Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty kiểm toán và tư vấn RSM Việt Nam: Khoa kế toán chuyên ngành kiểm toán Học Viện Tài Chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.95 KB, 33 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RSM VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Chuyên ngành

: Kiểm toán

Mã số

:

Hà Nội - 2018

BỌ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN
------***------


Báo cáo thực tập


GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................vi
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN RSM
VIỆT NAM.....................................................................................................................................1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM
Việt Nam.....................................................................................................................................1
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...............................................................................1
1.1.2 Trụ sở văn phòng...........................................................................................................2
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh............................................................3
1.2.1 Nhiệm vụ và mục tiêu....................................................................................................3
1.2.2 Các dịch vụ chủ yếu.......................................................................................................3
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Kiểm
tốn & Tư vấn RSM Việt Nam.................................................................................................6
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán & Tư
vấn RSM Việt Nam trong những năm gần đây.......................................................................8
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN VÀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KIỂM
TOÁN MỘT SỐ KHOẢN MỤC CHỦ YẾU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TOÁN & TƯ VẤN RSM VIỆT NAM.........................................................12
2.1 Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn
RSM Việt Nam.........................................................................................................................12
2.2 Chương trình kiểm tốn Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam.........12
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán...............................................................................................13
2.2.3 Soát xét hồ sơ kiểm toán..............................................................................................15

2.2.4 Phê chuẩn và phát hành báo cáo................................................................................16
2.2.5 Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ........................................................................................16
2.3 Khái quát thực trạng kiểm toán các phần hành kiểm toán chủ yếu của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam........................................................................17

2


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

2.3.1 Tiền và các khoản tương đương tiền..........................................................................17
2.3.2 Các khoản phải thu......................................................................................................18
2.3.3 Hàng tồn kho và giá vốn..............................................................................................18
2.3.4 Chi phí trả trước và tài sản khác.................................................................................19
2.3.5 Vay và nợ......................................................................................................................19
2.3.6 Phải trả nhà cung cấp.................................................................................................20
2.3.7 Thuế..............................................................................................................................21
2.3.8 Tài sản cố định.............................................................................................................22
2.3.9 Lương...........................................................................................................................23
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN RSM VIỆT NAM......................24
3.1 Nhận xét về tổ chức và hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM
Việt Nam...................................................................................................................................24
3.1.1 Ưu điểm về tổ chức và hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM
Việt Nam................................................................................................................................24
3.1.2. Tồn tại trong tổ chức và hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn
RSM Việt Nam......................................................................................................................25
3.2 Nhận xét về thực trạng kiểm toán các phần hành tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn &

Tư vấn RSM Việt Nam............................................................................................................26
3.2.1 Ưu điểm........................................................................................................................26
3.2.2 Nhược điểm..................................................................................................................26
3.3. Các kiến nghị về tổ chức và hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn
RSM Việt Nam.........................................................................................................................27
KẾT LUẬN....................................................................................................................................vi
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................vii

3


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BCTC
IFRS
KTV
KSNB
TNHH
VSA

Từ đầy đủ
Báo cáo tài chính
International Financial Reporting Standard
(Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế)
Kiểm tốn viên
Kiểm soát nội bộ

Trách nhiệm hữu hạn
Vietnamese Standards in Auditing
(Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam)

4


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2

Nội dung
Các thơng tin tài chính của Cơng ty TNHH Kiểm toán &
Tư vấn RSM Việt Nam năm 2017
Danh sách khách hàng chủ yếu của Công ty TNHH Kiểm
toán & Tư vấn RSM Việt Nam

Trang
8-9
9-11

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4

Nội dung
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM
Việt Nam
Quy trình thực hiện kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
Quy trình sốt xét hồ sơ kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
Quy trình phê chuẩn và phát hành báo cáo tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
Quy trình hồn thiện và lưu trữ hồ sơ tại Cơng ty TNHH
Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam

Trang
6
14
15
16
16

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với q trình tồn cầu hóa, thơng tin ngày càng đóng vai trị quan trọng
trong q trình ra quyết định của các nhà đầu tư, doanh nghiệp cũng như các tổ chức,
5


