đó thu nhận được những thụng tin trong qỳa trỡnh tỡm
hiểu khỏch hàng cũng như tỡm hiểu về hệ thống kiểm soỏt nội bộ, kiểm toỏn viờn
thực hiện phõn tớch và đỏnh giỏ trọng yếu của từng khoản mục trong cuộc kiểm
toỏn bỏo cỏo tài chớnh. Đối với chu trỡnh bỏn hàng cỏc khoản doanh thu, cụng nợ
phải thu xoỏ sổ cỏc khoản phải thu khú đũi được đỏnh giỏ là trọng yếu. Tại CPA
Hà Nội khi tiến hành kiểm soỏt thỡ việc đỏnh giỏ trong yếu rủi ro được kiểm toỏn
viờn đỏnh giỏ một cỏch định tớnh theo kinh nghiệm chứ khụng ước lượng tớnh
trọng yếu ban đầu của toàn bộ bỏo cỏo tài chớnh và phõn bổ mức trọng yếu đú cho
từng khoản mục và kiểm toỏn viờn thực hiện đưa ra những bỳt toỏn điều chỉnh sai
sút.
II.2.2 Lập kế hoạch kiểm toỏn cụ thể
Sau khi đó thực hiện xong cỏc cụng việc và thủ tục phõn tớch. Trưởng nhúm
kiểm toỏn sẽ phõn cụng việc cho cỏc nhõn viờn kiểm toỏn trong đoàn và thụng bỏo
về kế hoạch kiểm toỏn, thời gian kiểm toỏn cũng như đề xuất với khỏch hàng về
chứng từ sổ sỏch cần thiết cho cuộc kiểm toỏn. Sau khi đưa ra bản kế hoạch kiểm
soỏt do trưởng nhúm lập cú chữ ký của giỏm đốc hoặc phú giỏm đốc thỡ nhúm
kiểm toỏn kết thỳc giai đoạn đầu và tiến hành kiểm toỏn.
( Kế hoạch kiểm cụ thể tại cụng ty X do trưởng nhúm kiểm toỏn lập được
thể hiện ở biểu số 4 )
Với cụng ty Y ( cụng ty liờn doanh ) là khỏch hàng thường niờn của CPA Hà
Nội cho nờn những thụng tin về tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh, mụi trường kiểm
soỏt hệ thống kế toỏn được lưu trữ trờn hồ sơ kế toỏn năm trước đú. Cho nờn trong
giai đoạn lập kế hoạch kiểm toỏn tại cụng ty Y kiểm toỏn viờn khụng phải thực
hiện như ở cụng ty X nữa chỉ cần xem xột cú những thay đổi gỡ trong bộ mỏy quản
lý chớnh sỏch kế toỏn... tại cụng ty hay khụng. Sau đú trưởng nhúm kiểm toỏn lập
kế hoạch, phõn cụng cho cỏc kiểm toỏn viờn trong nhúm thực hiện kiểm toỏn.
Biểu số 2 : Kế hoạch kiểm toỏn tại cụng ty X
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc

***
Kớnh gửi : Cụng ty X, thực hiện hợp đồng kinh tế số 34 TVKT 9/12/2001 được ký kết giữa
cụng ty Kiểm toỏn và Kế toỏn và Tổng cụng ty M
Cụng ty kiểm toỏn và kế toỏn xin thụng bỏo kế hoạch kiểm toỏn cụng ty X như sau :
I. Nội dung kiểm toỏn
1. Kiểm tra hệ thống kiểm toỏn nội bộ
- Kiểm tra việc thực hiện cỏc quy định về lập và luõn chuyển, sử dụng, bảo quản chứng từ
- Kiểm tra việc thực hiện cỏc quy định về tổ chức kho, quy trỡnh mua bỏn vật tư hàng, tớnh
giỏ thành phẩm
- Kiểm tra việc thực hiện ghi chộp, sử dụng và bảo quản kế toỏn
2. Kiểm toỏn tỡnh hỡnh tài chớnh tại thời điểm 31/12/2000
- Kiểm tra bằng vốn bằng tiền . Xem xột tớnh hợp lý cỏc khoản thu, chi tiền mặt, sộc.
