Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Ở CÔNG TY CÔNG
TRÌNH 10
1.Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
Việc tập hợp chi phí ở công ty được thực hiện trên cơ sở chi phí phát sinh đối với
công trình ,hạng mục công trình .Chi phí phát sinh ở công trình ,hạng mục công trình
nào thì được tập hợp cho từng công trình,hạng mục công trình đó.Ccs chi phí gián
tiếp không được đưa vào một công trình cụ thể thì có thể phân bổ giữa các công
trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp .
Đối với phần việc cần tính giá thành thực tế thì đối tượng là từng phần việc có kết
cấu riêng,dự toán riêng và đạt tới điểm dừng kĩ thuật hợp lý theo quy định trong hợp
đồng.Để xác định giá thành thực tế của đối tượng này thì công ty phải xác định giá
trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí cho việc chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp
lý.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Công ty công trình 10 sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp,theo
phương pháp này các chi phí có liên quan trực tiếp tới công trình nào thì được tập
hợp trực tiếp cho công trình đó.Các chi phí gián tiếp nếu phát sinh ở công trình nào
thì hạch toán vào công trình đó.Đối với các chi phí gián tiếp có tính chất chng toàn
công ty thì cuối tháng ,kế toán tiến hành tập hợp,phân bổ cho từng công trình,hạng
mục công trình theo tiêu thức phân bổ thích hợp .
Mỗi công trình,hạnh mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao
thanh quyết toán đều được mở riêng một sổ chi tiết chi phí sản xuất để tập hợp chi
phí sản xuất thực tế phát sinh cho công trình,hạng mục công trình đó,đồng thời cũng
để tính giá thành công trình,hạng mục công trình đó .Căn cứ số liệu để định
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
11
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
khoản và ghi vào sổ này là từ các bảng tổng hợp chứng từ gốc,phát sinh cùng loại
của mỗi tháng và được chi tiết theo các khoản mục như sau:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(TK621)
-Chi phí nhân công trực tiếp(TK622)
-Chi phí sử dụng máy thi công(TK623)
-Chi phí sản xuất chung (TK627)
Cuối mỗi quý,từ các sổ chi tiết chi phí sản xuất được tập hợp theo từng tháng,kế toán
tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất cả quý.
Việc tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp này tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tính giá thành sản phẩm dễ dàng .Các chi phí được tập hợp hàng tháng theo các
khoản mục chi phí trên .
Do vậy,khi công trình hoàn thành và bàn giao ,kế toán chỉ việc tổng cộng các chi phí
sản xuất ở các tháng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành bàn giao sẽ được giá thành
thực tế của từng công trình,hạng mục công trình.Trình tự luân chuyển chứng từ và
tính giá thành sản phẩm ở công ty công trình 10 được khái quát như sau:
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
Phiếu xuất kho,Biên bản giao nhận vật tư,Hợp đồng giao
khoán,Bảng trích khấu hao TSCĐ và một số chứng từ
khác…..
22
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.Hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất
a.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để hạch tóan chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,kế toán sử dụng TK 621“chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp”Tài khoản nay cuối kì không có số dư được mở chi tiết
theo từng đôi tượng hạch toán chi phí.TK này dùng để phản ánh các chi phí nguyên
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
Nhật ký chung Sổ chi tiết TK
621,622,623,627,154
Sổ cái TK
621,622,623,627,154
Bảng tổng hợp chi tiết TK
621,622,623,627,154
Bảng cân đối số phát sinh
các TK
621,622,623,627,154
Bảng tổng hợp chi phí và
tính giá thành
Báo cáo kế toán
33
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất,chế tạo sản phẩm xây lắp và được chi tiết
theo từng công trình,hạng mục công trình .