Báo cáo thực tập


GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

cá nhân khác. Để đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời doanh nghiệp và
nhà đầu tư đòi hỏi sự minh bạch và lành mạnh hóa các thơng tin tài chính của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường, trong đó vai trị của các cơng ty kiểm tốn là vô
cùng quan trọng.
Hơn nữa, các tổ chức của công ty đặc biệt là tổ chức cơng tác kiểm tốn có ảnh hưởng
rất lớn đến chất lượng của kết quả kiểm tốn. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng
tác kiểm toán kiểm toán trong nền kinh tế thị trường, trong thời gian thực tập tại Cơng
ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam – Văn phòng Hà Nội, được sự hướng
dẫn tận tình của giảng viên TS. Tạ Văn Khối và các anh chị tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn & Tư vấn RSM Việt Nam, em đã hồn thành bài “Báo cáo thực tập tổng hợp tại
Công ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam”. Ngồi lời mở đầu và phần kết
luận, bài báo cáo của em gồm 3 phần chính:
Phần 1: Khái quát chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
Phần 2: Đặc điểm tổ chức kiểm toán và thực trạng tổ chức kiểm toán một số khoản
mục chủ yếu trên báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt
Nam
Phần 3: Nhận xét và các giải pháp đề xuất về tổ chức và hoạt động của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
Em xin trân trọng cảm ơn TS. Tạ Văn Khối cũng như tồn thể các anh chị tại Cơng ty
TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam – Văn phòng Hà Nội đã hướng dẫn, giúp
đỡ, chia sẻ kinh nghiệm để em có thể hồn thành bài báo cáo này.

6


Báo cáo thực tập


GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

PHẦN 1: KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN
RSM VIỆT NAM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM
Việt Nam
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam (Tên cũ là Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL)
là nhà cung cấp các dịch vụ kiểm toán, kế toán và tư vấn kinh doanh chuyên nghiệp được
thành lập vào tháng 7 năm 2001 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4102005587 ngày 09/07/2001 của Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh. Vốn điều lệ
của RSM Việt Nam là 2 tỷ đồng. RSM Việt Nam trở thành thành viên của Hệ thống RSM
Quốc tế từ tháng 8 năm 2012.
Hiện nay, RSM Việt Nam có chi nhánh văn phịng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
và Hà Nội với tổng số nhân viên lên đến 300 người, trong đó 30 người có bằng KTV
(CPA) do Bộ Tài Chính cấp.
Cơng ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội được thành lập
theo Giấy chứng nhận đăng ký hoặt động số 0112033408 ngày 16/01/2008 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội.
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam
Tên tiếng anh: RSM Vietnam Auditing and Consulting Co., Ltd
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH
Trụ sở chính: 140 Nguyễn Văn Thủ, Quận 01, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.3827.5026
Fax: 08.3827.5027
Người đại diện theo pháp luật: Ông Đặng Xuân Cảnh – Tổng Giám đốc

1



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

Chi nhánh: Hà Nội, Miền Trung
1.1.2 Trụ sở văn phịng
Văn phịng Hồ Chí Minh
Lầu 5, Tòa nhà Sài Gòn 3, 140 Nguyễn Văn Thủ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (848) 3827 5026
Fax:

(848) 3827 5027

Email:



Website:

www.rsm.global/vietnam/

Văn phòng Hà Nội
Tầng 7, tòa nhà Lotus, Số 2 đường Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy,
Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (844) 3795 5353
Fax:

(844) 3795 5252

Email:




Website:

bal/vietnam/

Văn phòng Đà Nẵng
197 Lê Đinh Lý, P.Hòa Thuận Tây, Q. Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam
Điện thoại: 0511 363 3334
Fax:

0511 363 3335

Website:

www.rsm.global/vietnam/

Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam là một cơng ty kiểm tốn am hiểu
về thị trường, có đủ các nguồn lực và chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu của

2


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

khách hàng, hơn nữa công ty không ngừng mở rộng và phát triển các mối quan hệ với các
tổ chức nước ngoài để nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng lòng tin tưởng của khách

hàng và có được kết quả kiểm tốn đáng tin cậy nhất.
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1 Nhiệm vụ và mục tiêu
RSM Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội cung cấp toàn bộ các dịch vụ kiểm toán, kế toán,
thuế và tư vấn tài chính cho các khách hàng trong và ngồi nước nằm trong khn khổ
các chính sách, quy định nghề nghiệp của Nhà nước Việt Nam và trong phạm vụ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Với mục tiêu trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu
tại Việt Nam thơng qua uy tín, chun mơn và vị thế trên thị trường, RSM luôn đặt giá trị
nền tảng cho sự Tơn trọng và Ln vì khách hàng.
Giá trị cốt lõi: Tính chính trực và làm những điều đúng đắn; Làm việc nhóm hiệu quả;
Trách nhiệm quản lý cao để RSM là nơi làm việc lý tưởng và phát triển con người.
1.2.2 Các dịch vụ chủ yếu
Các dịch vụ chủ yếu bao gồm:
a. Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo
- Kiểm toán BCTC được soạn thảo theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kế
-

toán Quốc tế
Hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thơng tin tài chính

-

(VSA4400)
Kiểm tốn xây dựng cơ bản (VSA1000)
Kiểm tốn BCTC được lập và trình bày theo khn khổ lập và trình bày BCTC cho

-

mục đích đặc biệt (VSA800)

