Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.47 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn : 03/01/2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng : 06-07/01/2012</b></i>
<i><b>Tiết 75, 76 </b></i><i><b> Tập làm văn</b></i>
<i><b>1. Kin thc: Giỳp HS hiu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc im chung</b></i>
ca vn bn ngh lun.
<i><b>2. Kỹ năng : </b></i>
<i><b>* Kĩ năng bài dạy: Nhận diện văn bản nghị luận.</b></i>
<i><b>* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá</b></i>
nhân về đặc điểm, bố cục, phơng pháp làm bài văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng…khi tạo lập và giao tiếp hiệu
quả bằng văn nghị luận.
<i><b>3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị</b>
- GV : Một số văn bản nghị luận, SGK, SGV, bài soạn.
- HS : N/c bài trớc.
<b>C. Ph ơng pháp</b>
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận, giảng
- Phõn tích các tình huống giao tiếp để hiểu vai trị và cách tạo lập văn bản nghị
- Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận.
- Thực hành viết tích cực: tạo lập bài văn nghị luận, nhận xét về cách viết bài
văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xỏc, hp dn.
<b>D. Tiến trình giờ dạy</b>
<i><b>I- </b><b> n định tổ chức</b><b> (1’)</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra bi c (5)</b></i>
<b>?) Thế nào là văn bản biểu cảm?</b>
<i><b>III- Bµi míi</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1:(15 )</b>’
<b>?) Trong cuộc sống em có thng gp cỏc vn nh kiu</b>
câu hỏi:
- Vì sao em ®i häc?
- Vì sao con ngời cần có bạn bè?
- Vì sao em thích đọc sách?
- Thế nào là sống đẹp? Nếp sống văn minh là gì?
+ Gọi 3 HS phát biểu
<b>+ GV: Đó là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống</b>
khiến ta phải bận tâm và cần giải quyết.
<b>?) Khi gặp những câu hỏi đó, em có thể trả lời bằng các</b>
kiểu văn bản đã học nh miờu t, biu cm hay khụng? Vỡ
sao?
- Không. Vì KÓ: mang tính chất cụ thể...hình ảnh
Miêu tả: Dựng chân dung nhân vật
Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc, tình cảm...
<b>?) Vậy làm thế nào để trả lời đợc các câu hỏi nh trên? Ta</b>
xét một ví dụ cụ thể “Thế nào là sống đẹp”
<b>- 2 HS trả lời -> GV cht</b>
* Trớc hết cần trả lời các câu hỏi
? Sống là gì? Đẹp là gì?
? Sng p l sng nh thế nào? Mục đích sống ra sao?
<b>I. Nhu cầu nghị luận</b>
<b>và văn bản nghị luận.</b>
<i><b>1. Nhu cầu nghị luận</b></i>
? Sng đẹp khác với sống không đẹp nh thế nào?
=> Dùng lí lẽ, dẫn chứng xác thực, lập luận chính xác thì
ngời đọc, ngời nghe mới hiểu rõ vấn đề, đồng tỡnh...
<b>?) Để trả lời những câu hỏi nh thế, hàng ngày trên báo</b>
chớ, i phỏt thanh truyn hỡnh em thờng gặp những loại
văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em
biết?
- ý kiến trong các cuộc họp, trong các bài xà luận, bình
luận...
<b>* Hot ng 2:(24 )</b>
<b>- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản Chống nạn thất học</b>
<b>?) Bỏc H vit bài này nhằm mục đích gì?</b>
- Giết giặc dốt (là một trong 3 loại giặc sau CM T8: giặc
đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm)
<b>?) Để thể hiện mục đích ấy bài viết nêu ra ý kiến gì? </b>
Những ý kiến đó đợc diễn đạt thành những luận điểm
nào? Tìm các câu văn thể hiện?
- N¹n thÊt häc do chính sách ngu dân của thực dân Pháp
đem l¹i
- Ngời đọc thực hiện: Tồn dân Việt Nam
+ N©ng cao d©n trÝ
+ Ngời VN phải hiểu quyền lợi và bổn phận của mình,
phải có tri thức để xây dựng nớc nhà
Vì mong quan điểm của tác giả: khẳng định một ý kiến,
một t tởng
<b>?) Để ý kiến có sức thuyết phục, bài vit ó nờu lờn nhng</b>
lí lẽ nào? HÃy liệt kê?
<b>?) Vì sao dân ta ai cũng phải biết đọc, biết viết? Chống </b>
nạn mù chữ có thực hiện đợc khơng? Bằng cách nào?