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp tạo ra sản phẩm
hoàn thành.Giá trị nguyên vật liệu bao gồm:giá trị thực tế của vật liệu chính,phụ,
nhiên liệu,động lực,phụ tùng phục vụ cho máy móc thiết bị thi công.Trường hợp vật
liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,không thể tập hợp
hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi
phí cho các đối tượng có liên quan.Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là:phân
bổ theo định mức tiêu hao,theo hệ số,theo trọng lượng,số lượng sản phẩm....công
thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu Tổng chi phí vật liệu tỷ lệ
Phân bổ cho từng = cần phân bổ x (hay hệ số)phân bổ
đối tượng
Tỷ lệ(hay hệ số) Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
Phân bổ = Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
Bài viết này xin được hạch toán các khoản mục chi phí của gói thầu số 5 do công ty
công trình 10 thi công.
Công ty công trình 10 thực hiện cơ chế khoán gọn từng phần việc cụ thể,không
khóan gọn toàn bộ công trình.Mặt khác,do công trình thi công ở xa,việc luân chuyển
chứng từ hàng ngày vè phòng kế toán công ty rất bất tiện do đó tất cả các chứng từ
khi phát sinh ở công trình ,kế toán xí nghiệp phải lưu lại ,có trách nhiệm phân loại
chứng từ , định khoản các nghiệp vụ phát sinh , định kì thực hiện việc tổng hợp ,cộng
số liệu ...vào các bảng tổng hợp của riêng công trình rồi gửi về phòng kế toán của
công ty.Phòng kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lý ,hợp pháp của các chứng từ ,bảng biểu
do kế toán các xí nghiệp gửi lên,sau đó vào sổ Nhật ký chung,,vào sổ cái các tài
khoản liên quan và sổ chi tiết các tài khoản .
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
44
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các
phiếu xuất kho vật tư,Biên bản giao nhân vật tư,phiếu hạn mức vật tư,...cùng các
chứng từ khác.
Khi có nhu cầu xuất vật tư phục vụ công trình, đội trưởng cảu các xí nghiệp
viết”phiếu đề nghị xuất vật tư”có chữ ký của giám đốc xí nghiệp lên phòng kinh tế
thị trường ,trên chứng từ này phải có đầy đủ nội dung yêu cầu xuất vật tư cho cụ thể
từng công trình .Mẫu phiếu đề nghị xuất vật tư như sau:
Đơn vị:Gói thầu số 5
Địa chỉ:
Phiếu Đề Nghị Xuất Vật Tư
Ngày10/12/2006
Số......................
Kính gửi:Phòng kinh tế thị trường-Công ty công trình 10
Tên tôi là:Phạm Văn An
Chức vụ: Độ trưởng công trình gói thầu số 5
Địa chỉ:
Đề nghị xuất vật tư.....
Lý do xuất:Phục vụ công trình gói thầu số 5
ST
T
Tên vật tư Đơn vị Số lượng
xuất
Ghi chú
1 Xi măng 20
2 Thép Tấn 5
3 Cát đen M3 75
............
Giám đốc Người đề nghị
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
55
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
Phòng kinh tế thị trường sau khi nhận được chứng từ trên ,trưởng phòng sẽ xét duyệt
và ký phiếu xuất kho gửi xuống kho công ty,phiếu xuất kho được lập làm 3 liên,một
liên lưu tại phòng kinh tế,một liên thủ kho giữ,một liên giao cho đội trưởng xí
nghiệp, mẫu như sau:
Đơn vị:công ty công trình 10
Địa chỉ: Hà Nam PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/12/2006
Số............
Nợ TK:621
Họ và tên người nhận:Phạm Văn An Có TK:152
Địa chỉ:gói thầu số 5
Xuất tại kho:kho công ty
Stt Tên nhãn
hiệu
Đơn vị Số lượng Đơn gía
VNĐ
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Xi măng Tấn 20 20 770.000 15.400.000
2 Thép Tấn 5 5 8.000.000 40.000.000
3 Cát đen M3 75 75 30.000 2.250.000
.....