Kiếm tốn BCTC riêng lẻ hoặc các khoản mục cụ thể của BCTC (VSA805)
Dịch vụ kiểm toán BCTC về BCTC tóm tắt (VSA810)
Dịch vụ sốt xét BCTC q khứ (VSA2400)
Dịch vụ soắt xét thơng tin tài chính giữa niên độ do KTV độc lập của đơn vị thực hiện
(VSA2410)

3


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

-

Các dịch vụ đảm bảo ngồi dịch vụ kiểm tốn và sốt xét thơng tin tài chính q khứ

-

(VSA3000)
Dịch vụ kiểm tra thơng tin tài chính tương lai (VSA3400)
Dịch vụ đảm bảo về báo cáo tổng hợp thơng tin tài chính theo quy ước trong bản cáo

bạch (VSA3420)
- Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính (VSA4410)
b. Dịch vụ kế tốn tài chính
- Ghi sổ kế toán
- Soạn thảo báo cáo ngân sách, báo cáo quản trị và phân tích tài chính định kỳ
- Hỗ trợ kế toán tạm thời hoặc bán thời gian
- Thiết kế và vận hành hệ thống kế toán

- Soạn thảo cẩm nang kế toán
- Các dịch vụ về tính lương
- Trợ giúp khách hàng với chiến lược kinh doanh thâm nhập thị trường
- Thành lập pháp nhân mới
- Bảo quản, soạn thảo các biên bản và hồ sơ pháp lý khác
- Soạn thảo và nộp báo cáo hàng năm
c. Dịch vụ tư vấn thuế
- Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế
- Quản lý rủi ro về thuế
- Dịch vụ tư vấn thuế trọn gói
- Hỗ trợ quyết toán thuế
- Soát xét về thuế và nộp hồ sơ tuân thủ
- Xin ưu đãi về thuế
- Tái cấu trúc thuế
- Soát xét tờ khai thuế do doanh nghiệp/cá nhân tự lập
- Lập tờ khai thuế cho cá nhân, bao gồm cả cá nhân chịu thuế nhà thầu
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan thuế
- Lập hồ sơ giải trình và xin hồn thuế
- Lập kế hoạch chiến lược về thuế
- Tư vấn khách hàng các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng dự tính hoặc các giao
dịch tài chính
- Đưa ra ý kiến về ảnh hưởng thuế đối với các xử lý kế tốn
- Đóng vai trị là nhà tư vấn chính đối với các vấn đề về thuế
- Chuyển giá
d. Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp
- Về giao dịch:
+ Xem xét giao dịch tài chính
+ Kế hoạch và chiến lược kinh doanh
+ Đánh giá dự án
+ Dự kiến kế hoạch tài chính


4


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khối

+ Tính lương
+ Thủ tục giấy phép
+ Đào tạo
- Về tái cấu trúc:
+ Tư vấn độc lập
+ Tái cấu trúc các công cụ thanh toán
+ Mua bán doanh nghiệp ngược
+ Bán doanh nghiệp cho Ban giám đốc
+ Mua bán sáp nhập
- Về rủi ro:
+ Kiểm tốn nội bộ
+ Kiểm tốn các quy trình kinh doanh và cải thiện kinh doanh
+ Tư vấn đánh giá tuân thủ các quy trình quản trị doanh nghiệp
+ Dịch vụ phát triển quá trình hoạt động kinh doanh tiêu chuẩn
+ Dịch vụ rủi ro công nghệ
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý sản xuất kinh doanh của Cơng ty Kiểm
tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
Hiện nay, RSM có văn phịng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng với tổng số
nhân viên lên đến 300 người với 30 người có chứng chỉ Kiểm tốn viên (CPA) do Bộ Tài
chính cấp.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
Ban Giám đốc


Khối hỗ trợ
(Back/Support Office)

Khối chính
(Front Office)