- Kiểm tra hạch toỏn hàng tồn kho : phương phỏp hạch toỏn, thủ tục mua hàng hoỏ vật tư,
việc lập chứng từ, ghi chộp kế toỏn, việc nhập xuất.
- Kiểm tra tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định . Việc hạch toỏn tăng giảm tài sản cố
định, việc tớnh khấu hao.
- Kiểm tra cỏc khoản thanh toỏn : Kiểm tra hợp đồng kinh tế cú liờn quan đến mua bỏn chịu
hàng hoỏ, vật tư, kiểm tra cỏc khoản thanh toỏn nội bộ.
- Kiểm tra tỡnh hỡnh tăng giảm nguồn vốn kinh doanh, việc tớnh lập cỏc quỹ
3. Kiểm tra xỏc định kết quả kinh doanh
-Kiểm tra việc hạch toỏn chi tiết
- Kiểm tra việc trớch lập cỏc khoản dự phũng, hạch toỏn tiền lương
- Kiểm tra việc trớch nộp, thanh toỏn với ngõn sỏch Nhà nước, cơ quan bảo hiểm, cơ quan y
tế.
- Kiểm tra việc tớnh và phõn phối lợi nhuận để lại
II. Phương phỏp kiểm toỏn
- Đối chiếu số liệu giữa chỉ tiờu bỏo cỏo tài chớnh với số dư tài khoản cú liờn quan đến sổ
cỏi, sổ chi tiết
- Xem xột đối chiếu số liệu giữa sổ kế toỏn với chứng từ kế toỏn
- Kiểm tra tớnh hợp lý, hợp lệ chứng từ kế toỏn thụng qua kiểm tra chọn mẫu

III. Thời gian và lực lượng kiểm toỏn
- Thời gian kiểm toỏn : CPA Hà Nội bắt đầu thực hiện kiểm toỏn từ ngày 15/10/2001 dự kiến
kiểm toỏn trong 1 tuần
- Lực lượng kiểm toỏn gồm 4 người
Chỳng tụi xin thụng bỏo và mong nhận được sự quan tõm hợp tỏc, giỳp đỡ của Quý cụng ty
để việc kiểm toỏn cú thể triển khai và hoàn thành đỳng kế hoạch.
Cụng ty Kiểm toỏn và kế toỏn Hà Nội.
Giỏm đốc
( Ký, họ tờn )
II.3 Thực hiện kiểm toỏn
Sau khi thực hiện xong cỏc bước cụng việc của giai đoạn lập kế hoạch
trưởng nhúm kiểm toỏn thụng bỏo trọng tõm và đặc thự của cụng việc cần làm.
Với bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty khỏch hàng kiểm toỏn viờn sẽ tiến hành kiểm
toỏn theo từng phần như sau :
+Vốn bằng tiền
+ Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
+ Mua hàng và thanh toỏn
+ Huy động và hoàn trả
+ Tiền lương và nhõn viờn
+ Bỏn hàng và thu tiền
+ Kiểm toỏn chi phớ
+ Kiểm toỏn vốn chủ sở hữu
Kiểm toỏn viờn sẽ căn cứ vào mức độ trọng yếu được đỏnh giỏ cho từng
khoản mục ở giai đoạn kế hoạch để kiểm tra ở những mức độ khỏc nhau. Do tớnh
chất quan trọng của chu trỡnh bỏn hàng nờn trong mỗi cuộc kiểm toỏn đều phải
chỳ trọng thực hiện kiểm toỏn chu trỡnh này. Sau đõy là minh hoạ thực tế cuộc
kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng tại hai loại hỡnh doanh nghiệp. Cụng ty X là doanh
nghiệp Nhà nước và cụng ty Y là cụng ty liờn doanh.