Cộng 105.450.000
Trửơng phòng kinh tế thị trường Thủ kho Người nhận
66
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Khi xuất kho,thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký giao cho nhân viên
vận chuyển hoặc đội xây dựng .Hàng tháng,từ các phiếu xuất kho như trên,kế toán
công ty lập bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng rồi gửi về phòng kế toán của công
ty,.Mẫu như sau:
Đơn vị: Gói thầu số 5
Địa chỉ:
BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT TƯ XUẤT DÙNG
Tháng 12/2006
Stt Diễn giải TK Nợ TK Có
621 ..... 152 ......
1 Xi măng 207.900.000 207.900.000
2 Thép 320.000.000 320.000.000
3 Cát đen 57.000.000 57.000.000
....
1.230.288.00
0
1.230.288.00
0
Giám đốc xí nghiệp Ngường ghi sổ
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Định kỳ,căn cứ vào các bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng như trên của các xí nghiệp
gửi về ,phòng kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp vật tư xuất dùng của toàn bộ các
công trình,mẫu như sau:
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
77
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị:Công ty công trình 10
Địa chỉ:Hà Nam
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ XUẤT DÙNG
Tháng 12/2006
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Trong trường hợp các đội xây dựng nhận vật liệu khi công ty mua về chuyển thẳng
tới công trình thì sử dụng chứng từ”:biên bản giao nhận vật tư”giữa người cung ứng
vật tư và ngưới phụ trách đội thi công .Mẫu chứng từ này như sau:
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
TT Diễn giải TK NỢ TK CÓ
TK 621 TK 627 TK 152 TK 153
1 Gói thầu số 5 1.230.288.00
0
1.230.288.000
2 Khu nhà cao
tầng
829.356.400 72.698.700 829.356.400 72.698.700
3 Khu biệt thự 617.880.000 617.880.000
... ....
Cộng 4.125.680.00
0
72.698.700 4.125.680.000 72.840.000
88
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị:...
Địa chỉ:...
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Gói thầu số 5
Ngày 15/12/2006
người giao:Phạm Xuân Nam
Người nhân:Phạm Văn An
Số:..........
Đội trưởng Người giao Người nhận
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
Stt Tên,nhãn hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép Tấn 3 8.000.00
0
24.000.000
2 Xi măng Tấn 6 770.000 4.620.000
..........
Cộng 28.620.000
99
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ như:Phiếu xuất
kho,Biên bản giao nhận vật tư,Hóa đơn mua hàng,phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ ...kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung
theo trình tự thời gian rồi sau đó phản ánh vào sổ chi tiết phù hợp
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
1010
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
NHẬT KÝ CHUNG
(Trích)
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh
SH NT NỢ CÓ
BV-
O1
2 Chị Hà mua văn phòng
phẩm phục vụ công trinh
gói thầu số 5
627
111
119.000 119.000
BV-
02
5 Chi phí vận chuyển đất
thải ở công trình gói
thầu số 5
627
111
5.000.000 5.000.000
C3 13 Xuất vật liệu cho anh
Phạm Văn An
621
152
105.450.000 105.450.000
C6 15 Mua vật liệu chuyển
thẳng cho anh An
621
133
331
28.620.000
2.862.000
31.482.000
C15 18 Xuất vật liệu cho gói
thấu số 5
621
152
10.355.000 10.355.000
......... ..
31 Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp tháng 12/2006
154
621
17.165.203.0
00 17.165.203.0
00
1111
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-Cơ sở lập:Căn cứ vào các chứng từ gốc và phiếu kế toán
-Phương pháp lập:
+,Cột”Nợ” ghi số tiền tương ứng với các TK ghi Nợ
+,Cột “Có” ghi số tiền tương ứng với TK ghi Có
Mỗi công trình,hạng mục công trình đều được mở riêng một sổ chi tiết chi phí
nguyên vật liệu .Nguyên vật liệu xuất kho cho công trình nào thì được tập hợp trực
tiếp ghi vào sổ chi tiết của công trình đó .Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ
chi tiết theo trình tự thời gian theo mẫu sau:
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
1212
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị:....
Địa chỉ:...
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
(Trích)
Quý IV/2006
Tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Gói thầu số 5
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Chứng từ Diễn giải Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
..............