Kiểm
tốn tài
chính

Kiểm
tốn xây
dựng

Cố vấn BOD

Tư vấn
Thuế và
Kế tốn

Kế tốn

Nhân sự
hành
chính

Phát
hành


5
Nhóm Hà Nội

Nhóm Hồ Chí Minh


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

Đội ngũ nhân viên RSM HN chia thành 03 (ba) nhóm lớn: Ban Giám đốc; Quản lý Phòng
và Nhân viên.
Ban Giám đốc gồm 1 Tổng giám đốc và 6 Phó Tổng giám đốc
Tổng giám đốc: Tổng giám đốc chịu trách nhiệm xác định các chiến lược kinh doanh dài
hạn của công ty, các chương trình đào tạo và tuyển dụng. Tổng giám đốc có tồn quyền
quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công ty, đồng thời là người đại diện của công
tu trước pháp luật và hội đồng thành viên.
Các Phó Tổng giám đốc có nhiệm vụ giúp Ban giám đốc trong việc điều hành hoạt động
của công ty, chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về nhiệm vụ được giao và được ủy
quyền, thúc đẩy hình ảnh của cơng ty thông qua các giao dịch với các khách hàng và các
bên liên quan.
Khối chính thực hiện các dịch vụ cung cấp cho khách hàng, gồm 3 phòng:
+ Phòng Kiểm tốn tài chính: Đây là bộ phận có số lượng nhân viên lớn nhất công ty. Bộ
phận này thực hiện cung cấp cho khách hàng các dịch vụ kiểm toán BCTC, kiểm tốn nội
bộ. Phịng kiểm tốn tài chính có sự sắp xếp linh hoạt để phù hợp với từng cuộc kiểm
tốn.
+ Phịng Kiểm tốn xây dựng: Bộ phận này thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm tốn các
chương trình và dự án xây dựng cơ bản. Đây là một trong những dịch vụ chính của cơng
ty đóng góp lớn vào tổng doanh thu của cơng ty.
+ Phịng tư vấn thuế và kế toán: Đây là bộ phận chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn thuế,

tài chính, kế tốn doanh nghiệp.
Khối hỗ trợ gồm 3 phòng:

6


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khối

+ Phịng hành chính nhân sự: chịu trách nhiệm về mọi cơng việc hành chính; theo dõi
quản lý nhân sự trong cơng ty; thực hiện lập kế hoạch, tuyển dụng, bố trí và đào tạo nhân
sự. Ngồi ra phịng hành chính nhân sự còn thực hiện viếc thiết kế và thực hiện các chính
sách tiền lương, khen thưởng và phúc lợi như ốm đau, thai sản… của nhân viên.
+ Phịng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo của công ty trong
công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn, quản lý tài sản; định kỳ hàng tháng thực hiện các
báo cáo như Báo cáo công nợ, Báo cáo kết quản kinh doanh, Báo cáo lợi nhuận… đảm
bảo số liệu chính xác, kịp thời cho cơng tác ra quyết định kinh doanh của cơng ty.
+ Phịng phát hành: Chịu trách nhiệm trong việc rà soát báo cáo kiểm toán trước khi đưa
ra phát hành báo cáo kiểm toán cuối cùng, chuẩn bị hợp đồng, hồ sơ…
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán & Tư
vấn RSM Việt Nam trong những năm gần đây
Vượt qua những khó khăn của mơi trường cạnh tranh, RSM Việt Nam đã vươn lên mạnh
mẽ để trở thành một trong những doanh nghiệp kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam. Số
lượng nhân viên của công ty liên tục tăng qua các năm. Năm 2005, số lượng nhân viên
của công ty dừng lại ở con số khiêm tốn với 56 nhân viên, đến năm 2016, con số này đã
lên đến hơn 300 nhân viên. Cùng với sự tăng trưởng về số lượng nhân viên, doanh thu,
lợi nhuận của công ty cũng đạt được những kết quả hết sức khả quan. Dưới đây là bản
tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của RSM Việt Nam trong năm 2017:
Bảng 1.1: Các thơng tin tài chính của Cơng ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt

Nam năm 2017
ĐVT: Triệu đồng
STT
A
1
2
B
1

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Dịch vụ kiểm toán BCTC của đơn vị có lợi ích cơng chúng
Dịch vụ khác
Chi phí
Chi phí tiền lương, thưởng của nhân viên

Số tiền
100.089
7.615
92.474
96.654
62.406

7


Báo cáo thực tập

2
C

D
1
E

GVHD: TS. Tạ Văn Khối

Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế
Các khoản phải nộp NSNN
Thuế TNDN
Tình hình trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp
Năm 2016-2017
Lũy kế

34.248
3.435
16.405
938
403
2.843

Bảng 1.2: Danh sách khách hàng chủ yếu của Công ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM
Việt Nam
STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Tên cơng ty
Cơng ty CP Khử trùng Việt Nam
Công ty CP Sơn Đồng Nai
Công ty CP Thủy Hải Sản Việt Nhật
Công ty CP Cấp Nước Đồng Nai
Công ty CP Đầu Tư và Xây Dựng Thủy Lợi Lâm Đồng
Cơng ty CP Khống sản và Vật Liệu Xây Dựng Lâm Đồng
Công ty CP Cảng Đồng Nai

Công ty CP Sonadezi Long Thành
Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Vật Liệu Đồng Nai
Công ty CP Giao Nhận Vận Tải Ngoại Thương
Công ty CP Tư vấn Đầu Tư và Xây Dựng Kiên Giang
Công ty CP Vạn Phát Hưng
Cơng ty CP Bê tơng Biên Hịa
Cơng ty CP Logistics Vinalink
Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ Khánh Hội
Công ty CP Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức - Long An
Cơng ty CP Sonadezi Châu Đức
Cơng ty CP Bao Bì Biên Hịa
Cơng ty CP Phát Triển Đơ Thị Cơng Nghiệp Số 2
Cơng ty CP Sonadezi An Bình
Cơng ty CP Xây Dựng Đông Nai
Công ty CP Miền Đông
Công ty CP Xây Dựng và Kinh Doanh Địa Ốc Tân Kỷ
Công ty CP Fiditour
Cơng ty CP Tập đồn Hồng Long
Cơng ty CP Đại Thiên Lộc
Cơng ty CP Dược Phẩm 2-9 TP.Hồ Chí Minh