II.3.1 Kiểm toỏn cỏc khoản phải thu khỏch hàng
Tài khoản phải thu khỏch hàng là tài khoản cú ảnh hưởng lớn đến bỏo cỏo

tài chớnh của cụng ty. Nú là tài liệu cơ bản để phõn tớch, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài
chớnh của cụng ty. Tài khoản phải thu chứa đựng nhiều rủi ro, sai sút do đú kiểm
toỏn viờn phải thu thập nhiều bằng chứng cho khoản này và thời gian để gửi thư
xỏc nhận số dư. Do tõm quan trọng như vậy của cỏc khoản phải thu và việc gửi thư
xỏc nhận sẽ được sử dụng làm giảm bớt cụng việc khi thực hiện kiểm toỏn tài
khoản thu nờn kiểm toỏn tài khoản phải thu khỏch hàng được thực hiện đầu tiờn
trong quy trỡnh bỏn hàng.
II.3.1.1 Chương trỡnh kiểm toỏn cỏc khoản phải thu khỏch hàng
Ở cỏc doanh nghiệp khỏc nhau thỡ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng khỏc nhau. Kiểm toỏn viờn sẽ căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế tại đơn vị mỡnh
thực hiện kiểm toỏn mà thiết kế chương trỡnh kiểm toỏn với những thử nghiệm
thớch hợp. Kế hoạch kiểm toỏn tại cụng ty X thể hiện trờn biểu số 5.
Biểu số 5 đó thể hiện toàn bộ cụng việc cần phải thực hiện khi kiểm toỏn cỏc
khoản phải thu khỏch hàng tại cụng ty X. Tuy nhiờn cỏc bước kiểm toỏn cỏc
khoản phải thu khỏch hàng tại cụng ty Y lại được thực hiện cú phần khỏc với tại
cụng ty X. Phần được thực hiện khỏc ở đõy là ở phần kiểm tra chi tiết cỏc khoản
phải thu. Trong phần này tại cụng ty X kiểm toỏn viờn sẽ khụng thực hiện gửi thư
xỏc nhận về số dư cỏc khỏch hàng của cụng ty. Nhưng tại cụng ty Y thỡ cụng việc
này lại được thực hiện. Một điểm khỏc biệt nữa là tại cụng ty Y kiểm toỏn viờn
khụng thực hiện kiểm tra nghiệp vụ xoỏ sổ cỏc khoản phải thu khú đũi mà cụng
việc này lại được thực hiện ở cụng ty X. Cú sự khỏc biệt như trờn trong cỏc bước
kiểm toỏn tại hai cụng ty X và cụng ty Y là do.
- Về gửi thư xỏc nhận số dư
Tại cụng ty X kiểm toỏn viờn khụng cần gửi thư xỏc nhận số dư mặc dự số
dư nợ của khỏch hàng khỏ lớn là do khỏch hàng của cụng ty X là những Cụng ty,
Tổng cụng ty lớn như cụng ty Xi măng Bỳt Sơn, cụng ty Xi măng Hải Phũng... đõy
là những khỏch hàng thường xuyờn của cụng ty nờn hàng năm cụng ty X và khỏch
hàng của mỡnh luụn thực hiện đối chiếu cụng nợ, bờn cạnh đú là cỏc chế độ tớn
dụng của cụng ty ỏp dụng rất nhất quỏn và chặt chẽ. Mặc khỏc là cụng ty trực
thuộc Tổng cụng ty xi măng Việt Nam hàng năm đoàn kiểm tra nội bộ của cụng ty

thực hiện kiểm toỏn ( cú thể chia làm hai đợt ) do cỏc biờn bản đối chiếu cụng nợ,
hay thư xỏc nhận với những khỏch hàng nghi vấn đó cú được trong tài liệu kiểm
toỏn. Chớnh vỡ cỏc lý do đú khi tiến hành kiểm toỏn kiểm toỏn viờn khụng cần
gửi thư xỏc nhận tại cụng ty X.
Với cụng ty liờn doanh Y do số dư nợ của khoản phải thu lớn, mặc dự hàng
năm liờn doanh cũng thực hiện đối chiếu cụng nợ với khỏch hàng, nhưng số này
khụng đỏng kể vẫn cũn nhiều khỏch hàng cú số dư nợ lớn cần được xỏc minh. Do
đú kiểm toỏn viờn quyết định gửi thư xỏc nhận số dư.
- Về việc kiểm tra chi tiết nghiệp vụ xoỏ sổ cỏc khoản nợ khú đũi
Kiểm toỏn viờn khụng thực hiện kiểm tra nghiệp vụ xoỏ sổ cỏc khoản phải
thu khú đũi tại cụng ty Y là do tại cụng ty khụng cú nghiệp vụ này phỏt sinh.