C3 13 Xuất vật liệu cho Phạm
Văn An
152 105.450.000
C6 15 Mua vật liệu chuyển
thăng cho Phạm Văn An
331 28.620.000
C1
5
18 Xuất vật liệu cho Ctgói
thầu số 5
152 10.355.000
31 Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp tháng 12/2006
154 1.230.288.000
...............
Cộng phát sinh 1.230.288.000 1.230.288.000
Ngày
30/12/2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
đơn vi
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
1313
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Sau khi vào sổ Nhật ký chung,sổ chi tiết tài khoản,kế toán phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào Sổ cái các tài khoản có liên quan
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
(Trích)
Quý IV/2006
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
SH NT NỢ CÓ
.........
C3 13 Xuất vật liệu cho Phạm
Văn An
152 105.450.000
C6 15 Mua vật liệu chuyển
thẳng cho Phạm Văn An
331 28.620.000
C15 18 Xuất vật liệu cho công
trình gói thầu số 5
152 10.355.000
....
31 Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp tháng 12/2006
154 17.165.203.000
Cộng phát sinh 17.165.203.000 17.165.203.000
Ngày 30/12/2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
1414
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
-Cơ sở lập:Dựa vào các chứng từ liên quan đến TK 621
-Phương pháp lập:
+,Cột “ngày chứng từ”ghi ngày ngày,tháng lập của chứng từ được dùng làm căn cứ
ghi sổ.
+,Cột”Diễn giải”ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+,Cột “TKĐƯ”ghi số liệu TKĐƯ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên TK
621.
+,Cột “Nợ”,Cột “Có” ghi số tiền phát sinh nợ ,phát sinh có của tài khoản 621
Các công trình khác khi hạch toán chi phí nguyên vật liệu cũng được ghi sổ tương tự.
Cuối kỳ,kế toán căn cứ số liệu tổng cộng trên sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu của
từng công trình,hạng mục công trình để lập bảng tổng hợp chi tiết chi phí nguyên vật
liệu theo tháng.Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết phải khớp đúng với số liệu trên sổ
Cái tài khoản đó.
b.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp,kế toán sử dụng tài khoản 622”Chi phí nhân
công trực tiếp”.Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
xây lắp ,trực tiếp thực hiện lao vụ ,dịch vụ và được mở chi tiết cho từng công
trình ,hạng mục công trình,giai đoạn công việc .Chi phí nhân công trực tiết là khoản
chi phí trực tiếp ở công ty gắn liền với lợi ích của ngưòi lao động ,bao gôm:
-Tiền lương công nhân trong danh sách
-Tiền lương công nhân thuê ngoài
-Các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Hiện nay,lực lượng lao động ở công ty gồm 2 loại:CNVC trong danh sách,và CNVC
ngoài danh sách .
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
1515
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Bộ phận CNVC trong danh sách gồm công nhân trực tiết sản xuất và lao động gián
tiếp (nhân viên kỹ thuật,nhân viên quản lý kinh tế,nhân viên qunr lý hành chính). Đối
với công nhân trực tiếp sản xuất,Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm.
Đối với lao động gián tiếp,công ty trả lương khoán theo công việc của từng người,
Công ty tiến hành trích BHXH,BHYT,KPCĐ, theo đúng quy định hiện hành.Cụ thể
là:
+ 15% BHXH tính theo lương cơ bản
+2% BHYT tính theo lương cơ bản
+2% KPCĐ tính theo lương thực tế
Đối với bộ phận CNVC ngoài danh sách ,công ty không tiến hành trích các khoản
BHXH,BHYT,theo tháng mà đã tính toán trong đơn giá nhân công trả trực tiếp người
lao dộng .Còn riêng KPCĐ công ty vẵn trích như CNVC trong danh sách.
Chứng từ ban đàu đê hạch toán tiền lương là hợp đồng giao khoán,các bảng chấm
công của các đội sản xuất trong đơn vị.Tại các đội,căn cứ vào nhày công làm việc và
năng xuất lao động của từng người ,chất lượng và hiệu quả công việc ,cấp bậc hiện
tại để tính lương cho từng cá nhân trong tháng .