Tình hình kiểm
tốn
Đã hồn thành
Đã hồn thành
Đã hồn thành
Đã hồn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành

Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
8


Báo cáo thực tập

28
29
30
31
32

33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
45
46
47
48
49
50
51

GVHD: TS. Tạ Văn Khối

Cơng ty CP Chứng Khốn Hồng Gia
Cơng ty CP Dịch vụ Sonadezi
Cơng ty CP Xây dựng Cơng trình Giao Thơng 610
Cơng ty CP Sonadezi Long Bình
Cơng ty CP Thủy sản Kiên Giang
Cơng ty CP Vận Tải Sonadezi
Công ty CP Công Nghệ Sao Bắc Đẩu
Công ty CP Cổ Phần Bourbon Bến Lức
Công ty CP Thương Mại Phú Nhuận

Công ty CP Thương mại & Đầu tư Vi Na Ta Ba
Công ty CP Dịch Vụ Dầu Khí Sài Gịn
Cơng ty CP Thủy Sản Cà Mau
Cơng ty CP Vận Tải Biển Hải Âu
Công ty CP Dịch vụ Đô Thị Đà Lạt
Công ty CP Suất ăn Hàng không Nội Bài(NCS)
Tổng Công ty Thiết bị điện Đông Anh-Công ty Cổ phần
Công ty CP Minh Hữu Liên
Công ty CP Phát triển đô thị Kiên Giang
Công ty CP Xây dựng công trình 510
Cơng ty CP Pacific Dinco
Cơng ty CP Nơng sản Thực phẩm Quảng Ngãi
Cơng ty CP In và bao bì Bình Định
Cơng ty CP 471

Đã hồn thành
Đã hồn thành
Đã hồn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành

Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành
Đã hoàn thành

Trải qua 15 năm hoạt động, Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam đã tạo
được một vị thế vững chắc trên thị trường kiểm toán tại Việt Nam. Doanh thu của công ty
tăng dần qua từng năm hoạt động, kèm theo đó là sự gia tăng về chất lượng dịch vụ cũng
như số lượng đơn vị khách hàng. Khách hàng của RSM Việt Nam phát triển liên tục và
rất đa dạng, thuộc rất nhiều các loại hình doanh nghiệp hoạt động trên thị trường. RSM
Việt Nam luôn đưa ra các giải pháp đặc thù và thiết thực để nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Việc kết hợp nhuần nhuyễn các thế mạnh trong lĩnh vực tài
chính, kế tốn, thuế, quản trị kinh doanh, luật pháp,… và triển khai các thế mạnh vốn có
về nguồn lực và con người giúp RSM Việt Nam đem đến cho khách hàng những dịch vụ
tối ưu nhất.

9


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

10



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN VÀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC
KIỂM TOÁN MỘT SỐ KHOẢN MỤC CHỦ YẾU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN RSM VIỆT NAM
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn
RSM Việt Nam
Quy trình kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam đang ứng
dụng theo quy trình kiểm tốn mới nhất của tập đồn RSM International. Đây là tập đoàn
lớn thứ 7 thế giới trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ kiểm toán, thuế và tư vấn; có mặt
tại hơn 90 quốc gia với hơn 33.000 chuyên gia làm việc tại hơn 700 văn phịng với tổng
doanh thu hàng năm khoảng 4 tỷ đơ la Mỹ. Theo đó, các phương pháp kiểm tốn của
RSM Việt Nam chủ yếu đều tiếp cận trên cơ sở Risk Base (Nghĩa là đảm bảo rủi ro kiểm
tốn khơng vượt q 5%). Trong chương trình kiểm tốn tại RSM Việt Nam, giai đoạn
lập kế hoạch là giai đoạn quan trọng nhất trong q trình kiểm tốn. Quy trình này sẽ
được áp dụng cụ thể cho 3 nhóm doanh nghiệp chia theo các quy mô: Quy mô lớn –
Standard RSM (dành cho tập đồn, cơng ty lớn); quy mơ vừa và nhỏ - Small RSM; Very
small RSM (dành cho những doanh nghiệp siêu nhỏ). Khách hàng chủ yếu của RSM Việt
Nam là những doanh nghiệp vừa và nhỏ, do đó cơng ty thường sử dụng chương trình
kiểm tốn Small RSM (hay cịn gọi là Basics MAPs).
2.2 Chương trình kiểm tốn Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
Chương trình kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam luôn
tuân thủ chuẩn mực kiếm toán quốc tế; chuẩn mực kiểm toán Việt Nam; tập trung vào
kiểm soát chất lượng và rủi ro và tiếp cận kiểm toán dựa trên sự am hiểu doanh nghiệp và
hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng.
Quy trình tổ chức cơng tác kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt
Nam bao gồm 5 bước:
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán

Bước 2: Thực hiện kiểm toán

11


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

Bước 3: Soát xét hồ sơ kiểm toán
Bước 4: Phê chuẩn và phát hành báo cáo
Bước 5: Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ kiểm toán
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 1: Chấp nhận khách hàng
Ở giai đoạn này, dựa vào các đặc điểm của đơn vị khách hàng như đặc điểm doanh
nghiệp, mức độ rủi ro của khách hàng, quyền lợi và trách nhiệm của Ban giám đốc đối
với đơn vị được kiểm tốn,… cơng ty sẽ đánh giá xem có nên chấp nhận kiểm toán khách
hàng mới hoặc kiểm toán lại khách hàng đã kiểm tốn năm trước hay khơng?
Giai đoạn 2: Tiền kế hoạch
Sau khi tiếp nhận khách hàng, Giám đốc phụ trách hợp đồng sẽ phân cơng nhóm kiểm
tốn phụ trách hợp đồng, trưởng nhóm có trách nhiệm phân công và giám sát các công
việc của cá thành viên trong nhóm. Các cơng việc cần thực hiện trong giai đoạn tiền kế
hoạch bao gồm: tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp; thu thập tài liệu
và đánh giá quy trình KSNB của đơn vị khách hàng; đánh giá rủi ro.
Giai đoạn 3: Lập kế hoạch
Tại bước này, KTV sẽ thực hiện các cơng việc sau:
-

Nhóm kiếm toán họp và thảo luận về khách hàng được kiểm toán
Thiết lập mức trọng yếu

Xác định chiến lược kiểm toán dựa trên đánh giá mức độ hiệu quả của các thủ tục
TOC (Test of control), SARP (Substantive analytical review procedure), TOD (Test of

-

detail)
Xác định thủ tục kiểm toán, phân chia cơng việc cho các thành viên trong nhóm

2.2.2 Thực hiện kiểm toán

12


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM
Việt Nam
Trong q trình thực hiện kiểm toán, Sen in charge chủ động trao đổi với khách hàng
trước khi bắt đầu thực hiện kiểm toán và kết thúc cuộc kiểm toán tại khách hàng; Trao đổi
với Man in charge/BOD các rủi ro phát hiện mới chưa có hướng xử lý; Sốt xét và thực
hiện các vấn đề trọng yếu phát hiện đồng thời tổng hợp các tài liệu cần thu thập tại khách
hàng.

13


Báo cáo thực tập


GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

2.2.3 Soát xét hồ sơ kiểm toán

: Thực hiện trực tiếp
: Thực hiện phối hợp
Sơ đồ 2.2: Quy trình sốt xét hồ sơ kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn
RSM Việt Nam
Ở giai đoạn hoàn thành báo cáo, KTV sẽ đánh giá sai phạm được xác định trong quá trình
kiểm tốn, thực hiện thủ tục phân tích, xem xét về trình bày và cơng bố trên BCTC, đưa
ra tư vấn, gặp mặt đại diện ban quản lý của công ty khách hàng, đưa ra ý kiến kiểm tốn
về tính trung thực và hợp lý của BCTC, thảo luận với Ban giám đốc của công ty khách
hàng và phát hành báo cáo kiểm toán.

14


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

2.2.4 Phê chuẩn và phát hành báo cáo

: Thực hiện trực tiếp
: Thực hiện phối hợp
Sơ đồ 2.3: Quy trình phê chuẩn và phát hành báo cáo tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn &
Tư vấn RSM Việt Nam
2.2.5 Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ

Sơ đồ 2.4: Quy trình hồn thiện và lưu trữ hồ sơ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn

RSM Việt Nam

15


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khối

Trưởng nhóm kiểm tốn (Sen in charge) sẽ chủ động triển khai hồn thiện hồ sơ kiểm
toán đưa vào lưu trữ những hồ sơ được phân cơng phụ trách sau khi hồn thành việc phát
hành xong các báo cáo cho khách hàng trước 31/10 hàng năm.
Khách hàng thực hiện từ tháng 1 đến tháng 3 hàng năm, hồ sơ kiểm tốn được hồn thiện
chậm nhất sau 60 ngày kể từ thời điểm báo cáo được phát hành.
Các khách hàng còn lại, hồ sơ kiểm tốn được hồn thiện chậm nhất sau 45 ngày kể từ
thời điểm báo cáo được phát hành.
Như vậy, với quy trình hoạt động mang tính quốc tế áp dụng trong điều kiện thực tiễn tại
Việt Nam đòi hỏi RSM Việt Nam ln có sự quản lý chặt chẽ đối với phương pháp tổ
chức hoạt động kinh doanh, các hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty.
2.3 Khái quát thực trạng kiểm toán các phần hành kiểm toán chủ yếu của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn & Tư vấn RSM Việt Nam
2.3.1 Tiền và các khoản tương đương tiền
A, Tiền mặt
-

Thực hiện kiểm kê quỹ nếu khoản mục tiền là trọng yếu. Trường hợp kiểm kê tiền
khác ngày 31/12/2017 thì thực hiện thủ tục tính tốn lại số dư tại ngày 31/12/2017.

