Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tiết 86- Thêm trạng ngữ cho câu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.21 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn : 05/2/2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng : 08/2/2012</b></i>


<i><b>Tiết 86 - Tiếng việt</b></i>

<b>thêm trạng ngữ cho câu</b>


<b>A. Mc tiờu: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Phân biệt các loại trạng ngữ.


<i><b>* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút</b></i>


gọn/ chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng
câu/rút gọn câu/dùng câu đạc biệt.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dn.



<b>C. Phng phỏp:</b>


- Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, th¶o ln.


- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu, chuyển đổi câu tiếng Việt.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.


- Thực hành có hớng dẫn: chuyển đổi câu theo tình huống giao tiếp.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về những đậc điểm, cách chuyển đổi câu theo
tình huống cụ thể.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định lớp: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b></i>


<i><b>? Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?</b></i>
- Ghi nhớ/sgk/28/29


<i><b>? Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn</b></i>


- Câu rút gọn : lược bỏ CN hoặc VN Hoặc thiếu cả CN và VN. Có thể dựa vào ngữ
cảnh để khơi phục lại được những thành phần bị lược bỏ.


- Câu đặc biệt : không xác định được CN, VN.
? Chữa bài tập 3


<i><b>III. Bài mới: (35’)</b></i>



Trạng ngữ là một thành phần phụ nhưng có vai trị rất quan trọng trong việc đặt
câu và viết đoạn văn.Tiết này chúng ta sẽ đi vào bài Thêm trạng ngữ cho câu.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- H. Đọc kĩ ví dụ.


? Xác định trạng ngữ trong các câu
? Các TN trên bổ sung ý nghĩa gì
cho câu?


- H. Nhận diện. Phân tích.


? Có thể chuyển vị trí của các TN
trong câu trên ko?


- H. Nhận xét, đảo trật tự TN.
VD:


+ Người dân cày VN, dưới bóng tre
xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng
cửa, vỡ ruộng , khai hoang.


+ Người dân cày VN dựng nhà, dựng
cửa, vỡ ruộng , khai hoang, dưới bóng
tre xanh, đã từ lâu đời.


? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong
câu và thường nhận biết bằng dấu


hiệu nào?


<i><b>Bài tập. Hãy thêm TN cho các câu</b></i>
<i><b>sau và cho biết đó thuộc kiểu TN gì?</b></i>
a, Ve kêu râm ran, phượng nở đỏ rực.
b, Con mèo vồ gọn con chuột.


c, Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ.
d, Tôi cố gắng chăm chỉ học tập.
e, Mọi việc ko thể hồn thành.
g, Tơi đến trường.


- H. Trả lời, thảo luận, bổ sung.
<i><b>- Đáp án:</b></i>


a, Mùa hè ~ thời gian.
b, Nhanh như cắt ~ cách thức.
c, Ngoài sân ~ nơi chốn.
d, Để đạt danh hiệu học sinh giỏi ~
mục đích.


e, Nêu lười biếng ~ ng/nhân.
g, Bằng chiếc xe đạp cũ ~ phương
tiện.


? Như vậy trạng ngữ có thể bổ sung
những nội dung gì cho câu


- Gv. Chốt ý.
- H. Đọc ghi nh.


<b>* Hot ng 2.(17)</b>


<i><b>1. Khảo sát và</b><b> phõn tích ngữ liệu:</b></i>
+ Trạng ngữ bổ sung thơng tin về:


- Dưới bóng tre xanh: ~ địa điểm, nơi chốn.
- đã từ lâu đời: ~ thời gian.


- đời đời, kiếp kiếp: ~ thời gian.
- từ nghìn đời nay: ~ thời gian.


+ Vị trí: đầu - giữa - cuối câu.


+ Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết.


-> Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt
câu về (t), nơi chốn, nguyên nhân, mục
đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc
đã nêu trong câu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- H. Đọc kĩ yêu cầu.


Làm bài tập, trả lời, bổ sung.
- Gv. Chốt đáp án.


? Đọc đoạn văn
? Xác định trạng ngữ


? Chỉ ra nội dung được bổ sung nhờ
các trạng ngữ đó



? Phân loại trạng ngữ trong các câu
văn sau:


a, Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng,
những con chim hoạ mi, bằng chất
giọng thiên phú, đã cất lên những
tiếng hót thật du dương.


b, Mùa đơng, giữa ngày mùa, làng quê
toàn màu vàng - những màu vàng rất
khác nhau.


c, Bây giờ đang là tháng tư, nước
sơng A-mong chảy hiền, lao xao gió
nồm.


- H tập viết đoạn văn


<i><b>Bài 1. Vai trò của từ “mùa xuân”.</b></i>
a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ.


(là) mùa xuân: Vị ngữ.
b, ~ trạng ngữ.


c, ~ bổ ngữ.
d, ~ câu đặc biệt.


<i><b>Bài 2. Tìm trạng ngữ, gọi tên TN.</b></i>
a, + Như báo trước ...: ~ cách thức.


+ Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian.
+ Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm.
+ Dưới ánh nắng: ~ nơi chốn.


b, + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức.
<i><b>Bài 3: Phân loại trạng ngữ.</b></i>


a,+ Buổi sáng: TN chỉ thời gian


+ Trên cây gạo ở đầu làng: TN chỉ nơi
chốn


+ Bằng chất giọng thiên phú: TN chỉ
phương tiện


b, + Mùa đông: TN chỉ thời gian
+ Giữa ngày mùa: TN chỉ thời gian
c, + Bây giờ đang là tháng tư: TN chỉ thời
gian


<i><b>Bài 4: Viết đoạn văn ngắn chủ đề về quê </b></i>
hương, trong đó có câu chứa thành phần
trạng ngữ.


<i><b>IV. Cđng cè : (3 )</b></i>’ - C©u hái trong SGK


<i><b>IV. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b><b> : (1 )</b></i>’


- Häc bµi, hoàn thành bài tập 3. Ôn lại tiếng Việt từ đầu năm
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh


? Trả lời câu hỏi trong SGK


? Tỡm đọc tham khảo các bài văn chứng minh


<b>E. Rót kinh nghiÖm</b>


</div>

<!--links-->

×