Công ty công trình 10 thực hiện hợp đồng giao khoán gọn với xí nghiệp xây dựng
về 1 số phần việc sau:
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
1616
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị:Công ty công trình 10
Địa chỉ:Hà Nam HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày 16/12/2006
Họ và tên :Phạm Văn Nghiệp Chức vụ:Giám đốc công ty công trình 10
Đại diện cho bên giao khoán
Họ tên:Nguyễn Văn Ninh Chức vụ:Giám đốc XN1
Đại diện bên nhận khoán
Hai bên cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau:
TT Nội dung công
việc
Đơ
n vị
tính
Đơn giá Khối
lượn
g
Thời gian Thành tiền
Bắt đầu Kết thúc
1 Khoan ống dẫn
nước
M3 650.00
0
13 1/12 31/12 8.450.000
2 Đúc vật liệu M3 30.000 21 1/12 31/12 630.000
3 Dựng giàn giáo M3 10.000 12 1/12 31/12 120.000
Cộng 9.200.000
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
Mặt sau của Hợp đông giao khoán là Bảng chấm công:
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
1717
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị:..
Địa chỉ:...
BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày...tháng....
TT Họ Tên Ngày trong
tháng
Tổng số
công
Hệ số Số công
tính theo
bậc 1
Thành tiền
1 2 3 ..
1 Lê Mão x x x 28 K 1.000.000
2 Phạm
Tịnh
x x x 26 K 990.000
3 Trần Hoàn x x x 24 A 850.000
....
Cộng 9.200.000
Người duyệt Người chấm công
Khi công việc hoàn thành phải có biên bản nghiệp thu,bàn giao về khối lượng,chất
lượng với sự tham gia của các thành viên giám sát kỹ thuật bên A,giám sát kỹ thuật
bên B,chủ nhiệm công trình cùng các thành viên khác:
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
1818
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị:Công ty công trình 10
Địa chỉ:Hà Nam
BIÊN BẢN NGHIÊM THU VÀ THANH LY HỢP ĐỒNG
Căn cứ vào hợp đồng số....ngày...tháng.12..năm.2006..hai bên A,B đã ký kết để
mua bán vật liệu,sử dụng nhân công.
Hôm nay,ngày.... Tại địa điểm: Gói thấu số 5
Hai bên A,B tiến hành nghiệm thu và xác định khối lượng giá trị công việc như sau:
Căn cứ vào khối lượng giá trị thực hiện đã được xác định trên đây,giá trị nghiệm
thu và thanh toán giữa bên A,B như sau:
Tổng số:9.200.000
Trong đó đã thanh toán:9.200.000
Hai bên nhất trí số liệu trên và hợp đồng đã ký được thanh lý không còn hiệu lực.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
TT Nội dung ĐV
T
Hợp đồng Thực hiện
Klượng Đơn giá Klượng Thành tiền
I Phần xây lắp
1 Khoan ống dẫn
nước
M3 13 650.000 13 8.450.000
2 Đúc vật liệu M3 21 30.000 21 630.000
3 Dựng giàn giáo M3 12 10.000 12 120.000
.........
Cộng 9.200.000
1919
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Cuối tháng,kế toán căn cứ vào các hợp đồng làm khoán,bảng thanh toán khối lượng
thuê ngoài,bảng chấm công của các tổ,đội để tính toán chia lương cho từng người
theo một trong hai cách:chia theo công hoặc chia theo hệ số,rồi sau đó tổng hợp lên
bảng thanh toán tiền lương cho tổ ,bộ phận
Thẩm Thị Nhâm CT14_CB
2020
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị:.. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Địa chỉ:..
Họ Tên Chức vụ Lương
cấp bậc
Lương
sản phẩm
Phụ cấp Tổng số Các khoản giảm trừ Thực lĩnh
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Tạm ứng Tổng số
Lê Mão Tổ trưởng 730.000 1.560.000 40.000 2.330.000 36.500 7.300 400.000 443.800 1.886.200
Đỗ Khải Ky thuật 638.000 1.300.000 30.000 1.968.000 31.900 6.380 200.000 238.280 1.729.720
Nguyễn
Hạnh
Thợ nề 481.000 980.000 30.000 1.491.000 24.050 4.810 150.000 178.860 1.312.140
.... ...