-


Chố số phiếu thu, phiếu chi, đối chiếu số liệu thực tế kiểm kê với số liệu trên sổ.
Kiểm tra các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt trên 20 triệu, kiểm tra chi tiết chứng

-

từ để xác định rủi ro về thuế.
Kiểm tra mức tồn quỹ hàng ngày, đối chiếu với định mức tồn quỹ của đơn vị. Lưu ý
hạn mức thanh toán và thẩm quyển phê duyệt.

B, Tiền gửi ngân hàng
-

Thu thập thư xác nhận, sổ phụ ngân hàng tại 31/12/2017, đối chiếu số dư với sổ kể

-

tốn
Đánh giá lại số dư tiền có gốc ngoại tệ cuối kỳ.
Thực hiện thủ tục SARP ước tính lãi tiền gửi trong năm, so sánh với doanh thu lãi tiền
gửi mà kế tốn ghi nhận trên sổ. Giải thích chênh lệch trọng yếu.

16


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

C, Tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền
-


Kiểm tra phân loại các khoản tương đương tiền
Kiểm tra việc hình thành số dư các khoản tiền đang chuyển
Kiểm tra hợp đồng để xác định kỳ hạn gốc của các khoản tiền gửi có kỳ hạn

2.3.2 Các khoản phải thu
-

Yêu cầu gửi thư xác nhận tại thời điểm lập BCTC cho 80% giá trị khoản mục và lập

-

bảng theo dõi thu hồi xác nhận cơng nợ. Giải thích chênh lệch
Kiểm tra một khách hàng theo dõi nhiều tài khoản khác nhau
Kiểm tra các giao dịch bù trừ công nợ, chú ý các biên bản, và quy định trong hợp

-

đồng. Xác định rủi ro thuế VAT (nếu có)
Kiểm tra cơng nợ phải thu q hạn, không rõ đối tượng, tồn đọng từ nhiều năm nhưng
chưa xử lý hoặc trích lập, hồn nhập dự phịng khơng đúng quy định. Cần lập bảng dự

-

phịng theo hướng dẫn tại TT 228
Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ : đánh giá lại và xác định chênh lệch tỷ

-

giá.

Xem xét giao dịch với các bên liên quan
Lưu ý thuyết minh theo TT200

2.3.3 Hàng tồn kho và giá vốn
-

KTV tham gia chứng kiến kiểm kê cuối kỳ, thu thập biên bản kiểm kê và báo cáo
kiểm kê. So sánh số liệu thực tế với số liệu theo dõi trên sổ kế tốn. Giải thích chênh

-

lệch.
Phỏng vấn khách hàng và mơ tả chu trình ln chuyển hàng tồn kho và phương pháp
tính giá thành (căn cứ xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất, phương pháp xác định
chi phí dở dang 154, phương pháp phân bổ chi phí cho việc tính giá thành), trình bày

-

trên System notes.
Kiểm tra tính nhất quán và phù hợp trong phương pháp tính giá.
Thu thập danh mục hàng tồn kho, so sánh số liệu với sổ kế toán. Kiểm tra các bất

-

thường và u cầu giải thích chênh lệch (nếu có)
Kiểm tra việc trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho đối với những mặt hàng luân
chuyển chậm, lỗi thời, hư hỏng. Kiểm tra quyết định và kế hoạch trích lập dự phòng

-


giảm giá hàng tồn kho của ban giám đốc.
Phỏng vấn về quy trình quản lý hàng tồn kho, đánh giá hiệu quả hệ thống KSNB

17


Báo cáo thực tập

-

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

Thực hiện thủ tục SARP, phân tích, so sánh số liệu với năm trước.
Lập bảng tổng hợp giá vốn, cơ cấu hình thành giá vốn.
Lập bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn, so sánh tỷ trọng. (Thủ tục SARP)

2.3.4 Chi phí trả trước và tài sản khác
-

Thu thập bảng tổng hợp chi phí trả trước. Kiểm tra phương pháp phân bổ chi phí trả

-

trước của khách hàng.
Kiểm tra việc phân loại chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn. Kiểm tra sự phù hợp đối
với thời gian phân bổ. Những loại chi phí có tính chất giống nhau thì thời gian phân

-

bổ cần nhất quán và phù hợp.

