Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Môn hóa 8- Tiết 21-Định luật bảo toàn khối lượng | THCS Phan Đình Giót

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



-<b>Bản chất của phản ứng hóa học là gì?</b>


-<b>Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có phản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Lô- mô- nô- xôp</b></i>


<b> (1711-1765)</b>


<i><b>La- voa </b></i><i><b> diê</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người </b></i>


<i><b>Nga) và La-voa-diê (người Pháp)</b></i>



<i><b> đã tiến hành độc lập với nhau những </b></i>


<i><b>thí nghiệm được cân đo chính xác, </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> GÓC TRẢI NGHIÊM</b>


(<b>Thời gian hoạt động 7 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:</b></i>


Từ các thí nghiệm HS tìm ra mối quan hệ giữa khối


lượng của các chất sản phẩm với các chất tham gia phản
ứng.


<i><b>Nhiệm vụ:</b></i>



1. Đọc cách tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.


2.Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát hiện
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Tiến hành TN</b> <b>Nêu hiện </b>


<b>tượng</b> <b>Vị trí kim cân </b>
<b>trước</b>
<b>p/ư</b>


<b>Vị trí kim </b>


<b>cân sau p/ư</b> <b>Kết luận</b>


<b>TN1:-Đặt 2 cốc đựng dung dịch </b>
Natri sunfat Na<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>(1) và


Bari clorua BaCl<sub>2</sub><b> (2) lên cân. Quan </b>
<b>sát kim cân, đọc và ghi kết quả</b>


-Đổ cốc (1) vào cốc (2) , lắc nhẹ và
<b>cũng đặt cả 2 cốc lên cân lai. Quan </b>
<b>sát kim cân, đọc và ghi kết quả</b>
<b>TN2::Làm thí nghiệm tương tự với </b>
dung dịch Natri hiđroxit NaOH(1) và
dd Đồng(II)sunfat CuSO<sub>4</sub>(2)


<b>GÓC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP 1</b>



<b>Làm thí nghiệm và hồn thành bảng sau:</b>


<b>GĨC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GĨC PHÂN TÍCH</b>


<b>(Thời gian hoạt động 7 phút)</b>


<b>Mục tiêu: </b>


HS nắm được nội dung của định luật và giải thích được
định luật


<b>Nhiệm vụ:</b>


1. Cá nhân tìm hiểu nội dung định luật bảo tồn khối
lượng.


2. Vận dụng bản chất của phản ứng hóa học để giải thích
định luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>GĨC PHÂN TÍCH</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP 2</b>


<b>(Kĩ thuật khăn trải bàn với phần 2 trong phiếu)</b>


<b>Đọc thông tin mục 2 trang 53- quan sát hình 2.5 trang 48 SGK, cho biêt: </b>



1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng:


...
...
2. Vận dụng những hiểu biết về diễn biến của phản ứng


hóa học, giải thích định luật
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ý kiến cá nhân</b>


<b>1</b>


<b>Ý kiến cá nhân</b>


<b>2</b>


<b>Ý kiến cá nhân</b>


<b>6</b>


<b>Ý kiến cá nhân</b>


<b>5</b>


<b>Ý kiến cá </b>
<b>nhân</b>


<b>3</b>



<b>Ý kiến cá </b>
<b>nhân</b>


<b>4</b>


<b>Ý kiến cá </b>
<b>nhân</b>


<b>8</b>


<b>Ý kiến cá </b>
<b>nhân</b>


<b>7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1.Định luật:</b>


<b>2..Giải thích:</b>


<b>GĨC PHÂN TÍCH- PHIẾU HỌC TẬP 2</b>


<b>Đọc thông tin mục 2 trang 53- quan sát hình 2.5 trang 48 SGK, Cho biết:</b>


<b>GĨC PHÂN TÍCH- PHIẾU HỌC TẬP 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>GÓC ÁP DỤNG</b>


<b>(Thời gian hoạt động 7 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:</b></i>



- Viết được công thức về khối lượng của định luật.
- Áp dụng để giải bài tập về định luật bảo toàn khối


<b>lượng.</b>


<i><b>Nhiệm vụ:</b></i>


1. Cá nhân đọc nội dung phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>GÓC ÁP DỤNG</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP 3</b>


<b>Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng </b>


của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
1/ Hãy biểu diễn nội dung định luật bằng cơng thức về khối lượng?
Giả sử có các sơ đồ phản ứng sau:


a. A + B C +D
b. A + B  C
c. A  B + C


2/ Áp dụng: Cho 14,2 g Natri sunfat Na2SO4 tác dụng với


Bari clorua BaCl2 tạo ra 23,3 g Bari sunfat BaSO4 và 11,7 g


Natri clorua NaCl .