Tại cụng ty X trong năm cú 1 nghiệp vụ xoỏ sổ khoỏn phải thu khú đũi với
số tiền là 50.000.000đ
Mặc dự cú sự khỏc biệt rất nhỏ trong việc thực hiện kiểm toỏn nhưng núi
chung cả hai cuộc kiểm toỏn tại hai cụng ty X và Y cú cụng việc kiểm toỏn được
thực hiện tương tự nhau. Tuy nhiờn sự xuất hiện khỏc biệt trong mỗi bước nhỏ là
từ điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Sau đõy là chi tiết cỏc bước cụng việc kiểm
toỏn đó vạch ra trong cuộc kiểm toỏn tài khoản phải thu khỏch hàng
Biểu số 3 : Kế hoạch kiểm toỏn tài khoản phải thu khỏch hàng của cụng
ty X
Cụng ty Kiểm toỏn và Kế toỏn Hà Nội ( CPA Hà Nội )
- Tờn khỏch hàng : Cụng ty X Tham chiếu : E
1
- Niờn độ kế toỏn : 31/12/2000 Người thực hiện :
- Khoản mục : phải thu khỏch hàng Ngày thực hiện
- Bước cụng việc thực hiện
Bước 1 :
- Đối chiếu số phỏt sinh, số dư từng thỏng trờn sổ chi tiết với sổ cỏi, Nhật
ký, bảng CĐKT
- Đối chiếu số dư từng khỏch hàng trờn sổ chi tiết với bảng tổng hợp chi tiết

khoản phải thu
Bước 2 : Kiểm tra chi tiết khoản phải thu
- Kiểm tra đối chiếu chi tiết số dư của từng khỏch hàng với biờn bản đối
chiếu cụng nợ
- Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ bỏn chịu và nghiệp vụ thu tiền mặt thụng qua
kiểm tra chi tiết hoỏ đơn, chứng từ
- Kiểm tra việc quy đổi tỷ giỏ, hạch toỏn cụng nợ bằng ngoại tệ
- Kiểm tra nghiệp vụ xoỏ sổ cỏc khoản phải thu khú đũi
- Tổng hợp cỏc kết quả kiểm tra chi tiết, đưa ra bỳt toỏn điều chỉnh.
II.3.1.2 Quy trỡnh kiểm toỏn khoản phải thu khỏch hàng
* Đối chiếu sổ sỏch
Kiểm toỏn viờn thực hiện đối chiếu sổ sỏch gồm :
1. Đối chiếu số dư đầu năm
2. Đối chiếu tổng số phỏt sinh của TK 131, 136 theo từng thỏng, quý và năm
3. Đối chiếu số phỏt sinh, số dư của từng khỏch hàng
4. Đối chiếu số dư cuối năm
Bước 1 : Đối chiếu số dư đầu năm
Cụng ty X là khỏch hàng mới của CPA Hà Nội do đú số dư đầu năm sẽ được
kiểm toỏn viờn kiểm tra, đối chiếu với số dư cuối niờn độ kế toỏn năm trước trờn
bỏo cỏo kế toỏn đó được kiểm toỏn bởi cụng ty kiểm toỏn khỏc ( nếu cú ) hoặc căn
cứ vào số dư chuyển sổ từ bảng cõn đối kế toỏn của niờn độ trước và ban giỏm đốc
cụng ty X đó lập bảng cam kết về cỏc số liệu trờn bỏo cỏo kế toỏn. Sau khi đối
chiếu thấy số dư được chuyển chớnh xỏc với số tiền là :
Số dư nợ TK 131 ( 31/1/2001 ) : 18.678.515.800
Số dư cú TK 131 ( 31/1/2001 ) : 0
Số dư nợ TK 1368 ( 31/1/2001 ): 2.528.581.456
Với cụng ty liờn doanh Y là khỏch hàng thường xuyờn của CPA Hà Nội,
kiểm toỏn viờn sẽ căn cứ số liệu bảng cõn đối kế toỏn sau kiểm toỏn tại ngày

×