Tổng cộng
Công nhân công ty
Công nhân thuê ngoài
9.263.500
5.150.000
4.113.500
255.500
255.500
9.519.000
5.405.500
4.113.500
58.400
58.400
17.460
17.460
960.000
550.000
410.000
1.035.860
625.860
410.000
8.483.140
4.779.640
3.703.500
2121
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Dựa trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho các đội theo bảng trên,kế toán
lương của công ty lập bảng trích và phân bổ BHXH,BHYT.KPCĐ cho các công
trình,phần này được tính vào chi phí kinh doanh.
Đơn vị:...
Địa chỉ:....
BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ BHXH
Gói thầu số 5
Tháng 12/2006
Đơn vị :VNĐ
Kế toán trưởng Kế toán tiền lương
Họ tên Lương cơ
bản
Các khoản trích
BHXH
(15%)
BHYT
(2%)
KPCĐ
(2%)
Tổng
Lê Mão 1.400.000 210.000 28.000 28.000 266.000
Ngô
Hương
785.000 117.750 15.700 15.700 149.150
Lê Minh 672.000 100.800 13.440. 13.440 127.680
.....
Tổng 6.016.000 902.400 120.320 120.320 1.143.040
2222
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương,kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền
lương cho từng công trình và lấy đó làm cơ sở để hạch toán chi phí tiền lương cho
từng công trình .
Định kỳ hàng tháng,khi nhận được chứng từ do các đội chuyển lên phòng kế
toán,dựa vào bảng thanh toán lương,kế toán ghi sổ Nhật ký chung theo định khoản.
Sau khi lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận,kế toán tiến hành lập bảng
tổng hợp thanh toán lương của các tổ trong công trình.Trên đó,kế toán đã tính toán
các khoản trích BHXH,BHYT tính vào chi phí sản xuất trong tháng.
2323
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị: Công ty công trình 10
Địa chỉ: Hà Nam
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIÊN LƯƠNG
Gói thầu số 5
Tháng 12/2006
Tổ Tiền lương Tổng Tạm ứng BHXH BHYT Cộng Thực lĩnh
Công nhân
ct
Công
nhân thuê
ngoài
CN công
ty
CN thuê
ngoài
CN công
ty
CN thuê
ngoài
Lê Mão 5.405.500 4.113.500 9.519.00
0
550.000 410.000 58.400 17.460. 1.035.8
60
4.779.640 3.703.500
Ninh
Quân
3.920.800 4.855.600 8.776.40
0
700.000 580.000 51.620 16.100 1.347.72
0
3.153.080 4.275.600
....
Tổng 23.650.000 26.349.70
0
50.147.0
00
3.699.000 3.000.000 189.760 37.952 6.926.71
2
19.723.28
8
23.349.70
0
Kế toán tiền lương Kế toán trưởng
2525
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Kế toán tiền lương của công ty sau khi lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của
công ty trên cơ sở các bảng tổng hơp tiền lương của các công trình gửi lên,sẽ tiến
hành nạp số liệu vào máy tính,lên sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khỏan 622,334,338.
NHẬT KÝ CHUNG
(trích)
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ Diễn giải Số hiệu
TK
Số phát sinh
S
H
NT NỢ CÓ
89 30/12 Tính ra tiền
lương phải trả
cnv
622
334
9.519.000
9.519.000
90 30/12 Thanh toán tiền
lương cho cnv
bằng tiền mặt
334
111
3.703.500
3.703.500
... .............
Kết chuyển chi
phí nhân công
trực tiếp tháng
12/2006
154
622
3.098.180.50
0
3.098.180.500
Cơ sở lập và phương pháp lập NKC TK 622 tương tự như cơ sở và phương pháp lập
NKC TK 621
2626