Kiểm tra việc hạch toán chi phí trả trước và các khoản mục chi phí như 627, 642. Kết
hợp với người phụ trách phần hành chi phí để xác định tính phù hợp của các khoản

-

chi phí đó.
Thực hiện ước tính phân bổ chi phí trả trước (thủ tục SARP). So sánh số liệu ước tính

-

với số liệu của kế tốn. Tìm ngun nhân chênh lệch và giải thích chênh lệch.
Kiểm tra chi tiết hóa đơn, chứng từ để kiểm tra rủi ro về thuế.

2.3.5 Vay và nợ
-

Đối chiếu xác nhận khoản vay cuối năm tài chính. (Đối với các khoản vay ngân hàng

-

thì xác nhận cùng phần hành Tiền gửi ngân hàng)
Kiểm tra các khoản vay nước ngoài xem đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hay
chưa. Đối với những khoản nợ quá hạn, cần kiểm tra kế hoạch trả nợ hoặc xin gia hạn

-

bổ sung.
Kiểm tra thuyết minh các tài sản thế chấp, kiểm tra việc phân loại từ TK 314 sang TK

-


315 theo như kế hoạch trả nợ ghi trong hợp đồng vay.
Đánh giá lại các khoản vay có gốc ngoại tệ, xác định chênh lệch tỷ giá.
Kiểm tra các hợp đồng vay, đặc biệt lưu ý các hợp đồng vay không lãi suất (Vay giám
đốc, vay công ty mẹ…) hoặc lãi suất vượt quá quy định. Phân biệt rõ khoản vay và

-

khoản góp vốn. Kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng.
Kiểm tra rủi ro thuế nhà thầu đối với các khoản vay nước ngoài, rủi ro thuế PIT với

-

các khoản vay cá nhân.
Ước tính lãi vay, kết hợp đối chiếu với phần hành TK 635
Thu thập tài liệu, photo hợp đồng vay, khế ước nhận nợ để lưu file.

18


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Tạ Văn Khoái

2.3.6 Phải trả nhà cung cấp
-

Yêu cầu gửi thư xác nhận tại thời điểm tập BCTC đối với 80% giá trị khoản mục và
lập bảng theo dõi thu hồi xác nhận công nợ. Nếu có chênh lệch thì tìm hiểu rõ ngun


-

nhân.
Kiểm tra một khách hàng theo dõi nhiều tài khoản khác nhau hoặc một khách hàng

-

mở nhiều đối tượng.
Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ công nợ. Kiểm tra chi tiết các biên bản của các giao

-

dịch.
Kiểm tra các điều khoản trả trước trong hợp đồng, đặc biệt là khách hàng liên quan

-

đến thuê gia công.
Kiểm tra các khoản công nợ phải thu q hạn thanh tốn, khơng rõ đối tượng hoặc tồn

-

đọng nhiều năm chưa xử lý hoặc trích lập, hồn nhập dự phịng khơng đúng quy định.
Kiểm tra các khoản phải trả có gốc ngoại tệ, kiểm tra việc đánh giá lại và xác định

-

chênh lệch tỷ giá phát sinh.
Kiểm tra các hợp đồng mua hàng từ nước ngoài, kiểm tra rui ro thuế nhà thầu.
Kiểm tra giao dịch với các bên liên quan.

Lưu ý thuyết mình theo TT200

2.3.7 Thuế
-

Nhận diện các sắc thuế mà đơn vị áp dụng. Kiểm tra chi tiết từng khoản thuế, phí, lệ

-

phí phải nộp và đã nộp.
Lập bảng so sánh số liệu thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra trên sổ kế toán với
số liệu trên tờ khai thuế hàng tháng ; So sánh số dư thuế đầu vào và đầu ra trên sổ kế
toán với tờ khai tại thời điểm 01/01 và 31/12. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch theo

-

nguyên tắc kiểm tra từ giá trị cao đến thấp.
Lập bảng so sánh doanh thu trên sổ kế toán với doanh thu trên tờ khai thuế. Tìm hiểu

-

ngun nhân chênh lệch (nếu có).
Trường hợp thuế suất VAT đầu ra không rõ ràng, việc ưu đãi thuế TNDN khơng rõ

-

ràng thì phải soạn cơng văn hỏi Cục thuế và trao đổi với khách hàng.
Người phụ trách phần hành thuế phải thuyết minh rõ ràng các thông tin : khách hàng
được miễn thuế theo điểm nào, mục nào, quy định nào và cụ thể thời gian ưu đãi như
thế nào để thuyết minh chi tiết. Mặt khác, phải có bảng tính chi tiết thuế TNDN hiện

hành (lưu ý các ưu đãi và đặc biệt là đơn vị có dự án đầu tư mở rộng)

19


×