- Tình trạng thất học, lạc hậu trớc CM T8
- Điều kiện có để ngời dân xây dựng đất nớc
- Làm Ngời biết chữ dạy ngời cha biết chữ
Chồng dạy vợ, anh dạy em
Chủ dạy ngời làm
Ngời phụ nữ cũng cần phải học
<b>?) Câu văn nào thể hiện dẫn chứng?</b>
- 95% chính sách ngu dân của thực dân Pháp
<b>?) Theo em ngoài luận điểm rõ ràng văn nghị luận cần </b>
phi m bảo những yêu cầu nào nữa?
- Lí lẽ, dẫn chứng thuyt phc
=> Đây chính là nội dung ghi nhớ 2
<b>?) Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn </b>
kể chuyện, miêu tả, biểu cảm đợc không? Tại sao?
- Khơng. Vì những kiểu văn bản trên khơng thể kêu gọi
mọi ngời chống nạn thất học một cách đầy đủ chặt chẽ, rõ
ràng...
<b>?) Nh÷ng t tëng quan điểm mà bài văn có giải quyết vấn </b>
t ra trong cuộc sống khơng?
- Có -> văn bản mới có ý nghĩa
<b>- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. GV cht kin thc va hc</b>
<i><b>2. Văn bản nghị luận</b></i>
- Đa ra những luận điểm
khẳng định một ý kiến
hoặc một quan điểm
- Vấn đề trong văn nghị
luận đa ra phải đề cập
<i><b>3. </b><b>Ghi nhí</b></i>: sgk(9)
<b>* Hoạt động 1 : (20 )</b>
- Gi 2 HS c vn bn
<b>?) Đây có phải là văn bản nghị luận không? Tại sao?</b>
- Là văn bản nghị luận vì
+ õy l vn xó hi thuộc lối sống đạo đức
+ Tác giả sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để trình bày và bảo
vệ quan điểm của mình
<b>?) Trong văn bản tác giả đã đề xuất ý kiến gì? Câu văn </b>
nµo thĨ hiƯn? Tìm lí lẽ và dẫn chứng
+ 2 ý kiến Phân biệt thói quen tốt và xÊu
T¹o thãi quen tèt, kh¾c phơc thãi quen
xÊu trong cc sèng hµng ngµy
+ Lí lẽ Có thói quen tốt và thói quen xấu
Thói quen đã thành tệ nạn
T¹o thãi quen tèt lµ rÊt khã
NhiƠm thãi quen xÊu lµ dƠ
+ Dẫn chứng Thói quen tốt: ln dạy sớm...đọc sách
Thói quen xấu:....
<b>?) Mục đích của tác giả là gì?</b>
<b>?) Bài văn giải quyết vấn đề có trong thực tế khơng? Vì </b>
sao?
- Thực tế nớc ta: đơ thị, thành phố, thị trấn đang diễn ra
nhiều thói quen xấu...
<b>?) Nhân dân ta đã làm gì để sửa thói quen xấu? trng, </b>
lớp em làm gì?
- Nhân dân: xây dựng nếp sống văn minh, lịch sự
- Trờng, lớp: Nãi lêi hay, lµm viƯc tèt
Cử chỉ văn minh, lÞch sù
- Yêu cu HS xỏc nh b cc
<i><b>Bài 1(9): Cần tạo ra thói</b></i>
quen tốt trong xà hội
a) Đây là văn bản nghị
luận vì:
b)
* Các ý kiến
- Phân biệt thói quen tốt
và xấu
- T¹o thãi quen tốt và
khắc phục thói quen xấu
* Lí lÏ
c) Mục đích
- Nh¾c nhë mäi ngêi
+ Bá thãi xÊu
+ Hình thành thói quen
tốt
<i><b>Bài 2(10)</b></i>
Gồm 3 phần
P1: 2 câu đầu
P2: 3 câu cuối
P3: Còn lại
<b>* Hot ng 2: (20 )</b>
- Gi 1 HS c vn bn
- Yêu cầu thảo luận nhóm (Mỗi bàn một nhóm)
- Là văn bản nghị luận vì
+ K chuyn ngh lun
<i><b>Bài 4: Hai biển hồ</b></i>
- Là văn bản nghị luận:
Bàn về cách sống
+ Kể về 2 cái biển hồ: Biển chết và Biển Galilê
=> Bày tỏ về 2 cách sống Thu mình, không chia sẻ,
không hòa nhập -> chết dần
Lµ VBNL bµn vỊ cc sèng Sẻ chia, hòa nhập tràn ngập niềm vui
<i><b>IV. Củng cố:(3 )</b></i>
? Văn nghị luận có vai trò nh thế nào trong cuộc sống?
? Thế nào là văn bản nghị ln?
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (2 )</b></i>’
- Học bài, su tầm thêm các văn bản nghị luận để học
- Soạn: Tục ngữ về con ngời và xã hội
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>