a.Viết phương trình chữ của phản ứng.



b.Viết cơng thức về khối lượng của phản ứng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bari


<b>Cl</b> <b><sub>Cl</sub></b> <b><sub>Na</sub></b> <b>Na</b>


sunfat
Bari <b>Cl</b>
<b>Cl</b>
<b>Na</b>
<b>Na</b>
sunfat
Bari
sunfat
<b>Na</b>
<b>Na</b>
<b>Cl</b>
<b>Cl</b>


<b>Bari clorua Natri sunfat</b> <b><sub>Barisunfat Natriclorua</sub></b>


<i><b>Trong quá </b></i>


<i><b>trình phản ứng</b></i> <i><b>Sau phản ứng</b></i>







<i><b>Trước phản ứng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Biểu thức của định luật</b>



Nếu pthh có dạng:



A + B → C + D



Thì phương trình khối lượng của phản


ứng là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:</b>


<i><b>Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa </b></i>


học: A + B C + D


<i><b>Bước 2: Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng viết </b></i>


cơng thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
m<sub>A </sub> + m<sub>B </sub> = m<sub>C </sub> + m<sub>D</sub>


<i><b>Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm</b></i>


m<sub>A </sub> = m<sub>C </sub> + m<sub>D</sub> - m<sub>B </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Đốt cháy hồn tồn 3,1 gam photpho trong khơng khí (có khí oxi),
ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>).



a. Viết phương trình chữ của phản ứng.


b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>BÀI TẬP HOẠT ĐỘNG NHĨM</b>
<b>Bài làm</b>


a. Phương trình chữ của phản ứng:


Photpho + oxi to Điphotpho pentaoxit


b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:


m <sub>photpho</sub> + m <sub>oxi </sub> = m <sub>điphotpho</sub> <sub>pentaoxit</sub>
3,1 + m<sub> oxi</sub> = 7,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

LuËt chơi :



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

7



điểm


Em hóy phỏt biểu nội dung của định luật


bảo toàn khối lượng.( khụng nhỡn sgk)



ỏp ỏn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

8


điểm


đ


đ<sub>áp án : </sub><sub>¸p ¸n : </sub>


D


D


Ai là người tìm ra định luật bảo tồn khối lượng ?
A.Lơ-mơ-nơ-xơp


B.Isaac Newton
C.Ac-si-met


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài tập áp dụng:</b>



<b> BT2: (SGK-54) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, </b>
cho biết khối lượng của natri sunfat (Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>) là 14,2 gam, khối
lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO<sub>4</sub>) là 23,3 gam, natri
clorua (NaCl) là 11,7 gam.


Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl<sub>2</sub>) đã phản ứng.


<b>Bài làm</b>


<i><b>*</b></i> Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:


<i><b> </b><b>m</b><b>BaCl</b><b><sub>2</sub></b><b>+ </b><b>m</b><b>Na</b><b><sub>2</sub></b><b>SO</b><b><sub>4</sub></b><b> = </b><b>m</b><b>BaSO</b><b><sub>4</sub></b><b>+ </b><b>m</b><b>NaCl</b></i>



< = >

m

BaCl<sub>2</sub> + 14,2 = 23,3 +
11,7<sub> </sub><sub>=> </sub>

m

<sub>BaCl</sub>


2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)


<b>Tóm tắt:</b>


mNa<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> =14,2g


mBaSO<sub>4</sub>= 23,3g


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



bạn đ ợc th ởng 10 điểm bạn đ ợc th ởng 10 điểm


và một tràng vỗ tay của các bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

10



điểm


<b></b>


<b></b>áp án Báp án B


t chỏy hon toàn a gam kim loại Magie trong 16 gam
oxi tinh khiết thu được 40gam magie oxit duy nhất.


Giá trị của a là?
A.12 gam



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

9



®iĨm


Tại sao trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng
các chất trước và sau phản ứng được bảo toàn


Đáp án:


Trong một phản ứng tổng số
nguyên tử của các nguyên
tố khụng thay i sau phn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

10



điểm


Đáp ¸n:



Viết phương trình khối lượng của phản ứng hóa
học sau: CaCO<sub>3 </sub> → CaO + CO<sub>2</sub>


3 2


CaCO CaO CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Dặn dò:</b>



- Làm bài tập số 1,3 (SGK – 54)



- Chuẩn bị bài mới: Phương trình hóa học
<b> + Phương trình chữ các phản ứng : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bài học đến đây là kết thúc


Bài học đến đây là kết thúc



</div>

<!--links-->

×